Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1552/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2022/NĐ-CP NGÀY 24/6/2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1552/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 42/2022/NĐ-CP).
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện và kết quả triển khai Kế hoạch này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Bộ Giao thông vận tải.
2. Bảo đảm các điều kiện cho việc cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng được đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch, thuận tiện, an toàn qua nhiều kênh cung cấp khác nhau; có sự tương tác tích cực hai chiều với người dân và doanh nghiệp.
4. Bảo đảm việc người dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước theo nhu cầu một cách thuận tiện, đa kênh, đơn giản, an toàn và nhanh chóng.
5. Bảo đảm tính khả thi khi thực hiện các mục tiêu phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số nói chung và mục tiêu cung cấp dịch vụ chất lượng phục vụ xã hội nói riêng trong Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Ưu tiên bố trí các điều kiện về nguồn lực và các điều kiện khác bảo đảm triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP đúng tiến độ và hiệu quả.
Kế hoạch thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Bộ Giao thông vận tải tập trung vào 05 nhóm nhiệm vụ chính như sau:
1. Thực hiện cung cấp thông tin, bảo đảm kết nối, chia sẻ, quản lý, giám sát thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
2. Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến; giám sát, đánh giá hiệu quả, mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
3. Phân công, bồi dưỡng nhân lực thực hiện hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trên môi trường mạng: nhân lực biên tập cổng thông tin điện tử, nhân lực quản trị kỹ thuật.
4. Triển khai các phương án bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh mạng cho các kênh cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến.
5. Bố trí kinh phí duy trì và phát triển các hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
1. Các cơ quan, đơn vị chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị triển khai Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai để kịp thời tháo gỡ. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện của Bộ Giao thông vận tải gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị được chủ trì bố trí nguồn lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch bảo đảm kinh phí để duy trì, phát triển các hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến; xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ kinh phí.
4. Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư tham mưu bố trí kinh phí (nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện Kế hoạch./.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2022/NĐ-CP NGÀY 24/6/2022 QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1552/QĐ-BGTVT ngày 25 /11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Điều khoản tham chiếu |
Cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng |
| ||||
1 | Bảo đảm cung cấp thông tin và chức năng hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trực thuộc tuân thủ theo quy định tại Điều 4, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | |
2 | Xây dựng Cổng dữ liệu Bộ Giao thông vận tải tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia, là cổng thành phần của Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 | |
3 | Căn cứ điều kiện cụ thể, triển khai các kênh cung cấp thông tin trên môi trường mạng: thư điện tử (email), tổng đài điện thoại; ứng dụng trên thiết bị di động, mạng xã hội do cơ quan nhà nước cho phép, đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2023 | |
4 | Chuyển đổi Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ là thành phần của Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải | Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | |
5 | Sử dụng tên miền truy cập Trang thông tin điện tử có dạng: tendonvi.mt.gov.vn, trong đó tendonvi là tên viết tắt hoặc tên đầy đủ của cơ quan, đơn vị bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh | Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 | |
6 | Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trên môi trường mạng | Trung tâm CNTT | Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Định kỳ | |
| |||||
1 | Công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và đăng tải trên Cổng dịch vụ công Bộ Giao thông vận tải | - Các đơn vị có thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến rà soát, ban hành danh mục dịch vụ công do đơn vị giải quyết; - Trung tâm CNTT tổng hợp công bố danh mục dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Bộ GTVT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
2 | Triển khai áp dụng chữ ký số công cộng, chữ ký số chuyên dùng cho các ứng dụng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu về chữ ký số trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến | Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT; Các Cục trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | |
3 | Phát triển, cung cấp, sử dụng các biểu mẫu điện tử tương tác trong quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến | - Các đơn vị có thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết rà soát công bố các biểu mẫu trong quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến - Căn cứ kết quả rà soát, công bố của các đơn vị, Trung tâm CNTT thực hiện điện tử hóa các biểu mẫu áp dụng trên Cổng dịch vụ công Bộ GTVT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
4 | Kết nối, khai thác dữ liệu tối đa từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước khác | Trung tâm CNTT; Các Cục trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | |
5 | Công bố hướng dẫn đối với từng dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: Biểu mẫu điện tử; quy trình sử dụng cho tổ chức, cá nhân; quy trình xử lý của các cơ quan nhà nước | - Các đơn vị có thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết rà soát, cập nhật hướng dẫn đối với từng dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: Biểu mẫu điện tử; quy trình sử dụng cho tổ chức, cá nhân; quy trình xử lý của các cơ quan nhà nước - Căn cứ kết quả tài liệu các đơn vị xây dựng, Trung tâm CNTT cập nhật, công bố trên Cổng dịch vụ công Bộ GTVT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
6 | Chuẩn hóa, đồng bộ mã, tên dịch vụ công trực tuyến và đồng bộ kết quả của dịch vụ công trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Trung tâm CNTT | Văn phòng Bộ; Các Cục trực thuộc Bộ | Tháng 12/2022 | |
7 | Công bố quy định về định danh và xác thực điện tử của chủ thể tham gia dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Bộ Giao thông vận tải | Trung tâm CNTT | Văn phòng Bộ; các Cục trực thuộc Bộ | Tháng 12/2022 | |
8 | Kết nối toàn diện Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Giao thông vận tải với: (1) Cổng thông tin điện tử các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cổng Dịch vụ công quốc gia; (2) Hệ thống giám sát đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số; (3) Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. | Trung tâm CNTT | Văn phòng Bộ; các Cục trực thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2022 | |
9 | Bảo đảm cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật của Cổng dịch vụ công Bộ Giao thông vận tải đáp ứng quy định, yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | |
10 | Căn cứ điều kiện cụ thể, chủ động triển khai các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến khác: Mạng xã hội, ứng dụng trên thiết bị di động do cơ quan nhà nước cho phép | Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT; các Cục trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | |
11 | Công bố các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng | Văn phòng Bộ; các Cục trực thuộc Bộ | Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 | |
12 | Báo cáo kết quả triển khai và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Trung tâm CNTT | Văn phòng Bộ; các Cục trực thuộc Bộ | Định kỳ hằng tháng | |
1 | Phân công, bố trí đủ nhân lực biên tập Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
2 | Bố trí nhân lực chuyên môn quản trị Trang thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công và các Hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến khác | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
3 | Bồi dưỡng nhân lực về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
| |||||
1 | Rà soát, kiểm tra, bảo dưỡng và có phương án nâng cấp, chỉnh sửa các kênh cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến và các hệ thống thông tin | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
2 | Đầu tư, nâng cấp hoặc thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh mạng cho các kênh cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
1 | Xây dựng kế hoạch bảo đảm kinh phí để duy trì, phát triển các hoạt động cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến , trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ kinh phí | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư | Hằng năm | |
2 | Tham mưu Bộ Giao thông vận tải bố trí kinh phí (nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện Kế hoạch | Vụ Kế hoạch - Đầu tư; Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | |
3 | Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến | Trung tâm CNTT; Các Cục, Viện, Trường, Ban QLDA trực thuộc Bộ | Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư | Định kỳ theo giai đoạn, hằng năm |
- 1Quyết định 1373/QĐ-BKHĐT năm 2022 về đính chính Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 4946/BTTTT-CĐSQG năm 2022 hướng dẫn triển khai Nghị định 42/2022/NĐ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 4205/TCT-DNNCN năm 2022 về tổ chức triển khai việc hướng dẫn tổ chức là chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử cung cấp thông tin theo quy định tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông báo 620/TB-TCT năm 2022 áp dụng quy định về thuế suất thuế giá trị gia tăng trên hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 666/BTTTT-VP năm 2023 về biện pháp mạnh mẽ, quyết liệt để làm trong sạch môi trường internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 714/QĐ-BXD về Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng năm 2023
- 7Thông tư 45/2023/TT-BCA quy định về cung cấp thông tin của lực lượng Công an nhân dân trên môi trường mạng do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 1Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 3Quyết định 1373/QĐ-BKHĐT năm 2022 về đính chính Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Công văn 4946/BTTTT-CĐSQG năm 2022 hướng dẫn triển khai Nghị định 42/2022/NĐ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 4205/TCT-DNNCN năm 2022 về tổ chức triển khai việc hướng dẫn tổ chức là chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử cung cấp thông tin theo quy định tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Thông báo 620/TB-TCT năm 2022 áp dụng quy định về thuế suất thuế giá trị gia tăng trên hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 666/BTTTT-VP năm 2023 về biện pháp mạnh mẽ, quyết liệt để làm trong sạch môi trường internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 714/QĐ-BXD về Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng năm 2023
- 10Thông tư 45/2023/TT-BCA quy định về cung cấp thông tin của lực lượng Công an nhân dân trên môi trường mạng do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Quyết định 1552/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1552/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Danh Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra