- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1532/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) như sau:
1. Ông Lê Văn Thành, Phó Thủ tướng Chính phủ - Trưởng Ban.
2. Ông Nguyễn Hồng Diên, Bộ trưởng Bộ Công Thương - Phó trưởng Ban thường trực.
3. Ông Đặng Hoàng An, Thứ trưởng Bộ Công Thương - Phó Trưởng Ban.
4. Ông Lê Quang Hùng, Thứ trưởng Bộ Xây dựng - Ủy viên.
5. Ông Võ Thành Thống, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy viên;
6. Ông Phạm Công Tạc, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Ủy viên.
7. Ông Nguyễn Văn Phúc, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Ủy viên.
8. Ông Lê Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Giao thông Vận tải - Ủy viên.
9. Ông Trần Thanh Nam, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy viên.
10. Ông Lê Tấn Dũng, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy viên.
11. Ông Lê Công Thành, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Ủy viên.
12. Ông Phan Tâm, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Ủy viên.
13. Ông Võ Thành Hưng, Thứ trưởng Bộ Tài chính - Ủy viên.
14. Ông Nguyễn Đình Hiệp, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội khoa học và công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Việt Nam - Ủy viên;
15. Ông Võ Quang Lâm, Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam - Ủy viên;
16. Ông Phương Hoàng Kim, Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững - Bộ Công Thương - Thư ký.
Điều 2. Chức năng của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo thực hiện chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo và phối hợp giải quyết những công việc quan trọng, liên ngành trong thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương hướng, giải pháp để giải quyết những vấn đề thuộc Chương trình:
a) Thừa uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ quyết định những cơ chế, chính sách và giải quyết các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong quá trình tổ chức, giám sát, triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình;
b) Đề xuất điều chỉnh chính sách và áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo đảm triển khai có hiệu quả Chương trình; chỉ đạo các cơ quan chức năng đôn đốc kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, dự án đã được phê duyệt;
c) Ban Chỉ đạo được huy động các chuyên gia trong và ngoài nước trong một thời gian nhất định để nghiên cứu, biên tập các đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
2. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hòa, phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc giải quyết những vấn đề thuộc Chương trình:
a) Định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả triển khai, thực hiện Chương trình;
b) Thông qua khung kế hoạch tổng thể 5 năm và hàng năm thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình;
c) Thông qua và thực hiện kế hoạch công tác năm của Ban chỉ đạo và phân công thực hiện nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo để thực hiện Chương trình;
d) Thông qua và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo;
đ) Thông qua và ban hành Quy chế xây dựng, tuyển chọn và tổ chức quản lý, thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình sử dụng kinh phí thuộc ngân sách từ trung ương.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc giải quyết những vấn đề thuộc Chương trình:
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019;
1. Trưởng Ban, Phó Trưởng ban thường trực, Phó Trưởng Ban, các thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo ký các văn bản chỉ đạo sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; Phó Trưởng Ban thường trực, Phó Trưởng Ban và các thành viên Ban Chỉ đạo ký các văn bản chỉ đạo sử dụng con dấu của các bộ, ngành, cơ quan mình phụ trách.
Điều 5. Cơ quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo
Bộ Công Thương là cơ quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo trong việc tổ chức, triển khai các hoạt động thuộc Chương trình chịu trách nhiệm:
1. Xây dựng kế hoạch công tác năm của Ban Chỉ đạo, chuẩn bị các cuộc họp cùa Ban chỉ đạo; Xây dựng khung kế hoạch 5 năm và hàng năm thực hiện chương trình, trình Ban chỉ đạo thông qua; tổ chức tuyển chọn, tổ chức quản lý và thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy chế được Ban chỉ đạo ban hành;
2. Hướng dẫn, điều phối các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động thuộc Chương trình;
3. Tổng hợp, báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình theo yêu cầu của Ban chỉ đạo và Thủ tướng Chính phủ; thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Trưởng Ban Chỉ đạo giao về các hoạt động liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Hàng năm, Bộ Công Thương có trách nhiệm lập dự toán và phân bổ kinh phí cho hoạt động của Ban Chỉ đạo. Việc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng mục đích và tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành về sử dụng ngân sách.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1664/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 19 tháng 11 năm 2019.
Điều 8. Trưởng Ban Chỉ đạo, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành viên Ban Chỉ đạo và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 4432/QĐ-BYT năm 2017 về Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Bộ Y tế
- 2Quyết định 1509/QĐ-BTTTT năm 2019 về Kế hoạch Truyền thông thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1664/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1455/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1618/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn Ban Chỉ đạo điều hành giá do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 128/QĐ-BCT phê duyệt danh mục nhiệm vụ và kinh phí thực hiện năm 2022 thuộc Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 1447/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Ban chỉ đạo Nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1664/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1447/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Ban chỉ đạo Nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Quyết định 4432/QĐ-BYT năm 2017 về Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Bộ Y tế
- 5Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1509/QĐ-BTTTT năm 2019 về Kế hoạch Truyền thông thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1455/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1618/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn Ban Chỉ đạo điều hành giá do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 128/QĐ-BCT phê duyệt danh mục nhiệm vụ và kinh phí thực hiện năm 2022 thuộc Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 1532/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1532/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực