- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 3Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1549/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 7 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH SƠN LA NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài Chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 183/TTr-STNMT ngày 11 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Để triển khai thực hiện công tác xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 đạt hiệu quả và đảm bảo tiến độ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 như sau:
1. Mục đích
Xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 dần tiếp cận và phù hợp với giá thị trường trong điều kiện bình thường đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 phải thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản của Trung ương hướng dẫn về công tác xây dựng bảng giá đất.
- Từng bước đưa giá đất của tỉnh tương ứng với giá đất của các tỉnh lân cận.
II. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tổng hợp giá đất thị trường tại điểm điều tra
Thực hiện Công văn số 1588/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai xây dựng bảng giá đất năm 2014 đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ theo quy định phát luật về đất đai.
- Việc điều tra khảo sát, xây dựng bảng giá đất năm 2014 tiếp tục tập trung vào những khu vực có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và khu vực có đầu tư nâng cấp công trình kết cấu hạ tầng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 đến ngày 01 tháng 7 năm 2013.
- Tập trung tổ chức điều tra giá đất tại những khu vực có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố; căn cứ kết quả xây bảng giá đất năm 2013 để xây dựng bảng giá đất năm 2014 phù hợp với thực tế tại địa phương và đảm bảo thực hiện chủ trương của Chính phủ về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội.
Các căn cứ pháp lý đối với việc điều tra khảo sát xây dựng giá đất sản xuất nông nghiệp năm 2014 gồm:
Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban dân tộc; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Uỷ ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển, để tiến hành thực hiện phân vùng, vị trí theo đúng quy định tại Điểm 10 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ. (có Phụ biểu phân vùng kèm theo).
1.1. Tổng hợp tại cấp xã
- Đơn vị tư vấn tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại điểm điều tra và tách giá trị quyền sử dụng đất (Trong trường hợp có giá trị tài sản gắn với giá trị quyền sử dụng đất).
- Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại địa bàn huyện, thành phố đối với từng loại đất gửi đến phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố thẩm định. Hồ sơ gồm:
- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra (Theo mẫu số 01 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010);
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Mẫu số 02, 03, 04, 05, 06 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010);
- Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất tại mỗi điểm điều tra, mỗi loại đất tổng hợp thành mẫu riêng (Theo mẫu số 07 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010)
- Báo cáo thuyết minh về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra.
1.2. Tổng hợp tại cấp huyện
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ do đơn vị tư vấn gửi trình UBND huyện phê duyệt, xin ý kiến Thường trực HĐND cấp huyện.
- Hồ sơ tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại địa bàn cấp huyện sau khi được Thường trực Huyện uỷ, HĐND, UBND cấp huyện thông qua gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định. Hồ sơ gồm:
+ Bảng tổng hợp, thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất tại cấp huyện;
+ Bảng tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện (Theo mẫu số 08, 09, 10);
+ Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại địa cấp huyện;
+ Biên bản thống nhất về giá đất trên địa bàn giữa Thường trực Huyện uỷ HĐND, UBND cấp huyện.
1.3. Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh
Căn cứ hồ sơ của UBND cấp huyện gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị tư vấn thực hiện tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường trên địa bàn toàn tỉnh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường theo mẫu biểu sau:
- Tổng hợp kết quả điều tra (Theo mẫu số 11, 12 và mẫu số 13 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010);
- Dự thảo quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014, dự thảo quy định bảng giá đất đối với từng loại đất (Theo mẫu số từ 14 đến mẫu số 23 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010), bao gồm:
+ Bảng giá đất trồng lúa nước;
+ Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác);
+ Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
+ Bảng giá đất rừng sản xuất;
+ Bảng giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
+ Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
+ Bảng giá đất ở tại nông thôn;
+ Bảng giá đất ở tại đô thị;
+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn;
+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
- Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá các loại đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ tổng hợp cấp tỉnh khi đơn vị tư vấn chuyển hồ sơ đến.
- Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hoàn thiện sẽ tiến hành gửi Sở Tài chính thẩm định. Hồ sơ gồm:
+ Công văn đề nghị thẩm định bảng giá đất năm 2014 của tỉnh.
+ Dự thảo Tờ trình UBND cấp tỉnh trình HĐND tỉnh về việc ban hành bảng giá đất kèm theo Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá đất; kết quả điều tra, tổng hợp thống kê giá đất thị trường trên địa bàn tỉnh và dự thảo Quyết định ban hành bảng giá đất của UBND cấp tỉnh.
- Sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện và báo cáo UBND tỉnh trước khi trình HĐND tỉnh cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của HĐND tỉnh thông qua kỳ họp, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định giá đất để các cấp, các ngành có căn cứ thực hiện.
- Từ ngày 01 tháng 8 năm 2013 đến ngày 10 tháng 8 năm 2013 tổ chức tập huấn, điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra, về giá đất thị trường tại thời điểm điều tra.
- Từ ngày 11 tháng 8 năm 2013 đến ngày 15 tháng 8 năm 2013 gửi hồ sơ kết quả điều tra, thu thập thông tin về điểm điều tra đến phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.
- Từ ngày 16 tháng 8 năm 2013 đến ngày 30 tháng 8 năm 2013 phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố tổng hợp kết quả điều tra gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Từ ngày 03 tháng 9 năm 2013 đến ngày 15 tháng 10 năm 2013 Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo thuyết minh và dự thảo bảng giá đất gửi Sở Tài chính thẩm định và trình trình UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 10 năm 2013.
- Từ ngày 01 tháng 11 năm 2013 đến đầu tháng 12 năm 2013 trình kỳ hợp HĐND tỉnh quyết nghị trước khi trình UBND tỉnh quyết định công bố.
1. Cấp tỉnh
1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng cán bộ thuộc các tổ công tác.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập dự án xây dựng bảng giá đất năm 2014 trình UBND tỉnh phê duyệt. Làm chủ đầu tư, ký kết hợp đồng thuê các tổ chức, cá nhân có chức năng cung cấp dịch vụ tư vấn giá đất thực hiện việc điều tra giá đất thị trường, xây dựng bảng giá đất theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo thực hiện kiểm tra, nghiệm thu kết quả điều tra giá đất thị trường tại các điểm điều tra; kết quả tổng hợp giá đất điều tra tại cấp tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 trình UBND tỉnh phê duyệt.
1.3. Sở Tài chính
Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí cân đối nguồn kinh phí xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2014.
Thẩm định bảng giá đất theo quy định hiện hành.
1.4. Sở Tư pháp
Tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định ban hành các văn bản liên quan đến xây dựng bảng giá đất năm 2014.
1.5. Các sở, ban, ngành có liên quan
Cung cấp các thông tin, số liệu do ngành phụ trách có liên quan đến việc điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá đất.
2. Cấp huyện
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất cấp huyện;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, điều hành công tác điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá đất trên địa bàn phụ trách;
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với đơn vị tư vấn tham mưu cho UBND cấp huyện tổng hợp kết quả điều tra giá đất trên thị trường; báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi có ý kiến của HĐND cùng cấp.
Yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện./.
DANH SÁCH XÃ THUỘC 3 KHU VỰC TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Phân loại xã | Ghi chú | |||
Xã vùng I | Xã vùng II | Xã vùng III | ||||
Tổng số | 204 | 44 | 74 | 86 |
| |
I. Huyện Bắc Yên | ||||||
1 | Thị trấn Bắc Yên |
| II |
|
| |
2 | Xã Tạ Khoa |
|
| III |
| |
3 | Xã Phiêng Côn |
|
| III |
| |
4 | Xã Chiềng Sại |
|
| III |
| |
5 | Xã Hang Chú |
|
| III |
| |
6 | Xã Xím Vàng |
|
| III |
| |
7 | Xã Làng Chếu |
|
| III |
| |
8 | Xã Tà Xùa |
|
| III |
| |
9 | Xã Háng Đồng |
|
| III |
| |
10 | Xã Phiêng Ban |
|
| III |
| |
11 | Xã Hồng Ngài |
|
| III |
| |
12 | Xã Song Pe |
|
| III |
| |
13 | Xã Mường Khoa |
|
| III |
| |
14 | Xã Hua Nhàn |
|
| III |
| |
15 | Xã Pắc Ngà |
|
| III |
| |
16 | Xã Chim Vàn |
|
| III |
| |
Cộng | 0 | 01 | 15 |
| ||
II. Huyện Quỳnh Nhai | ||||||
1 | Xã Chiềng Bằng | I |
|
|
| |
2 | Xã Pắc Ma Pha Khinh |
| II |
|
| |
3 | Xã Mường Giàng |
| II |
|
| |
4 | Xã Chiềng Khoang |
| II |
|
| |
5 | Xã Mường Chiên |
| II |
|
| |
6 | Xã Chiềng Ơn |
| II |
|
| |
7 | Xã Mường Sại |
| II |
|
| |
8 | Xã Mường Giôn |
| II |
|
| |
9 | Xã Nặm Ét |
|
| III |
| |
10 | Xã Chiềng Khay |
|
| III |
| |
11 | Xã Cà Nàng |
|
| III |
| |
Cộng | 1 | 07 | 03 |
| ||
III. Huyện Sốp Cộp | ||||||
1 | Xã Sốp Cộp |
| II |
|
| |
2 | Xã Mường Và |
|
| III |
| |
3 | Xã Mường Lạn |
|
| III |
| |
4 | Xã Nậm Lạnh |
|
| III |
| |
5 | Xã Dồm Cang |
|
| III |
| |
6 | Xã Púng Bánh |
|
| III |
| |
7 | Xã Sam Kha |
|
| III |
| |
8 | Xã Mường Lèo |
|
| III |
| |
Cộng | 0 | 01 | 07 |
| ||
IV. Huyện Phù Yên | ||||||
1 | Thị trấn Phù Yên | I |
|
|
| |
2 | Xã Huy Bắc | I |
|
|
| |
3 | Xã Huy Thượng | I |
|
|
| |
4 | Xã Huy Tân | I |
|
|
| |
5 | Xã Gia Phù |
| II |
|
| |
6 | Xã Huy Hạ |
| II |
|
| |
7 | Xã Tường Phù |
| II |
|
| |
8 | Xã Tường Thượng |
| II |
|
| |
9 | Xã Tường Hạ |
| II |
|
| |
10 | Xã Mường Cơi |
| II |
|
| |
11 | Xã Tân Lang |
| II |
|
| |
12 | Xã Huy Tường |
| II |
|
| |
13 | Xã Quang Huy |
| II |
|
| |
14 | Xã Tường Tiến |
| II |
|
| |
15 | Xã Tường Phong |
| II |
|
| |
16 | Xã Tân Phong |
| II |
|
| |
17 | Xã Suối Tọ |
|
| III |
| |
18 | Xã Suối Bau |
|
| III |
| |
19 | Xã Kim Bon |
|
| III |
| |
20 | Xã Sập Xa |
|
| III |
| |
21 | Xã Đá Đỏ |
|
| III |
| |
22 | Xã Bắc Phong |
|
| III |
| |
23 | Xã Nam Phong |
|
| III |
| |
24 | Xã Mường Bang |
|
| III |
| |
25 | Xã Mường Do |
|
| III |
| |
26 | Xã Mường Lang |
|
| III |
| |
27 | Xã Mường Thải |
|
| III |
| |
Cộng | 04 | 12 | 11 |
| ||
V. Huyện Yên Châu | ||||||
1 | Thị trấn Yên Châu | I |
|
|
| |
2 | Xã Chiềng Sàng | I |
|
|
| |
3 | Xã Chiềng Pằn | I |
|
|
| |
4 | Xã Viêng Lán | I |
|
|
| |
5 | Xã Chiềng Khoi | I |
|
|
| |
6 | Xã Yên Sơn |
| II |
|
| |
7 | Xã Tú Nang |
| II |
|
| |
8 | Xã Sặp Vạt |
| II |
|
| |
9 | Xã Chiềng Hặc |
| II |
|
| |
10 | Xã Chiềng Đông |
| II |
|
| |
11 | Xã Mường Lựm |
| II |
|
| |
12 | Xã Phiêng Khoài |
| II |
|
| |
13 | Xã Lóng Phiêng |
| II |
|
| |
14 | Xã Chiềng On |
|
| III |
| |
15 | Xã Chiềng Tương |
|
| III |
| |
Cộng | 05 | 08 | 02 |
| ||
VI. Huyện Thuận Châu | ||||||
1 | Thị trấn Thuận Châu | I |
|
|
| |
2 | Xã Chiềng Pấc | I |
|
|
| |
3 | Xã Chiềng Ly | I |
|
|
| |
4 | Xã Thôm Mòn | I |
|
|
| |
5 | Xã Tông Lạnh | I |
|
|
| |
6 | Xã Liệp Tè | I |
|
|
| |
7 | Xã Phổng Lăng |
| II |
|
| |
8 | Xã Tông Cọ |
| II |
|
| |
9 | Xã Chiềng Pha |
| II |
|
| |
10 | Xã Phổng Lái |
| II |
|
| |
11 | Xã Bó Mười |
| II |
|
| |
12 | Xã Mường Khiêng |
| II |
|
| |
13 | Xã Noong Lay |
| II |
|
| |
14 | Xã Bon Phặng |
| II |
|
| |
15 | Xã Muổi Nọi |
| II |
|
| |
16 | Xã Mường É |
| II |
|
| |
17 | Xã Púng Tra |
| II |
|
| |
18 | Xã Chiềng Ngàm |
| II |
|
| |
19 | Xã Chiềng La |
| II |
|
| |
20 | Xã Co Tòng |
|
| III |
| |
21 | Xã Chiềng Bôm |
|
| III |
| |
22 | Xã Nậm Lầu |
|
| III |
| |
23 | Xã Pá Lông |
|
| III |
| |
24 | Xã Mường Bám |
|
| III |
| |
25 | Xã Co Mạ |
|
| III |
| |
26 | Xã Long Hẹ |
|
| III |
| |
27 | Xã Phổng Lập |
|
| III |
| |
28 | Xã Bản Lầm |
|
| III |
| |
29 | Xã É Tòng |
|
| III |
| |
Cộng | 06 | 13 | 10 |
| ||
VII. Huyện Sông Mã | ||||||
1 | Thị trấn Sông Mã | I |
|
|
| |
2 | Xã Chiềng Khương |
| II |
|
| |
3 | Xã Chiềng Cang |
| II |
|
| |
4 | Xã Chiềng Khoong |
| II |
|
| |
5 | Xã Mường Hung |
| II |
|
| |
6 | Xã Mường Lầm |
| II |
|
| |
7 | Xã Nà Nghịu |
| II |
|
| |
8 | Xã Mường Cai |
|
| III |
| |
9 | Xã Mường Sai |
|
| III |
| |
10 | Xã Nậm Ty |
|
| III |
| |
11 | Xã Yên Hưng |
|
| III |
| |
12 | Xã Chiềng Sơ |
| II |
|
| |
13 | Xã Bó Sinh |
|
| III |
| |
14 | Xã Huổi Một |
|
| III |
| |
15 | Xã Nậm Mằn |
|
| III |
| |
16 | Xã Chiềng Phung |
|
| III |
| |
17 | Xã Chiềng En |
|
| III |
| |
18 | Xã Pú Bẩu |
|
| III |
| |
19 | Xã Đứa Mòn |
|
| III |
| |
Cộng | 01 | 07 | 11 |
| ||
VIII. Huyện Mai Sơn | ||||||
1 | Thị trấn Hát Lót | I |
|
|
| |
2 | Xã Mường Bon | I |
|
|
| |
3 | Xã Mường Bằng | I |
|
|
| |
4 | Xã Chiềng Ban | I |
|
|
| |
5 | Xã Chiềng Mung | I |
|
|
| |
6 | Xã Chiềng Sung | I |
|
|
| |
7 | Xã Cò Nòi | I |
|
|
| |
8 | Xã Nà Bó | I |
|
|
| |
9 | Xã Hát Lót | I |
|
|
| |
10 | Xã Mường Chanh |
| II |
|
| |
11 | Xã Chiềng Chăn |
| II |
|
| |
12 | Xã Chiềng Dong |
| II |
|
| |
13 | Xã Chiềng Lương |
| II |
|
| |
14 | Xã Chiềng Mai |
| II |
|
| |
15 | Xã Chiềng Chung |
| II |
|
| |
16 | Xã Chiềng Kheo |
| II |
|
| |
17 | Xã Chiềng Ve |
| II |
|
| |
18 | Xã Tà Hộc |
| II |
|
| |
19 | Xã Phiêng Pằn |
|
| III |
| |
20 | Xã Chiềng Nơi |
|
| III |
| |
21 | Xã Phiêng Cằm |
|
| III |
| |
22 | Xã Nà Ớt |
|
| III |
| |
Cộng | 09 | 09 | 04 |
| ||
IX. Thành phố Sơn La | ||||||
1 | Xã Chiềng Xôm | I |
|
|
| |
2 | Xã Chiềng Ngần | I |
|
|
| |
3 | Xã Hua La | I |
|
|
| |
4 | Phường Chiềng An | I |
|
|
| |
5 | Phường Chiềng Sinh | I |
|
|
| |
6 | Phường Chiềng Cơi | I |
|
|
| |
7 | Phường Quyết Thắng | I |
|
|
| |
8 | Phường Chiềng Lề | I |
|
|
| |
9 | Phường Quyết Tâm | I |
|
|
| |
10 | Phường Tô Hiệu | I |
|
|
| |
11 | Xã Chiềng Cọ |
| II |
|
| |
12 | Xã Chiềng Đen |
| II |
|
| |
Cộng | 10 | 02 | 0 |
| ||
X. Huyện Mộc Châu | ||||||
1 | Xã Tân Lập | I |
|
|
| |
2 | Xã Phiêng Luông | I |
|
|
| |
3 | Thị trấn NT Mộc Châu | I |
|
|
| |
4 | Xã Mường Sang | I |
|
|
| |
5 | Thị trấn Mộc Châu | I |
|
|
| |
6 | Xã Đông Sang |
| II |
|
| |
7 | Xã Chiềng Hắc |
| II |
|
| |
8 | Xã Nà Mường |
| II |
|
| |
9 | Xã Chiềng Sơn |
| II |
|
| |
10 | Xã Hua Păng |
| II |
|
| |
11 | Xã Tà Lại |
|
| III |
| |
12 | Xã Quy Hướng |
|
| III |
| |
13 | Xã Chiềng Khừa |
|
| III |
| |
14 | Xã Lóng Sập |
|
| III |
| |
15 | Xã Tân Hợp |
|
| III |
| |
Cộng | 05 | 05 | 05 |
| ||
XI. Huyện Vân Hồ | ||||||
1 | Xã Lóng Luông |
| II |
|
| |
2 | Xã Vân Hồ |
| II |
|
| |
3 | Xã Chiềng Khoa |
| II |
|
| |
4 | Xã Xuân Nha |
|
| III |
| |
5 | Xã Tô Múa |
|
| III |
| |
6 | Xã Suối Bàng |
|
| III |
| |
7 | Xã Mường Men |
|
| III |
| |
8 | Xã Mường Tè |
|
| III |
| |
9 | Xã Quang Minh |
|
| III |
| |
10 | Xã Song Khủa |
|
| III |
| |
11 | Xã Liên Hoà |
|
| III |
| |
12 | Xã Chiềng Xuân |
|
| III |
| |
13 | Xã Chiềng Yên |
|
| III |
| |
14 | Xã Tân Xuân |
|
| III |
| |
Cộng | 0 | 03 | 11 |
| ||
XII. Huyện Mường La | ||||||
1 | Xã Mường Bú | I |
|
|
| |
2 | Xã Mường Chùm | I |
|
|
| |
3 | Thị Trấn ít Ong | I |
|
|
| |
4 | Xã Mường Trai |
| II |
|
| |
5 | Xã Tạ Bú |
| II |
|
| |
6 | Xã Chiềng San |
| II |
|
| |
7 | Xã Pi Tong |
| II |
|
| |
8 | Xã Nặm Păm |
| II |
|
| |
9 | Xã Chiềng Hoa |
| II |
|
| |
10 | Xã Chiềng Công |
|
| III |
| |
11 | Xã Chiềng Ân |
|
| III |
| |
12 | Xã Chiềng Muôn |
|
| III |
| |
13 | Xã Hua Trai |
|
| III |
| |
14 | Xã Chiềng Lao |
|
| III |
| |
15 | Xã Ngọc Chiến |
|
| III |
| |
16 | Xã Nặm Giôn |
|
| III |
| |
| Cộng | 03 | 06 | 07 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 343/2010/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 2Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nội dung dự án xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất các loại năm 2011 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây dựng mới, bảng giá vật kiến trúc xây dựng mới trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
- 5Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014
- 6Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 5Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 343/2010/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 8Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nội dung dự án xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất các loại năm 2011 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây dựng mới, bảng giá vật kiến trúc xây dựng mới trên đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
- 11Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014
- 12Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014
- Số hiệu: 1549/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định