BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1553/2003/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng Nha khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung Ngành đào tạo Điều dưỡng Nha khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chương trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng Nha khoa.
4. Mã số ngành đào tạo: 367212
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Điều dưỡng trung học Nha khoa
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo:
- Trường cao đẳng kỹ thuật Y tế I - Bộ Y Tế.
- Trường trung học kỹ thuật Ytế II - Bộ Y Tế.
- Trường đại học Y - Dược Tp. Hồ Chí Minh
- Các Trường, Khoa đai học, Trường trung học chuyên nghiệp Y tế, khi được Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép đào tạo Điều dưỡng Nha khoa.
9. Cơ sở làm việc sau khi tốt nghiệp:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng Nha khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở khám, chữa bệnh Răng-Hàm-Mặt, Phòng Nha thuộc hệ thống Y tế học đường của Nhà nước hoặc Y tế ngoài công lập theo quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước .
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng Nha khoa nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo lên bậc cao đẳng, đại học Điều dưỡng Nha khoa theo quy chế tuyển sinh của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và đào tạo.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG NHA KHOA
1. Giáo dục về sức khoẻ răng-miệng cho cá nhân và cộng đồng bằng các phương pháp và phương tiện thích hợp.
2. Tổ chức, quản lý và thực hiện công tác Nha học đường.
3. Tổ chức, quản lý và thực hiện điều dưỡng cơ bản về chăm sóc sức khoẻ răng- miệng cho cộng đồng tại các tuyến y tế cơ sở.
4. Thực hiện khám răng-miệng định kỳ, phát hiện sớm các bệnh lý về răng miệng thông thường và tình trạng bất thường để điều trị hoặc chuyển tuyến trên.
5. Phát hiện, kiểm soát và loại trừ mảng bám răng, cao răng.
6. Sử dụng đúng chỉ định các dạng Fluor phòng bênh sâu răng.
7. Thực hiện các thủ thuật dự phòng và điều trị bệnh sâu răng (trám bít hố rãnh, vec ni, trám răng không gây sang chấn ... )
8. Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản liên quan đến chăm sóc bệnh nhân Răng - Hàm - Mặt
9. Thực hiện công việc trợ thủ cho Bác sỹ tiến hành các thủ thuật điều trị răng- miệng thông thường: Khám, chữa răng, nhổ răng, phục hình răng...
10. Tham gia quản lý các công việc hành chính thuộc chức trách của điều dưỡng tại các cơ sở khám, điều trị chuyên khoa Răng - Hàm - Mặt.
11. Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh .
12. Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13. Tham gia quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
14. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định của Bộ Y tế về chuyên môn, nghiệp vụ.
Đào tạo người Điều dưỡng Nha khoa có kiến thức và kỹ năng cơ bản về chăm sóc, phòng chống bệnh răng - miệng ở trình độ bậc trung học; làm nhiệm vụ của điều dưỡng chuyên ngành tại các cơ sở khám, chữa bệnh Răng - Hàm - Mặt , các cơ sở Nha học đường và tuyến Y tế cơ sở; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh; có đủ sức khoẻ; có ý thức và khả năng học tập vươn lên.
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHÓA HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học | Học kỳ | Học tập | Thi Học kỳ/Tốt nghiệp | Thực tập tốt nghiệp | Nghỉ Tết + Lễ + Hè | Lao động | Dự trữ | Tổng số |
Năm Thứ Nhất | I | 19 | 2 | 0 | 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 18 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 26 | |
Năm Thứ Hai | I | 19 | 2 | 0 | 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 12 | 5 | 8 | 1 | 0 | 0 | 26 | |
Cộng | 68 | 10 | 8 | 13 | 2 | 3 | 104 |
TT | Môn học | Thời gian | ||
Tổng số | LT | TH | ||
Các môn học chung | 465 | 340 | 125 | |
1 2 3 4 5 6 | Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Giáo dục Pháp luật | 90 75 60 150 60 30 | 90 31 4 150 35 30 | 0 44 56 0 25 0 |
Các môn học cơ sở | 409 | 313 | 96 | |
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 | Giải phẫu - Sinh lý Vi sinh- Ký sinh trùng Điều dưỡng cơ bản-Cấp cứu ban đầu Dược lý Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & Giáo dục Sức khoẻ Tổ chức, quản lý Y tế và ngành RHM Bệnh học Nha cơ sở Các chương trình Y tế Quốc gia | 60 30 45 30 30 30 40 45 75 24 | 36 22 21 30 30 17 40 45 51 21 | 24 8 24 0 0 13 0 0 24 3 |
