- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 4Kế hoạch 3898/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1568/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về việc Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Kế hoạch số 3898/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng thực hiện nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa XII “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
a) Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất giữa các lĩnh vực, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp;
b) Tăng cường phân cấp quyền tự chủ về tài chính, tổ chức, biên chế và cơ chế hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp;
c) Nâng cao chất lượng dịch vụ công và các dịch vụ khác do đơn vị sự nghiệp thực hiện trong từng lĩnh vực theo yêu cầu nhiệm vụ được giao có sự quản lý, điều tiết cần thiết của nhà nước phù hợp với cơ chế thị trường.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn năm 2018 - 2020:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp đảm bảo tinh gọn về đầu mối; sáp nhập 01 đơn vị sự nghiệp công.
- Về thực hiện cơ chế tài chính: Duy trì cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp như hiện nay, từng bước tăng dần mức độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo.
b) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Tiếp tục ổn định tổ chức các đơn vị sự nghiệp phù hợp với tình hình thực tế.
- Về thực hiện cơ chế tài chính: Tăng dần mức độ tự chủ hàng năm phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công, chuyển 01 đơn vị từ đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo sang đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
c) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: Rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp phù hợp với tình hình thực tế, có 01 đơn vị chuyển sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp.
- Về thực hiện cơ chế tài chính: Tăng dần mức độ tự chủ hàng năm phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công. Chuyển sang hoạt động theo Luật doanh nghiệp 01 đơn vị.
II. Nguyên tắc
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý điều hành của Nhà nước, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập; xây dựng tổ chức bộ máy hợp lý, tinh gọn, hiệu quả;
2. Sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp phải được tiến hành đồng bộ, toàn diện (từ việc rà soát chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gắn với việc sắp xếp, bố trí cán bộ, viên chức phù hợp với vị trí việc làm) đảm bảo số lượng, chất lượng nâng cao hiệu quả và hoàn thành nhiệm vụ được giao;
3. Sắp xếp, kiện toàn phải gắn với đẩy mạnh phân cấp quản lý cho các đơn vị; đảm bảo nguyên tắc cùng nhóm nhiệm vụ chỉ có một tổ chức, đơn vị thực hiện;
4. Việc giải quyết chế độ cho cán bộ, công chức, viên chức phải bảo đảm đúng quy định; sắp xếp đồng thời gắn với việc tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. Nội dung quy hoạch
1. Giai đoạn 2018-2020:
a) Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập: 03 đơn vị, cụ thể:
- Duy trì 02 đơn vị: Nhà khách UBND tỉnh và Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh;
- Sáp nhập Trung tâm Công báo vào Trung tâm tin học thành Trung tâm Công báo - Tin học;
b) Cơ chế tài chính:
- Nhà khách UBND tỉnh tiếp tục duy trì cơ chế tự chủ về tổ chức và tự đảm bảo kinh phí hoạt động.
- Ban quản lý Trung tâm hành chính là đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
- Trung tâm Công báo - Tin học là đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động và thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên.
2. Giai đoạn 2021-2025
a) Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập: duy trì 03 đơn vị gồm: Nhà khách UBND tỉnh; Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh và Trung tâm Công báo - Tin học.
b) Cơ chế tài chính:
- Nhà khách UBND tỉnh tiếp tục duy trì cơ chế tự chủ về tổ chức và tự đảm bảo kinh phí hoạt động.
- Ban quản lý Trung tâm hành chính chuyển sang cơ chế đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
- Trung tâm Công báo - Tin học là đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động và thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên.
3. Giai đoạn 2026-2030
a) Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập:
- Duy trì 02 đơn vị là Ban quản lý Trung tâm hành chính và Trung tâm Công báo - Tin học.
- Nhà khách UBND tỉnh chuyển sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp.
b) Cơ chế tài chính:
- Ban quản lý Trung tâm hành chính tăng dần mức độ tự chủ hàng năm, chuyển sang đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên.
- Trung tâm Công báo - Tin học là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên.
- Nhà khách UBND tỉnh thực hiện theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch; định kỳ kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch.
- Xây dựng Đề án sáp nhập Trung tâm Công báo và Trung tâm Tin học trình UBND tỉnh Quyết định sáp nhập trong Quý IV/2018.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Công báo - Tin học.
- Xác định số lượng lãnh đạo của đơn vị sự nghiệp (thực hiện thủ tục bổ nhiệm theo quy trình và theo tiêu chuẩn, chức danh đã được UBND tỉnh quy định).
2. Sở Tài chính
- Tham mưu, trình UBND tỉnh bố trí dự toán ngân sách theo quy định của Nhà nước; đảm bảo hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh phù hợp quy định của pháp luật hiện hành.
- Hướng dẫn Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án giao quyền tự chủ về tài chính, chủ trì tổ chức thẩm định phương án giao quyền tự chủ về tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu UBND tỉnh phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đền năm 2030
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 7Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Kế hoạch 3898/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đền năm 2030
Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1568/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực