Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1543/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ THÀNH, GIÁ PHÁT HÀNH CÁC ẤN PHẨM BÁO BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số

149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTTTT ngày 05/02/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa của dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 30/5/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại;

Căn cứ Quyết định số 739/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 739/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang;

Căn cứ Quyết định số 135-QĐ/TU ngày 29/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phê duyệt mức nhuận bút và số lượng báo biếu, lưu chiểu, trao đổi, báo cộng tác viên đối với các ấn phẩm Báo Bắc Giang; Thông báo số 659-TB/TU ngày 18/11/2021 của Thường trực Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện mức nhuận bút theo Quyết định số 135-QĐ/TU ngày 29/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 640-TB/TU ngày 08/11/2021 về chủ trương in 4 màu tất cả các ấn phẩm Báo Bắc Giang; Phương án tự chủ về tài chính; Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của Báo Bắc Giang giai đoạn 2022-2025 và những năm tiếp theo;

Căn cứ Thông báo số 701/TB-UBND ngày 25/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kết luận phiên giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Báo Bắc Giang tại Tờ trình số 31-TTr/BBG ngày 22/11/2021; Công văn số 3841/STC-QLG ngày 20/12/2021 của Sở Tài chính về việc thẩm định phương án giá thành các ấn phẩm Báo Bắc Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá thành, giá phát hành (giá bán) các ấn phẩm Báo Bắc Giang, như sau:

1. Giá thành, giá phát hành (giá bán) cụ thể đối với từng ấn phẩm:

Đơn vị tính: đồng/tờ

STT

Loại báo

Giá thành

Giá phát hành

(giá bán)

1

Báo 4 màu 8 trang

5.812

2.500

2

Báo 4 màu 12 trang

8.718

3.500

3

Báo cuối tháng

14.530

5.000

4

Báo Tết Dương lịch

11.624

10.000

5

Báo Xuân

40.684

30.000

2. Điều chỉnh giá báo khi có sự biến động giá cả thị trường;

a) Trường hợp chi phí nguyên, nhiên vật liệu...biến động làm giá thành Báo tăng hoặc giảm dưới 10% thì Báo Bắc Giang tự điều chỉnh, cân đối chi phí đảm bảo hoạt động sản xuất Báo theo quy định.

b) Trường hợp biến động tăng trên 10% thì Tổng Biên tập Báo Bắc Giang lập phương án giá, trình Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

c) Trường hợp tiền lương, tiền công có sự điều chỉnh tăng theo quy định của Chính phủ thì được tính toán cấp bù số tiền tăng thêm theo quy định áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 2. Giao Tổng Biên tập Báo Bắc Giang quyết định giá dịch vụ thông tin, quảng cáo trên các ấn phẩm của Báo Bắc Giang theo quy định hiện hành.

Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn Báo Bắc Giang thực hiện quy định quản lý nhà nước về giá và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thông tin, quảng cáo theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Báo Bắc Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
LĐVP, TPKTTH, TH;
Trung tâm Thông tin;
Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Thế Tuấn