Các môn học chuyên môn | 1690 | 249 | 1441 | |
17 18 19 20 21 22 23 24 25 | Giáo dục Nha khoa Kỹ thuật dự phòng Nha khoa Bệnh lý răng - miệng Điều dưỡng Nha khoa Vật liệu Nha khoa Sử dụng, bảo quản Nha cụ Nha khoa phòng ngừa Y học cổ truyền Thực tập nghề nghiệp: - Thực tập Điều dưỡng tại Bệnh viện - Thực tập tại Phòng khám Nha và Khoa RHM - Thực tập tại Trạm Y tế cơ sở và Trường phổ thông - Thực tập tốt nghiệp | 125 125 60 75 45 60 30 30
80 440 300 320 | 35 28 60 31 21 20 30 24
0 0 0 | 90 97 0 44 24 40 0 6
80 440 300 320 |
Tổng cộng | 2564 | 902 | 1662 |
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHÓA
QUI ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN BỐ CÁC MÔN HỌC TRONG TOÀN KHÓA | NĂM THỨ NHẤT | NĂM THỨ HAI | |||||||||||||||||
HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | ||||||||||||||||
TÊN MÔN HỌC | Số tiết | Lý thuyết | Thực hành | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | ||||||||
Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | ||||
CÁC MÔN CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị | 90 | 90 |
|
|
| 45 | 3 | 45 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo dục quốc phòng | 75 | 31 | 44 |
|
| 75 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao | 60 | 4 | 56 |
|
| 30 | 1 |
|
| 30 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoại ngữ | 150 | 150 |
|
|
| 50 | 3 |
|
| 50 | 3 | 50 | 3 |
|
|
|
|
|
|
Tin học | 60 | 35 | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 3 |
|
|
Giáo dục Pháp luật | 30 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
CÁC MÔN CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải phẫu – sinh lý | 60 | 36 | 24 | 60 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi sinh – Ký sinh trùng | 30 | 22 | 8 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều dưỡng cơ bản – CCBĐ | 45 | 21 | 24 | 45 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dược lý | 30 | 30 |
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vệ sinh phòng bệnh | 30 | 30 |
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ năng giao tiếp/Giáo dục SK | 30 | 17 | 13 |
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức quản lý Y tế và RHM | 40 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 2 |
Bệnh học | 45 | 45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 45 | 3 |
|
|
|
|
|
|
Nha cơ sở | 75 | 51 | 24 | 75 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các chương trình y tế QG | 24 | 21 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 24 | 1 |
CÁC MÔN CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo dục Nha khoa | 125 | 35 | 90 | 39 | 2 |
|
| 86 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật dự phòng Nha khoa | 125 | 28 | 97 |
|
|
|
| 52 | 2 |
|
| 73 | 3 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh lý răng – miệng | 60 | 60 |
| 35 | 2 |
|
|
|
|
|
| 25 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Điều dưỡng Nha khoa | 75 | 31 | 44 |
|
|
|
|
|
| 28 | 2 | 47 | 2 |
|
|
|
|
|
|
Vật liệu Nha khoa | 45 | 21 | 24 |
|
|
|
| 45 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng, bảo quản Nha cụ | 60 | 20 | 40 |
|
| 60 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nha khoa phòng ngừa | 30 | 30 |
|
|
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y học cổ truyền | 30 | 24 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
THỰC TẬP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực tập về điều dưỡng tại bệnh viện | 80 |
| 80 |
|
|
|
|
|
| 80 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực tập tại Phòng Khám Nha, Khoa RHM | 440 |
| 440 |
|
|
|
|
|
| 120 | 3 |
|
| 200 | 4 | 120 | 3 |
|
|
Thực tập tại trạm Y tế và Trường phổ thông | 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 180 | 4 | 120 | 3 |
|
|
Thực tập tốt nghiệp | 320 |
| 320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 320 | 4 |
|
|
Tổng số tiết toàn khóa: 2564 tiết |
v Tổng số tiết học toàn khoá: 2564
Số tiết lý thuyết 902
Số tiết thực hành: 1662
v Số tiết học các môn chung: 465
v Số tiết học các môn cơ sở: 409
v Số tiết học các môn chuyên môn: 1690
Tỷ lệ số tiết lý thuyết / thực hành : 1/1,84
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 19 Tuần 619 tiết
Môn học Giáo dục quốc phòng: 2 Tuần = 75 tiết
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 17 Tuần x 32 tiết = 544 tiết
Các môn học:
STT | Môn học | Số tiết | Xếp loại /hệ số Môn học | |||
Tổng số | LT | TH | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Giáo dục quốc phòng | 75 | 31 | 44 |
| 3 |
2 | Chính trị (I) | 45 | 45 | 0 |
| 3 |
3 | Thể dục thể thao (I) | 30 | 4 | 26 |
| 1 |
4 | Ngoại ngữ (I) | 50 | 50 |
|
| 3 |
5 | Giải phẫu - Sinh lý | 60 | 36 | 24 | 3 |
|
6 | Điều dưỡng cơ bản - Cấp cứu ban đầu | 45 | 21 | 24 | 2 |
|
7 | Dược lý | 30 | 30 | 0 |
| 2 |
8 | Vi sinh - Ký sinh trùng | 30 | 22 | 8 |
| 2 |
9 | Vệ sinh phòng bệnh | 30 | 30 | 0 |
| 2 |
10 | Nha cơ sở | 75 | 51 | 24 | 3 |
|
11 | Sử dụng, bảo quản Nha cụ | 60 | 20 | 40 |
| 2 |
12 | Giáo dục Nha khoa (I) | 39 | 7 | 32 | 2 |
|
13 | Bệnh lý răng - miệng (I) | 35 | 35 |
| 2 |
|
Tổng cộng | 604 | 382 | 222 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 Tuần 606 tiết
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 8 Tuần x 32 tiết = 256 tiết
Học tại trường và thực tập tại bệnh viện: 10 Tuần
- Buổi sáng thực tập tại bệnh viện: 10 Tuần x 20 tiết = 200 tiết
- Buổi chiều học tại trường: 10 Tuần x 15 tiết = 150 tiết
Các môn học:
STT | Môn học | Số tiết | Xếp loại /hệ số Môn học | |||
Tổng số | LT | TH | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Chính trị (I) | 45 | 45 | 0 | 3 |
|
2 | Thể dục thể thao (I) | 30 | 0 | 3 |
| 1 |
3 | Ngoại ngữ (I) | 50 | 50 | 0 |
| 3 |
4 | Vật liệu Nha khoa | 45 | 21 | 24 | 2 |
|
5 | Kỹ năng giao tiếp – GDSK | 30 | 17 | 13 |
| 2 |
6 | Nha khoa phòng ngừa | 30 | 30 |
| 2 |
|
7 | Điều dưỡng Nha khoa (I) | 28 | 20 | 8 |
| 2 |
8 | Kỹ thuật dự phòng Nha khoa (I) | 52 | 11 | 41 | 2 |
|
9 | Giáo dục Nha khoa (II) | 86 | 25 | 58 | 3 |
|
10 | Thực tập điều dưỡng tại Bệnh viện | 80 |
| 80 |
| 2 |
11 | Thực tập tại Phòng khám Nha, Khoa RHM của Bệnh viện | 120 |
| 120 |
| 3 |
Tổng cộng | 596 | 222 | 374 |
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 19 Tuần 665 tiết
- Buổi sáng thực tập bệnh viện và trường phổ thông:
19 Tuần x 20 tiết = 380 tiết
- Buổi chiều học tại trường:
19 Tuần x 15 tiết = 285 tiết
Các môn học:
STT | Môn học | Số tiết | Xếp loại /hệ số Môn học | |||
Tổng số | LT | TH | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Ngoại ngữ ( III ) | 50 | 50 | 0 | 3 |
|
2 | Bệnh lý răng miệng (II) | 25 | 25 | 0 | 2 |
|
3 | Kỹ thuật dự phòng Nha khoa (II) | 73 | 17 | 56 | 3 |
|
4 | Bệnh học | 45 | 45 | 0 | 3 |
|
5 | Điều dưỡng Nha khoa (II) | 47 | 11 | 36 | 2 |
|
6 | Y học cổ truyền | 30 | 24 | 6 |
| 2 |
7 | Thực tập tại Phòng khám Nha, Khoa RHM của Bệnh viện | 200 |
| 200 |
| 4 |
8 | Thực tập tại Trạm Y tế và Trường phổ thông | 180 |
| 180 |
| 4 |
| Tổng cộng | 650 | 172 | 478 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 12 Tuần và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp: 740 tiết
- Buổi sáng thực tập tại bệnh viện và trường phổ thông:
12 Tuần x 20 tiết = 240 tiết
- Buổi chiều học tại trường:
12 Tuần x 15 tiết = 180 tiết
- Thực tập tốt nghiệp:
8 Tuần x 40 giờ = 320 giờ
Các môn học:
STT | Môn học | Số tiết | Xếp loại /hệ số Môn học | |||
Tổng số | LT | TH | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Giáo dục Pháp luật | 30 | 30 | 0 |
| 2 |
2 | Tin học | 60 | 35 | 25 | 3 |
|
3 | Tổ chức, quản lý Y tế và ngành RHM | 40 | 40 | 0 |
| 2 |
4 | Các chương trình y tế Quốc gia | 24 | 21 | 3 |
| 1 |
5 | Thực tập tại Phòng khám Nha, Khoa RHM của Bệnh viện | 120 |
| 120 | 3 |
|
6 | Thực tập tại Trạm Y tế và Trường phổ thông | 120 |
| 120 | 3 |
|
7 | Thực tập tốt nghiệp | 320 |
| 320 | 4 |
|
| Tổng cộng | 714 | 126 | 588 |
|
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng Nha khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng Nha khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tương này tổ chức xây dựng và ban hành chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng Nha khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia ra làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng Nha khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực tập, thực hành môn học), hệ số môn học và xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo từng năm.
2- Đánh giá học sinh
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong quá trình đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 4/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành Quy chế thi, kiểm tra, xét lên lớp, xét tốt nghiệp trong các trường, lớp trung học chuyên nghiệp hệ chính quy .
3- Thực hiện môn học
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng Nha khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của Nhà trường
+ Thực tập tại các trường phổ thông, các cơ sở y tế, tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện, các trường phổ thông, các cơ sở y tế
- Thời gian: Học sinh thực tập các buổi sáng: 41 Tuần bắt đầu từ tuần 9 của học kỳ II năm thứ Nhất (5 buổi/Tuần x 4 tiết = 20 tiết/Tuần)
- Địa điểm:
+ Phòng khám Nha, Khoa Răng-Hàm-Mặt của bệnh viện
+ Trường phổ thông trong hệ thống y tế học đường
+ Trạm Y tế cơ sở
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nôi dung thực tập đã phân bổ theo từng học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm, quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luôn phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
- Nội dung chủ yếu:
- Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ răng-miệng và thực hiện kỹ thuật điều trị dự phòng Nha khoa.
- Phụ tá Bác sỹ thực hiện các thủ thuật điều trị răng-miệng thông thường.
- Ghi chép và quản lý hồ sơ, sổ sách tại phòng Nha học đường
- Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc điều dưỡng tại phòng khám Nha, khoa RHM.
- Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, dụng cụ, thuốc men tại phòng khám, khoa RHM
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện, trường phổ thông, Trạm y tế học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình kỹ thuật điều dưỡng Nha khoa) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
4- Thực tập tốt nghiệp
- Thời gian: 8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Phòng khám Nha, khoa Răng-Hàm-Mặt của bệnh viện
+ Trường phổ thông trong hệ thống y tế học đường
+ Trạm Y tế cơ sở
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng Nha khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh giảng, cụ thể:
- Tổ chức và triển khai các hoạt động chăm sóc phòng bệnh răng-miệng
- Giáo dục và thực hiện kỹ thuật Nha khoa dự phòng.
- Phụ tá Bác sỹ thực hiện các thủ thuật điều trị răng-miệng thông thường.
- Ghi chép, sắp xếp và quản lý hồ sơ, bệnh án, sổ sách tại Phòng Nha học đường, Phòng khám Nha, Khoa Răng-Hàm-Mặt.
- Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng Nha khoa tại Phòng khám Nha, Khoa Răng-Hàm-Mặt.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại một cơ sở, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận.
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp .
5- Thi tốt nghiệp
- Thời gian ôn thi: 4 tuần
- Thời gian thi: 1 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
- Lý thuyết tổng hợp:
+ Thi viết, thời gian làm bài 150 đến 180 phút
+ Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên môn.
- Phần thi thực hành:
+ Thí sinh thực hiện một (hay nhiều) quy trình kỹ thuật về phòng và chăm sóc răng-miệng hoặc tuyên truyền giáo dục sức khoẻ răng-miệng.
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo dục và đào tạo về quy chế thi, kiểm tra, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng Nha khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục và đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.
| VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO |
- 1Quyết định 29/2002/QĐ-BGDĐT về Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 21/2001/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
Quyết định 1553/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng Nha khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 1553/2003/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2003
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Ngọc Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2003
- Ngày hết hiệu lực: 18/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực