- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT về quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Kế hoạch 101/KH-UBND về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 10 tháng 06 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG IV LÊN HẠNG III, TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Văn bản số 4665/BNV-CCVC ngày 19/9/2018 của Bộ Nội vụ về việc xét thăng hạng giáo viên từ hạng III lên hạng II năm 2018;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 28/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập; số 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 ban hành Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 400/SGDĐT-TCCB ngày 21/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG IV LÊN HẠNG III, TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 1. Hội đồng Xét thăng hạng
1. Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình (Sau đây gọi chung là Hội đồng) có 05 hoặc 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, 02 Phó Chủ tịch (01 là lãnh đạo Sở Nội vụ, 01 là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo), trong đó có 01 Phó Chủ tịch Thường trực.
2. Hội đồng được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng trong các hoạt động của Hội đồng,
3. Hội đồng thành lập các Ban Giúp việc cho Hội đồng gồm: Ban Xét hồ sơ, Ban ra đề sát hạch, Ban Coi sát hạch, Ban Chấm sát hạch, Ban Phúc khảo, số lượng, thành phần của mỗi ban do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
4. Những người có con, vợ, chồng, bố, mẹ, anh, chị, em ruột (của vợ hoặc chồng) của giáo viên được cử tham dự xét thăng hạng hoặc người đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc bị xem xét kỷ luật không được tham gia Hội đồng và các Ban chuyên môn của Hội đồng.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng:
a) Thông báo kế hoạch, nội quy, nội dung, thời gian và địa điểm xét;
b) Thông báo điều kiện, tiêu chuẩn dự xét;
c) Thành lập bộ phận giúp việc gồm: Ban Xét hồ sơ, Ban Đề sát hạch, Ban Coi sát hạch, Ban Phách, Ban Chấm sát hạch, Ban Phúc khảo;
d) Tổ chức thu lệ phí dự xét và sử dụng theo quy định;
đ) Tổ chức xét và phúc khảo theo quy chế;
e) Tổng hợp, báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả;
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét, sát hạch theo quy định của pháp luật.
6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng
a) Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng:
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng theo quy định và chỉ đạo việc xét thăng hạng đúng quy chế xét thăng hạng;
- Phân công trách nhiệm cho từng thành viên trong Hội đồng; tổ chức xây dựng nội dung sát hạch theo từng hạng;
- Lựa chọn và bảo quản nội dung sát hạch theo đúng quy định;
- Tổ chức thu nhận, bảo quản hồ sơ, tổ chức xét và tổng hợp kết quả xét thăng hạng theo quy định;
- Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng viên chức xem xét, quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công và thay mặt Chủ tịch Hội đồng giải quyết công việc khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
c) Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Hội đồng: Chuẩn bị danh sách giáo viên tham dự xét thăng hạng; các văn bản, tài liệu, phiếu chấm điểm hồ sơ và sát hạch, biểu tổng hợp điểm, biểu tổng hợp kết quả của Hội đồng và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng; tổng hợp, báo cáo kết quả xét thăng hạng với Hội đồng và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công;
d) Các ủy viên của Hội đồng thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;
7. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 2. Thông báo xét thăng hạng
1. Trước 30 ngày nhận hồ sơ xét thăng hạng phải thông báo xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên ít nhất một (01) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên và tại các cơ sở giáo dục.
2. Nội dung thông báo xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên bao gồm:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng;
b) Đối tượng giáo viên được xét theo từng hạng chức danh nghề nghiệp;
c) Hồ sơ đăng ký dự xét, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự xét, số điện thoại liên hệ;
d) Hình thức và nội dung xét thăng hạng; thời gian xét thăng hạng; lệ phí xét thăng hạng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức xét thăng hạng
1. Chuẩn bị tổ chức xét thăng hạng
a) Trước ngày tổ chức xét thăng hạng ít nhất 15 ngày làm việc, Hội đồng gửi thông báo danh sách các giáo viên có đủ điều kiện dự xét thăng hạng;
b) Trước ngày tổ chức xét thăng hạng ít nhất 01 ngày, Thư ký Hội đồng phải hoàn thành công tác chuẩn bị cho kỳ xét thăng hạng; chuẩn bị các nội dung sát hạch đóng gói vào phong bì (hoặc túi) và niêm phong; chuẩn bị các mẫu biểu liên quan đến tổ chức xét thăng hạng, như: Danh sách giáo viên tham dự xét có đủ hồ sơ theo quy định; phiếu chấm điểm; mẫu biên bản bàn giao hồ sơ; mẫu biên bản bàn giao kết quả chấm; biểu tổng hợp kết quả chấm; thẻ cho các thành viên Hội đồng, bộ phận phục vụ kỳ xét thăng hạng. Thẻ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng in đầy đủ họ tên và chức danh; thẻ của các thành viên khác chỉ in chức danh.
2. Tổ chức xét hồ sơ
a) Chủ tịch Hội đồng hướng dẫn quy chế xét và các nội dung liên quan; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
b) Các thành viên trong Hội đồng tổ chức xét và chấm điểm chung đối với từng hồ sơ và ghi điểm (điểm thành phần và tổng điểm) vào phiếu chấm điểm của mỗi hồ sơ trong đó có cả điểm cộng thêm; từng thành viên ký tên dưới tờ phiếu chấm;
c) Khi chấm điểm hồ sơ, nếu các thành viên xét không thống nhất thì Thư ký báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định;
d) Kết quả xét, chấm điểm hồ sơ của từng cá nhân phải được tổng hợp vào bảng tổng hợp kết quả chung có chữ ký của các thành viên xét và bàn giao cho Thư ký Hội đồng.
3. Tổ chức sát hạch: Việc tổ chức làm bài khảo sát phải bảo đảm bố trí tối thiểu 02 thành viên Ban Coi sát hạch làm nhiệm vụ giám sát trong một phòng và mỗi phòng bố trí tối đa không quá 25 người;
4. Tổng hợp kết quả xét thăng hạng
a) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng có trách nhiệm tổng hợp kết quả xét thăng hạng của các giáo viên để báo cáo Hội đồng;
b) Chủ tịch Hội đồng báo cáo người có thẩm quyền xem xét quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng.
Điều 4. Giám sát kỳ xét thăng hạng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành phần đoàn giám sát gồm: Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc lãnh đạo Sở Nội vụ làm Trưởng đoàn; lãnh đạo, chuyên viên Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo, đại diện Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ và đại diện Thanh tra tỉnh.
2. Nội dung giám sát gồm: Việc thực hiện các quy định về tổ chức kỳ xét thăng hạng; hồ sơ; tiêu chuẩn và điều kiện của người dự xét thăng hạng; thực hiện quy chế và các hoạt động của kỳ xét thăng hạng.
3. Địa điểm giám sát: Nơi làm việc của Hội đồng.
4. Khi phát hiện có sai phạm đến mức phải lập biên bản thì Giám sát viên có quyền lập biên bản về sai phạm của thành viên Hội đồng.
5. Giám sát kỳ xét thăng hạng khi làm nhiệm vụ phải đeo thẻ và tuân thủ nội quy, quy chế.
Điều 5. Phúc khảo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Phúc khảo
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng công bố công khai và gửi kết quả xét thăng hạng đến giáo viên, giáo viên có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả xét thăng hạng;
b) Chỉ xem xét, giải quyết việc phúc khảo đối với đơn đề nghị phúc khảo được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Hội đồng;
c) Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm tổ chức phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị phúc khảo;
d) Không phúc khảo đối với đơn đề nghị phúc khảo nhận được sau thời hạn quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này (tính từ ngày gửi đơn theo dấu bưu điện trên phong bì nếu đơn được gửi theo đường bưu điện);
đ) Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Ban Phúc khảo, không bao gồm những thành viên đã tham gia vào Ban Xét hồ sơ, Ban Chấm sát hạch. Ban Phúc khảo thực hiện nhiệm vụ chấm phúc khảo hồ sơ và bài khảo sát theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này. Trường hợp kết quả phúc khảo có sự chênh lệch so với điểm lần đầu, Chủ tịch Hội đồng cho đối thoại trực tiếp giữa cán bộ chấm lần đầu và cán bộ chấm phúc khảo (có ghi biên bản) để xem xét, quyết định kết quả phúc khảo;
e) Kết quả phúc khảo được tổng hợp vào kết quả xét thăng hạng, báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét và báo cáo người có thẩm quyền công nhận kết quả xét. Chủ tịch Hội đồng thông báo kết quả cho người có đơn xin phúc khảo.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trước, trong và sau kỳ xét thăng hạng (nếu có) do cấp có thẩm quyền tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Lưu trữ tài liệu
1. Tài liệu về kỳ xét thăng hạng bao gồm: Các văn bản về tổ chức kỳ xét thăng hạng của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, văn bản của Hội đồng, biên bản các cuộc họp Hội đồng, danh sách tổng hợp giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng, các biên bản giao nhận hồ sơ, biên bản lập về các vi phạm quy chế, nội quy xét thăng hạng, bảng tổng hợp kết quả xét thăng hạng, quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng, biên bản phúc khảo, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo và nội dung sát hạch.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ xét thăng hạng, Hội đồng chịu trách nhiệm sao toàn bộ tài liệu theo quy định của Khoản 1 Điều này thành 02 bản:
a) 01 bản do Sở Nội vụ lưu trữ;
b) Bàn giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với đơn vị trực thuộc sở); Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với đơn vị trực Phòng Giáo dục và Đào tạo) để lưu trữ, quản lý;
c) Bàn giao cho cơ sở giáo dục cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng toàn bộ hồ sơ cá nhân của người dự xét thăng hạng.
3. Việc lưu trữ tài liệu phải bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục./.
- 1Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với gáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp của viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 1547/QĐ-UBND năm 2019 quy định về các minh chứng, điểm tăng thêm, chấm hồ sơ, sát hạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên trung học phổ thông công lập tỉnh Thái Bình
- 5Kế hoạch 103/KH-UBND về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên trung học phổ thông công lập tỉnh Thái Bình năm 2018
- 6Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức tỉnh Bình Phước
- 7Kế hoạch 720/KH-UBND năm 2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với gáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi
- 6Thông tư 27/2016/TT-BGDĐT Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT về quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp của viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 1547/QĐ-UBND năm 2019 quy định về các minh chứng, điểm tăng thêm, chấm hồ sơ, sát hạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập do tỉnh Thái Bình ban hành
- 11Kế hoạch 101/KH-UBND về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018
- 12Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên trung học phổ thông công lập tỉnh Thái Bình
- 13Kế hoạch 103/KH-UBND về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên trung học phổ thông công lập tỉnh Thái Bình năm 2018
- 14Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức tỉnh Bình Phước
- 15Kế hoạch 720/KH-UBND năm 2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Đắk Nông năm 2021
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 1564/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Đặng Trọng Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực