Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2003/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2003 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chế độ phụ cấp thường trực 24/24 giờ:
a) Đối tượng được hưởng phụ cấp là công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn 24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và trạm y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là trạm y tế xã).
b) Mức phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường tính theo mức bình quân người/phiên trực, ngày thường gồm các mức sau:
- Mức 45.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với bệnh viện hạng I;
- Mức 35.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với bệnh viện hạng II và bệnh viện Y học cổ truyền hạng I;
- Mức 25.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với trực bệnh viện hạng III, bệnh viện Y học cổ truyền hạng II và Trung tâm y tế huyện;
- Mức 10.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với trực tại trạm y tế xã.
c) Mức phụ cấp thường trực tại khu vực hồi sức cấp cứu và chăm sóc đặc biệt bằng 1,5 lần phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường của bệnh viện cùng hạng nói trên.
d) Mức phụ cấp thường trực vào ngày nghỉ tiêu chuẩn hàng tuần bằng 1,3 lần phụ cấp thường trực ngày thường; nếu thường trực vào ngày lễ, ngày Tết thì mức phụ cấp bằng 1,8 lần phụ cấp trực ngày thường.
đ) Định mức nhân lực trong phiên trực 24/24 giờ tại các cơ sở khám, chữa bệnh và trạm y tế xã được quy định như sau:
- Đối với bệnh viện hạng I: 14 người/phiên trực/100 giường bệnh;
- Đối với bệnh viện hạng II, hạng III, bệnh viện Y học cổ truyền hạng I, và trung tâm y tế huyện: 12 người/phiên trực/100 giường bệnh;
- Đối với trạm y tế xã: 01 người/phiên trực/trạm y tế đối với xã đồng bằng từ 8.000 dân và xã miền núi, biên giới, hải đảo từ 3.000 dân trở xuống; 02 người/phiên trực/trạm y tế đối với xã đồng bằng trên 8.000 dân và xã miền núi, biên giới, hải đảo trên 3.000 dân.
e) Chế độ nghỉ bù sau phiên trực: công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn y tế 24/24 giờ vào ngày thường hay ngày nghỉ hàng tuần được nghỉ bù 01 ngày; nếu thường trực vào các ngày lễ, Tết được nghỉ bù 02 ngày và đều được hưởng nguyên lương.
a) Công chức, viên chức y tế trực tiếp tham gia dập các ổ dịch được hưởng phụ cấp chống dịch, mức phụ cấp được tính theo ngày thực tế tham gia như sau:
- Mức 60.000 đồng/ngày/người áp dụng đối với các loại dịch tối nguy hiểm;
- Mức 30.000 đồng/ngày/người áp dụng đối với các loại dịch khác.
b) Công chức, viên chức y tế tham gia thường trực chống dịch 24/24 giờ tại các cơ sở y tế thuộc Nhà nước quản lý trong vùng có dịch cũng được hưởng phụ cấp thường trực theo mức thống nhất là 40.000 đồng/người/phiên trực.
3. Chế độ phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật:
Áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn y tế trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật.
a) Mức phụ cấp cho mỗi loại phẫu thuật quy định như sau:
Đối tượng | Mức phụ cấp (đồng/phẫu thuật) | |||
| Loại đặc biệt | Loại I | Loại II | Loại III |
Người mổ chính, gây mê, châm tê chính | 70.000 | 35.000 | 25.000 | 20.000 |
Người phụ mổ và người phụ gây mê, châm tê | 50.000 | 25.000 | 20.000 | 12.000 |
Người giúp việc phẫu thuật | 30.000 | 20.000 | 12.000 | 6.000 |
b) Những trường hợp trước đây phải làm phẫu thuật, nay chuyển sang hình thức thủ thuật thì được hưởng phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại.
Riêng năm 2003:
- Các Bộ, cơ quan trung ương bố trí trong dự toán được giao để thực hiện các chế độ phụ cấp đặc thù.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí trong dự toán được giao để thực hiện chế độ phụ cấp chống dịch và phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật.
Đối với phụ cấp thường trực 24/24 giờ: Bộ Tài chính cân đối bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2003 cho các địa phương để thực hiện theo nguyên tắc:
+ Tự cân đối để thực hiện chế độ đối với các tỉnh có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương.
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 100% các tỉnh miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các tỉnh Tây Nguyên và các xã thuộc Chương trình 135; 80% đối với tỉnh, huyện, xã miền núi và 60% đối với vùng còn lại phần chênh lệch giữa tổng mức kinh phí thực hiện chế độ quy định tại quyết định này so với nguồn đã bố trí trong ngân sách địa phương.
Điều 4. Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2003, thay thế Quyết định số 794/TTg ngày 05 tháng 12 năm 1995 và thay thế Điều 1 của Quyết định số 97/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Quyết định 794-TTg năm 1995 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 924-TTg năm 1996 bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt đối với công chức, viên chức ngành Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 363-TT/LT 1997 hướng dẫn Quyết định 924/TTg về bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt đối với công chức, viên chức ngành y tế do Ban Tổ chức, cán Bộ Chính Phủ - Bộ Tài Chính - Bộ Y Tế ban hành
- 4Thông tư liên tịch 150-LB/TT năm 1996 hướng dẫn Quyết định 794/TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế do Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 794-TTg năm 1995 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 97/2001/QĐ-TTg bổ sung chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức ngành y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2590/2004/QĐ-BYT ban hành danh mục phân loại thủ thuật được hưởng phụ cấp theo quyết định 155/2003/QĐ-TTG sửa đổi chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 25-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
- 3Quyết định 924-TTg năm 1996 bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt đối với công chức, viên chức ngành Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 363-TT/LT 1997 hướng dẫn Quyết định 924/TTg về bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt đối với công chức, viên chức ngành y tế do Ban Tổ chức, cán Bộ Chính Phủ - Bộ Tài Chính - Bộ Y Tế ban hành
- 5Thông tư liên tịch 150-LB/TT năm 1996 hướng dẫn Quyết định 794/TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế do Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 6Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 7Thông tư liên tịch 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV hướng dẫn Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù đối với quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y do Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Thông tư liên tịch 18/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC hướng dẫn chế độ đặc thù đối với cán bộ làm việc tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 155/2003/QĐ-TTg sửa đổi chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 155/2003/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 132
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra