- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/2008/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 25 tháng 01 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Phạm vi điều chỉnh của Quy định này là tiêu chuẩn của cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
1. Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy; Bí thư, Phó bí thư chi bộ (nơi chưa có đảng ủy);
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
4. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc;
5. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
6. Chủ tịch Hội Nông dân;
7. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
8. Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
9. Tài chính - Kế toán;
10. Tư pháp - Hộ tịch;
11. Địa chính - Xây dựng;
12. Văn phòng - Thống kê;
13. Văn hóa - Xã hội;
14. Trưởng Công an;
15. Chỉ huy trưởng Quân sự.
Cán bộ, công chức cấp xã phải đạt những tiêu chuẩn sau đây:
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước ở địa phương.
2. Cần kiệm liên chính, chí công vô tư, công tâm thạo việc, tận tụy với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn; đủ năng lực và sức khỏe để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã là cơ sở để chính quyền địa phương thực hiện việc xây dựng quy hoạch và kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện việc xây dựng quy hoạch và kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới và thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đồng thời chuẩn bị cho công tác nhân sự Đại hội Đảng và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ tới.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
1. Ở các xã thuộc khu vực III - khu vực đặc biệt khó khăn:
a) Tuổi đời: Nói chung không quá 50 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp chính trị trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên, nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên.
Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
2. Ở phường, thị trấn và các xã khu vực I và khu vực II.
a) Tuổi đời: Nói chung không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Trình độ trung cấp chính trị trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ trung cấp trở lên.
Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước.
1. Ở các xã khu vực III - khu vực đặc biệt khó khăn.
a) Tuổi đời:
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân: Không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Không quá 30 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ: Không quá 50 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Không quá 60 tuổi khi tham gia chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp tiểu học trở lên.
c) Lý luận chính trị: Được bồi dưỡng về lý luận chính trị.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm.
2. Ở phường, thị trấn, các xã khu vực I và khu vực II.
a) Tuổi đời
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân: Không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Không quá 30 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ: Không quá 50 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Không quá 60 tuổi khi tham gia chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên đối với người giữ chức vụ lần đầu; Sơ cấp hoặc đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm đối với người tái cử.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
1. Ở các xã thuộc khu vực III - Khu vực đặc biệt khó khăn.
a) Tuổi đời: Không quá 55 tuổi đối với nam; 50 tuổi đối với nữ khi giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp trở lên hoặc được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên. Nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên.
Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
2. Ở phường, thị trấn và các xã khu vực I và khu vực II.
a) Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ khi giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp trở lên hoặc được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên.
Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân.
1. Ở các xã thuộc khu vực III - Khu vực đặc biệt khó khăn.
a) Tuổi đời: Không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ khi giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp trở lên hoặc được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên. Nếu giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ưu tiên lựa chọn giới thiệu người có trình độ ngành chuyên môn phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.
2. Ở phường, thị trấn và các xã khu vực I và khu vực II.
a) Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ khi giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Trình độ trung cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ trung cấp trở lên. Ưu tiên lựa chọn giới thiệu người có trình độ ngành chuyên môn phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.
Mục 2. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của công chức Tài chính - Kế toán.
1. Tuổi đời: Không quá 35 tuổi đối với nữ và 40 tuổi đối với nam khi được tuyển dụng lần đầu.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận chính trị với trình độ tương đương sơ cấp trở lên.
4. Chuyên môn nghiệp vụ: Trình độ trung cấp Tài chính - Kế toán trở lên, phải sử dụng được kỹ thuật tin học trong công tác chuyên môn. Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng quản lý nhà nước.
Điều 10. Tiêu chuẩn cụ thể của công chức Tư pháp - Hộ tịch.
1. Tuổi đời: Không quá 35 tuổi đối với nữ và 40 tuổi đối với nam khi tuyển dụng lần đầu.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận chính trị trình độ tương đương sơ cấp trở lên.
4. Chuyên môn nghiệp vụ: Trình độ trung cấp Luật hoặc trung cấp Hành chính trở lên và phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tư pháp cấp xã sau khi được tuyển dụng. Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng quản lý nhà nước.
Điều 11. Tiêu chuẩn cụ thể của công chức Địa chính - Xây dựng.
1. Tuổi đời: Không quá 35 tuổi đối với nữ và 40 tuổi đối với nam khi tham gia tuyển dụng lần đầu.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông
3. Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
4. Chuyên môn nghiệp vụ: Trình độ trung cấp trở lên thuộc các ngành Địa chính hoặc Xây dựng hoặc Giao thông.
Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng về quản lý đất đai, đo đạc bàn
…………
luận chính trị trở lên ở các xã khu vực I và khu vực II có trình độ tương đương sơ cấp lý luận chính trị trở lên ở các xã khu vực III.
4. Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ tương đương trung cấp về quân sự của sĩ quan dự bị cấp phân đội trở lên.
Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng quản lý Nhà nước về quốc phòng cấp xã. Sử dụng thành thạo trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn.
Điều 16. Căn cứ các tiêu chuẩn cụ thể tại Quy định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng quy hoạch cán bộ và lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhằm đáp ứng việc chuẩn bị nhân sự cho Đại hội Đảng bộ và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ sắp tới.
Điều 17. Hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, rà soát, đánh giá, kiện toàn, thay thế số cán bộ, công chức không đủ tiêu chuẩn hoặc năng lực yếu không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Định kỳ vào tháng 12 hàng năm, báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, thay thế cán bộ, công chức cấp xã cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 18. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, giải quyết./.
- 1Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, chức trách nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2014
- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, chức trách nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 156/2008/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 156/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lô Ích Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực