TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1551/2001/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2001 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001.
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Giám sát Quản lý về Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
| Nguyễn Đức Kiên (Đã ký) |
THỦ TỤC HẢI QUAN, CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU HOẢ LIÊN VẬN QUỐC TẾ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1551/2001/QĐ-TCHQ ngày 26 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Giải thích từ ngữ:
- Tàu hoả liên vận quốc tế (được gọi tắt là đoàn tàu) bao gồm đầu máy và các toa xe qua lại biên giới.
- Ga đường sắt liên vận quốc tế (được gọi tắt là ga liên vận) bao gồm ga liên vận biên giới và ga liên vận nội địa.
2. Đoàn tàu nhập cảnh phải được làm thủ tục hải quan ngay sau khi đến ga liên vận biên giới. Đoàn tàu xuất cảnh phải được làm thủ tục hải quan trước khi xuất cảnh rời ga liên vận biên giới.
Thời điểm xác định đoàn tàu nhập cảnh, hàng hoá nhập khẩu đến ga liên vận biên giới là thời điểm Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới tiếp nhận và đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tàu hoặc người đại diện hợp pháp (dưới đây gọi chung là Trưởng tàu) nộp theo quy định.
3. Trưởng ga liên vận có trách nhiệm thông báo trước bằng văn bản cho Chi cục Hải quan ga liên vận về thời gian đến, đi, địa điểm và thời gian xếp, dỡ hàng hoá lên, xuống đoàn tàu.
4. Trưởng tàu có trách nhiệm
a. Thông báo cho Chi cục Hải quan ga liên vận các thông tin về hàng hoá, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu, hành khách nhập cảnh, xuất cảnh và các thông tin khác có liên quan đến công tác quản lý của Hải quan.
b. Đảm bảo nguyên trạng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình vận chuyển từ ga liên vận nội địa đến biên giới và ngược lại.
c. Thực hiện các yêu cầu của Hải quan về kiểm tra, khám xét đoàn tàu.
5. Nơi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu:
a. Hàng hoá nhập khẩu có vận tải đơn ghi ga đích là ga liên vận nào thì làm thủ tục hải quan và thông quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận đó.
b. Hàng hoá xuất khẩu được gửi đi từ ga liên vận nội địa nào thì làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận đó. Nếu làm thủ tục hải quan ở Chi cục Hải quan khác thì phải làm theo thủ tục hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu.
c. Hành lý mang theo người của khách xuất cảnh, nhập cảnh được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới.
d. Hành lý ký gửi không mang theo người của khách xuất cảnh làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận nơi khách làm thủ tục ký gửi. Hành lý ký gửi không mang theo người của khách nhập cảnh làm thủ tục hải quan tại Chi cục hải quan ga liên vận ghi trên phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách.
II. THỦ TỤC HẢI QUAN, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI ĐOÀN TÀU
1. Tại ga liên vận biên giới.
1.1. Trách nhiệm của Trưởng tàu:
- Ngay sau khi đoàn tàu nhập cảnh đến ga liên vận biên giới, Trưởng tàu phải nộp cho Chi cục hải quan ga liên vận biên giới những giấy tờ sau:
a. Bản xác báo thứ tự nhập tàu: 2 bản chính
b. Danh sách tổ lái và những người làm việc trên tàu: 2 bản chính
c. Lược khai hàng hoá nhập khẩu: 2 bản chính
d. Giấy giao tiếp hàng hoá (nếu là tàu chuyên chở hàng hoá): 2 bản chính
đ. Giấy giao tiếp hàng quá cảnh quốc tế (nếu có): 2 bản chính
e. Danh sách hành khách (nếu là tàu chuyên chở hành khách): 2 bản chính
g. Bản thống kê phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách: 2 bản chính
h. Tờ khai nhiên liệu, vật liệu, lương thực, thực phẩm của đoàn tàu: 2 bản chính (theo mẫu HQ-03/TLV ban hành kèm theo Quyết định này)
i. Bản trích lược khai hàng hoá dỡ xuống từng ga liên vận nội địa: 3 bản chính (theo mẫu HQ-02/TLV ban hành kèm theo Quyết định này)
- Thực hiện các quyết định và yêu cầu của Chi cục hải quan ga liên vận biên giới, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan đối với đoàn tàu.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Trách nhiệm của Chi cục hải quan ga liên vận biên giới
a.Tiếp nhận, kiểm tra những giấy tờ do Trưởng tàu nộp
b. Đối chiếu kiểm tra thực tế về đầu máy, số lượng, số hiệu từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi
c. Kiểm tra niêm phong của tổ chức vận tải đối với từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi
d. Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi hoặc từng lô hàng dỡ xuống ga liên vận nội địa
đ. Giám sát đoàn tàu từ khi tới biên giới, trong quá trình đỗ tại ga, giám sát việc dỡ hàng hoá, hành lý ký gửi xuống kho, bãi của ga để làm thủ tục nhập khẩu tại ga
e. Đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tàu nộp
e.1. Trả cho Trưởng tàu những giấy tờ đã nộp tại các điểm a, b, c mục 1.1 nêu trên (mỗi loại 1 bản)
e.2. Niêm phong hải quan những giấy tờ quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i mục 1.1 nêu trên (mỗi loại 2 bản) và giao cho Trưởng tàu để nộp cho Chi cục hải quan ga liên vận nội địa làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hoá, hành lý ký gửi
e.3. Lưu các chứng từ quy định tại các điểm a, b, c mục 1.1 nêu trên theo từng chuyến nhập cảnh của đoàn tàu (mỗi loại 1 bản)
g. Làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá, hành lý mang theo người của khách nhập cảnh và xác nhận số lượng kiện hành lý ký gửi trên tờ khai hành lý nhập xuất cảnh (nếu có)
h. Vào sổ theo dõi (theo mẫu HQ-01/TLV ban hành kèm theo Quyết định này)
2. Tại ga liên vận nội địa:
2.1. Trách nhiệm của Trưởng tàu
- Ngay sau khi đoàn tàu đến ga liên vận nội địa, Trưởng tàu phải nộp cho Chi cục hải quan ga liên vận nội địa những giấy tờ do Chi cục hải quan ga liên vận biên giới giao cho Trưởng tàu để nộp cho Chi cục hải quan ga liên vận nội địa quy định tại điểm e.2, mục 1.2 nêu trên.
- Thực hiện các quyết định và yêu cầu của Chi cục hải quan ga liên vận nội địa, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan đối với đoàn tàu.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Trách nhiệm của Chi cục hải quan ga liên vận nội địa:
a. Thực hiện như quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h mục 1.2 nêu trên.
b. Đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tàu nộp:
- Trả cho Trưởng tàu một bản giấy giao tiếp hàng quá cảnh quốc tế (nếu có)
- Niêm phong hải quan những giấy tờ (mỗi loại 1 bản) Trưởng tàu đã nộp tại điểm 2.1 nêu trên (trừ giấy giao tiếp hàng quá cảnh quốc tế) và chuyển trả cho Chi cục hải quan ga liên vận biên giới.
- Lưu mỗi loại 1 bản những giấy tờ đã nộp tại điểm 2.1 nêu trên theo từng chuyến nhập cảnh của đoàn tàu.
c. Làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hoá và hành lý ký gửi không mang theo người của khách nhập cảnh.
B. ĐỐI VỚI TÀU LIÊN VẬN XUẤT CẢNH:
1. Tại ga liên vận nội địa:
1.1. Trách nhiệm của Trưởng tàu:
- Trước khi đoàn tàu xuất cảnh rời ga liên vận nội địa, Trưởng tàu phải nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa những giấy tờ sau:
a. Bản xác báo thứ tự nhập tàu: 2 bản chính;
b. Lược khai hàng hoá xuất khẩu: 3 bản chính;
c. Giấy giao tiếp hàng hoá (nếu là tàu chuyên chở hàng hoá): 2 bản chính;
d. Danh sách hành khách (nếu là tàu chuyên chở hành khách): 2 bản chính;
đ. Bảng thống kê phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách: 2 bản chính;
e. Giấy giao tiếp hàng quá cảnh (nếu có hàng quá cảnh quốc tế): 2 bản chính.
Những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e trên đây là những giấy tờ khai cho hàng hoá, hành lý, hành khách nhận tại ga liên vận nội địa.
- Thực hiện các quyết định và yêu cầu của Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan đối với đoàn tàu.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
1.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa:
a. Tiếp nhận, kiểm tra những giấy tờ do Trưởng tàu nộp.
b. Đối chiếu kiểm tra thực tế về đầu máy, số lượng, số hiệu từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi.
c. Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi hoặc từng lô hàng.
d. Tổ chức giám sát trong quá trình tàu xuất cảnh đỗ tại ga, việc xếp hàng hoá, hành lý ký gửi đã làm thủ tục hải quan lên từng toa xe.
đ. Đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tàu nộp.
đ.1. Trả cho Trưởng tàu những giấy tờ đã nộp tại các điểm a, b, e mục 1.1, phần B nêu trên (mỗi loại 01 bản);
đ.2. Niêm phong hải quan những giấy tờ đã nộp tại các điểm b, c, d, đ mục 1.1, phần B nêu trên (mỗi loại 02 bản) và giao cho Trưởng tàu để nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới;
đ.3. Lưu các chứng từ quy định tại các điểm a, e mục 1.1 phần B nêu trên theo từng chuyến xuất cảnh của đoàn tàu (mỗi loại 01 bản).
e. Vào sổ theo dõi (theo mẫu HQ-01/TLV ban hành kèm theo Quyết định này).
g. Làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hoá, hành lý ký gửi không mang theo người của khách xuất cảnh.
h. Trên cơ sở xác nhận hàng thực xuất trên bản lược khai hàng hoá xuất khẩu của Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới, Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa có trách nhiệm thực hiện xác nhận thực xuất trên từng tờ khai hải quan do chính mình làm thủ tục.
2. Tại ga liên vận biên giới:
2.1. Trách nhiệm của Trưởng tàu:
- Khi đoàn tàu xuất cảnh tới ga liên vận biên giới, Trưởng tàu phải nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới những giấy tờ sau:
a. Những giấy tờ do Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa giao cho Trưởng tàu để nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới quy định tại điểm đ.2 mục 1.2, phần B nêu trên.
b. Bản xác báo thứ tự lập tàu: 02 bản chính;
c. Danh sách tổ lái và những người làm việc trên tàu: 02 bản chính;
d. Lược khai hàng hoá xuất khẩu
đ. Giấy giao tiếp hàng hoá (nếu là tàu chuyên trở hàng hoá): 02 bản;
e. Giấy giao tiếp hàng quá cảnh (nếu có hàng quá cảnh quốc tế): 02 bản chính.
g. Danh sách hành khách (nếu là tàu chuyên trở hành khách): 02 bản chính;
h. Bảng thống kê phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách: 02 bản chính;
i. Tờ khai nhiên liệu, vật liệu, lương thực, thực phẩm của đoàn tàu: 02 bản chính (theo mẫu HQ-03/TLV ban hành kèm theo quyết định này);
Những tờ giấy quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i trên đây là những tờ khai tổng hợp cho tàon bộ hàng hoá, hành lý, hành khách của đoàn tàu xuất cảnh.
- Thực hiện các yêu cầu của Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới, công chức Hải quan trong việc làm thủ tục hải quan đối với đoàn tàu.
-Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.2.Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới:
a. Thực hiện như quy định tại các điểm a, b, c, d, e mục 1.2 phần B nêu trên.
Riêng việc giám sát phải thực hiện cho đến khi tàu ra khỏi biên giới.
b. Đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tàu nộp:
- Trả cho Trưởng tàu những giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, mục 2.1 phần B nêu trên (mỗi loại 01 bản);
- Niêm phong Hải những giấy tờ quy định tại điểm a mục 2.1, phần B nêu trên (mỗi loại 01 bản) để chuyển trả cho Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa;
- Lưu các chứng từ định tại mục 2.1 phần B nêu trên theo từng chuyến xuất cảnh của đoàn tàu (mỗi loại 01 bản).
c. Làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hoá và hành lý mang theo người của khách xuất cảnh.
- 1Quyết định 06/TCHQ-GSQL năm 1996 Quy chế tạm thời về thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, hành lý của hành khách, xe lửa liên vận quốc tế xuất, nhập cảnh do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 1548/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng và kiểm soát, giám sát Hải quan tại các cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1550/2001/QĐ-TCHQ Quy định tạm thời thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1494/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Chỉ thị 02/2002/CT-TCHQ về việc tăng cường kiểm tra, kiểm soát, giám sát hải quan đối với một số nhóm mặt hàng nhập khẩu, xuất khẩu đang bị lợi dụng gian lận thương mại, trốn thuế, buôn lậu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6111/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn tạm thời thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn trong nước
- 7Quyết định 55/2003/QĐ-BTC quy định về thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập cảnh, xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 06/TCHQ-GSQL năm 1996 Quy chế tạm thời về thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, hành lý của hành khách, xe lửa liên vận quốc tế xuất, nhập cảnh do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 55/2003/QĐ-BTC quy định về thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập cảnh, xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Hải quan 2001
- 2Quyết định 1548/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng và kiểm soát, giám sát Hải quan tại các cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1550/2001/QĐ-TCHQ Quy định tạm thời thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1494/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Chỉ thị 02/2002/CT-TCHQ về việc tăng cường kiểm tra, kiểm soát, giám sát hải quan đối với một số nhóm mặt hàng nhập khẩu, xuất khẩu đang bị lợi dụng gian lận thương mại, trốn thuế, buôn lậu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6111/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn tạm thời thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn trong nước
Quyết định 1551/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với hàng hoá liên vận quốc tế nhập cảnh, xuất cảnh do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1551/2001/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Đức Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2002
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực