- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 10 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 733/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể thao, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 18/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Phân công các nội dung công việc cụ thể cho các Sở, ban, ngành và địa phương, xác định danh mục các chương trình, dự án, nhiệm vụ ưu tiên triển khai để bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ và hiệu quả Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (Sau đây gọi là Quyết định số 149/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu
Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch, các Sở, ban, ngành và địa phương chủ động triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai các nội dung khác được giao tại Quyết định.
II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
Xây dựng Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm thực thi phù hợp với Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 149/QĐ-TTg.
Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học được điều chỉnh có tính kế thừa, phát triển, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của mỗi thời kỳ, bảo đảm phục vụ hiệu quả cho công tác quy hoạch.
2. Tầm nhìn đến năm 2050
Đến năm 2050, các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài nguy cấp, nguồn gen quý, hiếm từng bước được phục hồi, bảo tồn thực sự hiệu quả, đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái được lượng giá đầy đủ, sử dụng bền vững và mang lại lợi ích thiết yếu cho mọi người dân, góp phần bảo đảm an ninh sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững đất nước.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Gia tăng diện tích các hệ sinh thái tự nhiên được bảo vệ, phục hồi và bảo đảm tính toàn vẹn, kết nối; đa dạng sinh học được bảo tồn, sử dụng bền vững nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng nền kinh tế xanh, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Mục tiêu cụ thể
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống các di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên bảo đảm đạt được các chỉ tiêu cơ bản sau: diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên được quản lý bảo vệ, duy trì phát triển mang tính bền vững, bảo tồn tính đa dạng sinh học cao.
- Bảo tồn hiệu quả các loài hoang dã, đặc biệt là các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư; không có thêm loài hoang dã bị tuyệt chủng; thống kê, lưu giữ và bảo tồn các nguồn gen hoang dã và giống cây trồng, vật nuôi.
- Giá trị của đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái được đánh giá; duy trì và nâng cao thông qua việc sử dụng bền vững, hạn chế các tác động tiêu cực tới đa dạng sinh học; giải pháp dựa vào thiên nhiên được triển khai, áp dụng trong phát triển kinh tế - xã hội, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
III. NHIỆM VỤ
1. Tăng cường bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học
a) Mở rộng và nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và hành lang đa dạng sinh học
- Thực hiện hiệu quả nội dung phương án bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Kiện toàn và tăng cường năng lực hệ thống quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên; rà soát, hoàn thiện chức năng nhiệm vụ, tổ chức hoạt động và nâng cao năng lực của các Ban quản lý, tổ chức được giao quản lý khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên; đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, hệ thống quan trắc đa dạng sinh học; giáo dục môi trường, đa dạng sinh học.
- Tổ chức thực hiện đánh giá hiệu quả quản lý di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đa dạng sinh học của cán bộ quản lý môi trường, cán bộ quản lý khu bảo tồn thiên nhiên;
b) Áp dụng biện pháp bảo tồn hiệu quả tại khu vực ngoài khu bảo tồn thiên nhiên
- Điều tra, đánh giá, xác định các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng; Thúc đẩy việc quản lý hiệu quả các vùng đất ngập nước quan trọng.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá, khai thác trái phép rừng, rạn san hô, thảm cỏ biển; bảo vệ các khu vực tập trung sinh sản, khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống và đường di cư của loài thủy sản; thực hiện thả bổ sung các loài thủy sản bản địa, đặc hữu có giá trị kinh tế, khoa học vào vùng nước tự nhiên; nghiên cứu hình thành các khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
c) Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên quan trọng bị suy thoái
- Thực hiện chương trình phục hồi rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển, ưu tiên tập trung ở các khu bảo tồn biển; khoanh vi bảo vệ để phục hồi tự nhiên các khu vực có rạn san hô, thảm cỏ biển đang bị suy thoái.
- Áp dụng các biện pháp khoanh nuôi tái sinh, phục hồi tự nhiên các hệ sinh thái bị suy thoái tại các Khu bảo tồn thiên nhiên.
- Thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025, gắn với mục tiêu phục hồi và phát triển hệ sinh thái rùng.
2. Bảo tồn các loài hoang dã nguy cấp, đặc biệt là các loài động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư
- Chú trọng công tác bảo tồn tại chỗ, nghiên cứu gây nuôi bảo tồn và tái thả vào tự nhiên một số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; quản lý, bảo vệ các loài hoang dã di cư, bao gồm bảo vệ các sinh cảnh, tuyến di cư và điểm dừng chân của chúng.
- Điều tra, đánh giá thực trạng các loài thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, áp dụng các biện pháp nhân giống, phục hồi và mở rộng diện tích trồng các loài thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; thực hiện bảo tồn tại chỗ các loài cây dược liệu có giá trị tại các khu bảo tồn: Khu Bảo tồn Bình Châu - Phước Bửu, Vườn quốc gia Côn Đảo.
3. Tăng cường công tác bảo tồn nguồn gen, quản lý tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ tri thức truyền thống về nguồn gen
- Tăng cường công tác điều tra, thu thập, lưu giữ nguồn gen các loài hoang dã nguy cấp, cây lâm nghiệp, cây thuốc, cây trồng, vật nuôi và họ hàng hoang dại của các giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật trong các ngân hàng gen; thực hiện các biện pháp bảo tồn các nguồn gen hoang dã quý, hiếm, đặc hữu, có nguy cơ tuyệt chủng.
- Đánh giá được mức độ đe dọa của các giống, loài bản địa, đặc hữu, quý, hiếm làm giống, để thu thập cho lưu giữ và có phương án bảo tồn hiệu quả nguồn gen.
- Đa dạng hóa các giống cây trồng, giống vật nuôi; bảo tồn các giống cây trồng, giống vật nuôi và họ hàng hoang dại của các giống cây trồng, giống vật nuôi; thực hiện các biện pháp khuyến khích cộng đồng tham gia bảo tồn các giống cây trồng, giống vật nuôi bản địa quý, hiếm, đặc hữu.
- Tăng cường thu thập, tư liệu hóa, lập chỉ dẫn địa lý và thực hiện các biện pháp bảo tồn tri thức truyền thống về nguồn gen.
4. Đánh giá, phát huy lợi ích của đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Điều tra, kiểm kê, thống kê, đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học
Tổ chức thực hiện hiệu quả Dự án “Quan trắc, thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu về đa dạng sinh học và cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học”, Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu ĐDSH quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050”.
b) Sử dụng bền vững đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái
- Thực hiện các mô hình du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thiên nhiên với các kết cấu hạ tầng dịch vụ xanh, thân thiện với môi trường; phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái đặc thù gắn kết và góp phần bảo tồn đa dạng sinh học; tăng cường năng lực quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Bảo tồn, phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu đặc thù của các vùng theo hướng thâm canh, bền vững, giá trị gia tăng cao (nhất là các sản phẩm truyền thống), góp phần cải thiện sinh kế, tạo nguồn thu nhập, giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số; triển khai các biện pháp bảo vệ, phát triển các loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị, đặc biệt là các loài cây thuốc, cây cảnh.
- Triển khai hướng dẫn việc nhân, nuôi các loài hoang dã thông thường và kiểm soát chặt chẽ việc nuôi thương mại các loài hoang dã để bảo đảm không ảnh hưởng tới đa dạng sinh học; thực hiện gắn chip và lập sổ theo dõi các đối tượng nuôi là loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định hiện hành.
- Tăng cường bảo vệ, cải thiện và quản lý hiệu quả các hệ sinh thái nông nghiệp; phát triển nền nông nghiệp hữu cơ thân thiện với môi trường.
- Xây dựng và áp dụng các mô hình sản xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng ứng dụng các công nghệ sinh học, thân thiện với môi trường, tạo các sản phẩm an toàn, chất lượng, đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Bảo đảm việc khai thác, sử dụng tài nguyên đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái và các hoạt động phát thải vào môi trường tự nhiên trong giới hạn chịu tải của hệ sinh thái.
c) Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học đô thị và nông thôn
- Bảo tồn, phục hồi và phát triển các không gian xanh, các hệ sinh thái tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên trong đô thị; bảo đảm diện tích cây xanh, mặt nước trong đô thị theo quy định.
- Thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” ở các khu đô thị và vùng nông thôn nhằm tăng cường lợi ích của không gian xanh đối với sức khỏe và hạnh phúc của người dân; ưu tiên trồng cây bản địa có giá trị bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Phát triển các công trình xanh, đô thị xanh, đô thị thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển các vườn thực vật tại các trường học.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học và thích ứng với biến đổi khí hậu
- Bảo tồn, sử dụng bền vững đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái dựa vào cộng đồng và thích ứng với biến đổi khí hậu, trong đó ưu tiên bảo tồn các nguồn gen quý, loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và các hệ sinh thái quan trọng; đánh giá nguy cơ và kiểm soát sự xâm hại của các loài ngoại lai dưới tác động của biến đổi khí hậu.
- Thực hiện đánh giá vai trò của rừng ngập mặn trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Kiểm soát các hoạt động gây tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học
a) Kiểm soát chặt chẽ hoạt động chuyển mục đích sử dụng đất, rừng, mặt nước, phương thức canh tác, khai thác kém bền vững và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
- Hạn chế tối đa và kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, ròng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên, vùng đất ngập nước quan trọng; ngăn chặn các hoạt động khai thác có tính hủy diệu nguồn lợi thủy sản, chuyển đổi các nghề tác động lớn đến nguồn lợi, tốn nhiều nhiên liệu sang các nghề khai thác thân thiện với môi trường và nguồn lợi thủy sản.
- Thực hiện có hiệu quả các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng ô nhiễm môi trường tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học; tăng cường kiểm soát chất thải, đặc biệt là rác thải nhựa, các nguồn gây ô nhiễm, duy trì và cải thiện chất lượng môi trường xung quanh các khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao.
- Thúc đẩy các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, tiêu tốn ít nhiên liệu, năng lượng; phát triển và nhân rộng các mô hình kinh tế chia sẻ, kinh tế tuần hoàn, các bon thấp, sinh thái, thân thiện với môi trường để góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
- Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thủy sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao, quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP), nông nghiệp hữu cơ, nuôi thủy sản bền vững, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu; hạn chế sử dụng hóa chất trong nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, chất tăng trưởng, phân bón hóa học).
- Thực hiện đánh giá tác động của việc thay đổi sử dụng đất đến đa dạng sinh học, chức năng sinh thái của hệ sinh thái tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Kiểm soát nạn khai thác, nuôi nhốt buôn bán và tiêu thụ động vật, thực vật hoang dã trái pháp luật
- Kiểm soát việc khai thác tận diệt các loài hoang dã, đặc biệt là các loài chim trong các mùa di cư, các loài thủy sinh trong mùa sinh sản, các cây rừng cổ thụ.
- Tiếp tục kiểm soát, ngăn chặn tình trạng khai thác, đánh bắt, vận chuyển, buôn bán trái phép các loài thực vật, động vật hoang dã, quý hiếm; bảo đảm việc nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã không ảnh hưởng xấu tới đa dạng sinh học và sức khỏe con người.
- Rà soát, đánh giá, kiểm tra, giám sát hoạt động gây nuôi động vật hoang dã.
- Kiểm soát việc thực hiện các yêu cầu của pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học tại các cơ sở gây nuôi động vật hoang dã được cấp phép.
- Xóa bỏ các chợ, tụ điểm mua bán động vật hoang dã trái pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp an toàn cho người và động vật hoang dã gây nuôi, đảm bảo tuân thủ các điều kiện về vệ sinh môi trường, kiểm soát dịch bệnh của động vật và ngăn ngừa dịch bệnh lây truyền từ động vật sang người.
- Vận động, tuyên truyền rộng rãi về việc không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã; thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và các cơ quan truyền thông trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, nuôi nhốt, buôn bán và tiêu thụ trái phép động vật, thực vật hoang dã.
- Tăng cường công tác phối hợp liên ngành giữa lực lượng cảnh sát môi trường, quản lý thị trường, hải quan, kiểm lâm, kiểm ngư và các cơ quan liên quan trong việc phát hiện, ngăn chặn hiệu quả và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, nuôi nhốt, buôn bán, tiêu thụ trái phép động vật, thực vật hoang dã.
c) Ngăn ngừa, kiểm soát chặt chẽ và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; kiểm soát rủi ro từ sinh vật biến đổi gen
- Tăng cường quản lý chặt chẽ các loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; triển khai các biện pháp kiểm soát, diệt trừ loài ngoại lai xâm hại.
- Kiểm soát rủi ro từ sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi.
6. Nâng cao nhận thức, ý thức về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Phổ biến, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về quan điểm coi đa dạng sinh học là vốn tự nhiên quan trọng, nền tảng góp phần bảo đảm phát triển bền vững; bảo tồn đa dạng sinh học là một trong các giải pháp hiệu quả nhằm bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu.
- Tăng cường giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ loài hoang dã, xây dựng văn hóa ứng xử thân thiện với thiên nhiên; lồng ghép nội dung bảo tồn đa dạng sinh học vào nội dung bảo vệ môi trường trong chương trình giáo dục các cấp; nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện trách nhiệm xã hội về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Đa dạng hóa hình thức, nội dung và phương thức cung cấp thông tin về đa dạng sinh học phù hợp với đối tượng truyền thông; thường xuyên phổ biến pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học trên phương tiện truyền thông. Tôn vinh các tấm gương, sáng kiến của các tổ chức, cá nhân về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
- Bảo đảm sự tham gia bình đẳng, quyền của người dân và cộng đồng địa phương, phụ nữ và trẻ em gái, thanh niên vào quá trình ra quyết định liên quan đến bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
7. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phát triển các mô hình gây nuôi và tái thả các loài hoang dã vào tự nhiên, sử dụng bền vững loài, nguồn gen; tăng cường nghiên cứu nhằm quản lý hoặc kiểm soát các tác động tiêu cực của công nghệ sinh học đối với đa dạng sinh học và sức khỏe con người.
- Phát triển, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, sử dụng các biện pháp khai thác bền vững về tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Ứng dụng có hiệu quả các thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại (công nghệ thông tin, viễn thám, sinh học,...) trong quản lý, điều tra, quan trắc, theo dõi, kiểm tra, giám sát đa dạng sinh học.
8. Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học
Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý bảo vệ thiên nhiên, đa dạng sinh học, trao đổi kinh nghiệm, học tập, tiếp nhận chuyển giao công nghệ về đa dạng sinh học; tìm kiếm nguồn hỗ trợ quốc tế về kỹ thuật, tài chính, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Việc thực hiện Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được phân công chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
V. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Các Chương trình, đề án, dự án ưu tiên để thực hiện Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác; thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng, dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học, chi trả dịch vụ hệ sinh thái; nguồn đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân,...
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
- Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả pháp luật về Đa dạng sinh học, đảm bảo sự tham gia phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan để bảo đảm mục tiêu đặt ra.
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ, dự án được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch hành động này để tập trung thực hiện, bảo đảm kết quả thực hiện và thời gian hoàn thành được giao (gửi Kế hoạch của cơ quan, đơn vị về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, theo dõi). Định kỳ 01 năm /lần tổng hợp kết quả thực hiện, các khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hằng năm (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời chỉ đạo, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cho phù hợp với thực tế, triển khai đạt hiệu quả.
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết, dự toán kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định liên quan, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp nhằm tăng cường công tác bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh, bảo đảm thực hiện Kế hoạch hành động đạt kết quả, mục tiêu đề ra; xây dựng, cập nhật các nội dung của Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 vào hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thường xuyên, đầy đủ và chia sẻ dữ liệu với các ngành có liên quan.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác để thực có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch hành động đa dạng sinh học.
- Tăng cường sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân cho các hoạt động bảo ta dạng sinh học; khuyến khích phát triển các loại hình tài chính hợp pháp phục vụ cho các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển sinh kế cho cộng đồng.
4. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách, đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Giao Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai các dự án ưu tiên của Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên cơ sở đề xuất, đặt hàng các Sở, ngành, đơn vị liên quan./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Tên các chương trình, dự án ưu tiên | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Năm thực hiện |
1 | Đánh giá tác động của việc thay đổi sử dụng đất đến đa dạng sinh học, chức năng sinh thái của hệ sinh thái tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2022-2024 |
2 | Đánh giá vai trò của rừng ngập mặn trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2023-2026 |
3 | Quan trắc, thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu về đa dạng sinh học và cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học | - Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu (Khu vực KBT Bình Châu - Phước Bửu); - Ban Quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo (khu vực VQG Côn Đảo); - Sở Tài nguyên và Môi trường (khu vực ngoài KBT, VQG); | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2022-2030 |
4 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu; - Ban Quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Đài Phát thanh - Truyền hình; - Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; - Viện nghiên cứu, Trường Đại học. | Hằng năm |
5 | Điều tra, lập danh lục loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và xây dựng công cụ kiểm soát. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2023-2030 |
6 | Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng đa dạng sinh học Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, Vườn Quốc gia Côn Đảo | - Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu (Khu vực KBT thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu Bình Châu - Phước Bửu) - Ban Quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo (khu vực VQG Côn Đảo) | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2025-2030 |
7 | Lập báo cáo về hiện trạng đa dạng sinh học của Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, Vườn Quốc gia Côn Đảo | - Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu (Khu vực KBT thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu Bình Châu - Phước Bửu) - Ban Quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo (khu vực VQG Côn Đảo) | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | Thực hiện thường xuyên bảo đảm thời gian theo quy định tại Điều 33 Luật Đa dạng sinh học năm 2008. |
8 | Xác định khả năng, đánh giá mức độ cải thiện, phục hồi đa dạng sinh học, chức năng sinh thái của hệ sinh thái tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo không gian và thời gian, bảo đảm phát triển bền vững. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2025-2030 |
9 | Nghiên cứu xây dựng mô hình bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái cỏ biển và quần thể Bò Biển (Dugong dugon) tại Vườn Quốc gia Côn Đảo | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2025-2030 |
10 | Nghiên cứu, bảo tồn bãi đẻ, bãi giống của một số loài hải sản có giá trị kinh tế trong hợp phần bảo tồn biển Khu Ramsar Vườn Quốc gia Côn Đảo | Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn | BQL Vườn Quốc gia Côn đảo; Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2025-2030 |
11 | Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng vật nuôi,khả năng phục hồi và thuần hóa các động vật hoang dã bản địa. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển kinh tế. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2025-2030 |
12 | Nghiên cứu xây dựng quy trình theo dõi, giám sát động vật rừng tại các khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | - Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu (Khu vực KBT thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu) - Ban Quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo (khu vực VQG Côn Đảo) | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, Viện nghiên cứu, Trường Đại học | 2025-2030 |
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Nhiệm vụ thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
A | Tăng cường bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học |
|
|
|
I | Mở rộng và nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và hành lang đa dạng sinh học |
|
|
|
1 | Thực hiện hiệu quả nội dung phương án bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Kiện toàn và tăng cường năng lực hệ thống quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên; rà soát, hoàn thiện chức năng nhiệm vụ, tổ chức hoạt động và nâng cao năng lực của các Ban quản lý, tổ chức được giao quản lý khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên; đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, hệ thống quan trắc đa dạng sinh học; giáo dục môi trường, đa dạng sinh học. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
3 | Tổ chức thực hiện đánh giá hiệu quả quản lý di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
4 | Nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đa dạng sinh học của cán bộ quản lý môi trường, cán bộ quản lý khu bảo tồn thiên nhiên; | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo, KBTTN Bình Châu - Phước Bửu | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
II | Áp dụng biện pháp bảo tồn hiệu quả tại khu vực ngoài khu bảo tồn thiên nhiên |
|
|
|
1 | Điều tra, đánh giá, xác định các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng; Thúc đẩy việc quản lý hiệu quả các vùng đất ngập nước quan trọng. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo; BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu; UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Thực hiện các biện pháp bảo vệ, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá, khai thác trái phép rừng, rạn san hô, thảm cỏ biển; bảo vệ các khu vực tập trung sinh sản, khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống và đường di cư của loài thủy sản; thực hiện thả bổ sung các loài thủy sản bản địa, đặc hữu có giá trị kinh tế, khoa học vào vùng nước tự nhiên; nghiên cứu hình thành các khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo, | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
III | Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên quan trọng bị suy thoái |
|
|
|
1 | Thực hiện chương trình phục hồi rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển, ưu tiên tập trung ở các khu bảo tồn biển; khoanh vi bảo vệ để phục hồi tự nhiên các khu vực có rạn san hô, thảm cỏ biển đang bị suy thoái. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Áp dụng các biện pháp khoanh nuôi tái sinh, phục hồi tự nhiên các hệ sinh thái bị suy thoái tại các Khu bảo tồn thiên nhiên. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
3 | Thực hiện đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025, gắn với mục tiêu phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
B | Bảo tồn các loài hoang dã nguy cấp, đặc biệt là các loài động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư |
|
|
|
1 | Chú trọng công tác bảo tồn tại chỗ, nghiên cứu gây nuôi bảo tồn và tái thả vào tự nhiên một số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; quản lý, bảo vệ các loài hoang dã di cư, bao gồm bảo vệ các sinh cảnh, tuyến di cư và điểm dừng chân của chúng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Điều tra, đánh giá thực trạng các loài thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, áp dụng các biện pháp nhân giống, phục hồi và mở rộng diện tích trồng các loài thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; thực hiện bảo tồn tại chỗ các loài cây dược liệu có giá trị tại các khu bảo tồn: Khu Bảo tồn Bình Châu - Phước Bửu, Vườn quốc gia Côn Đảo. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
C | Tăng cường công tác bảo tồn nguồn gen, quản lý tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ tri thức truyền thống về nguồn gen |
|
|
|
1 | Tăng cường công tác điều tra, thu thập, lưu giữ nguồn gen các loài hoang dã nguy cấp, cây lâm nghiệp, cây thuốc, cây trồng, vật nuôi và họ hàng hoang dại của các giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật trong các ngân hàng gen; thực hiện các biện pháp bảo tồn các nguồn gen hoang dã quý, hiếm, đặc hữu, có nguy cơ tuyệt chủng. | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Đánh giá được mức độ đe dọa của các giống, loài bản địa, đặc hữu, quý, hiếm làm giống, để thu thập cho lưu giữ và có phương án bảo tồn hiệu quả nguồn gen. | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
3 | Đa dạng hóa các giống cây trồng, giống vật nuôi; bảo tồn các giống cây trồng, giống vật nuôi và họ hàng hoang dại của các giống cây trồng, giống vật nuôi; thực hiện các biện pháp khuyến khích cộng đồng tham gia bảo tồn các giống cây trồng, giống vật nuôi bản địa quý, hiếm, đặc hữu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
4 | Tăng cường thu thập, tư liệu hóa, lập chỉ dẫn địa lý và thực hiện các biện pháp bảo tồn tri thức truyền thống về nguồn gen. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
D | Đánh giá, phát huy lợi ích của đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
|
|
|
I | Điều tra, kiểm kê, thống kê, đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học |
|
|
|
1 | Thực hiện Chương trình điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học thái các khu vực đa dạng sinh học cao theo Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu ĐDSH quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050”. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Sau năm 2030 |
II | Sử dụng bền vững đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái |
|
|
|
1 | Thực hiện các mô hình du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thiên nhiên với các kết cấu hạ tầng dịch vụ xanh, thân thiện với môi trường; phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái đặc thù gắn kết và góp phần bảo tồn đa dạng sinh học; tăng cường năng lực quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo. | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Bảo tồn, phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu đặc thù của các vùng theo hướng thâm canh, bền vững, giá trị gia tăng cao (nhất là các sản phẩm truyền thống), góp phần cải thiện sinh kế, tạo nguồn thu nhập, giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số; triển khai các biện pháp bảo vệ, phát triển các loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị, đặc biệt là các loài cây thuốc, cây cảnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
3 | Triển khai hướng dẫn việc nhân, nuôi các loài hoang dã thông thường và kiểm soát chặt chẽ việc nuôi thương mại các loài hoang dã để bảo đảm không ảnh hưởng tới đa dạng sinh học; thực hiện gắn chip và lập sổ theo dõi các đối tượng nuôi là loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định hiện hành. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
4 | Tăng cường bảo vệ, cải thiện và quản lý hiệu quả các hệ sinh thái nông nghiệp; phát triển nền nông nghiệp hữu cơ thân thiện với môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
5 | Xây dựng và áp dụng các mô hình sản xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng ứng dụng các công nghệ sinh học, thân thiện với môi trường, tạo các sản phẩm an toàn, chất lượng, đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
6 | Bảo đảm việc khai thác, sử dụng tài nguyên đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái và các hoạt động phát thải vào môi trường tự nhiên trong giới hạn chịu tải của hệ sinh thái. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
III | Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học đô thị và nông thôn |
|
|
|
1 | Bảo tồn, phục hồi và phát triển các không gian xanh, các hệ sinh thái tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên trong đô thị; bảo đảm diện tích cây xanh, mặt nước trong đô thị theo quy định. | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” ở các khu đô thị và vùng nông thôn nhằm tăng cường lợi ích của không gian xanh đối với sức khỏe và hạnh phúc của người dân; ưu tiên trồng cây bản địa có giá trị bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
3 | Phát triển các công trình xanh, đô thị xanh, đô thị thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển các vườn thực vật tại các trường học. | Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
IV | Bảo tồn đa dạng sinh học và thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
|
|
1 | Bảo tồn, sử dụng bền vững đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái dựa vào cộng đồng và thích ứng với biến đổi khí hậu, trong đó ưu tiên bảo tồn các nguồn gen quý, loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và các hệ sinh thái quan trọng; đánh giá nguy cơ và kiểm soát sự xâm hại của các loài ngoại lai dưới tác động của biến đổi khí hậu. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
Đ | Kiểm soát các hoạt động gây tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học |
|
|
|
I | Kiểm soát chặt chẽ hoạt động chuyển mục đích sử dụng đất, rừng, mặt nước, phương thức canh tác, khai thác kém bền vững và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường |
|
|
|
1 | Hạn chế tối đa và kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên, vùng đất ngập nước quan trọng; ngăn chặn các hoạt động khai thác có tính hủy diệu nguồn lợi thủy sản, chuyển đổi các nghề tác động lớn đến nguồn lợi, tốn nhiều nhiên liệu sang các nghề khai thác thân thiện với môi trường và nguồn lợi thủy sản. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Thực hiện có hiệu quả các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng ô nhiễm môi trường tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học; tăng cường kiểm soát chất thải, đặc biệt là rác thải nhựa, các nguồn gây ô nhiễm, duy trì và cải thiện chất lượng môi trường xung quanh các khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao. | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các Sở, ban, ngành | 2023 - 2030 |
3 | Thúc đẩy các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, tiêu tốn ít nhiên liệu, năng lượng; phát triển và nhân rộng các mô hình kinh tế chia sẻ, kinh tế tuần hoàn, các bon thấp, sinh thái, thân thiện với môi trường để góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
4 | Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP), nông nghiệp hữu cơ; hạn chế sử dụng hóa chất trong nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, chất tăng trưởng, phân bón hóa học). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
II | Kiểm soát nạn khai thác, nuôi nhốt buôn bán và tiêu thụ động vật, thực vật hoang dã trái pháp luật |
|
|
|
1 | Kiểm soát việc khai thác tận diệt các loài hoang dã, đặc biệt là các loài chim trong các mùa di cư, các loài thủy sinh trong mùa sinh sản, các cây rừng cổ thụ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BQL Vườn Quốc gia côn đảo | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Tiếp tục kiểm soát, ngăn chặn tình trạng khai thác, đánh bắt, vận chuyển, buôn bán trái phép các loài thực vật, động vật hoang dã, quý hiếm; bảo đảm việc nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã không ảnh hưởng xấu tới đa dạng sinh học và sức khỏe con người. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
3 | Rà soát, đánh giá, kiểm tra, giám sát hoạt động gây nuôi động vật hoang dã. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
4 | Kiểm soát việc thực hiện các yêu cầu của pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học tại các cơ sở gây nuôi động vật hoang dã được cấp phép. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
5 | Xóa bỏ các chợ, tụ điểm mua bán động vật hoang dã trái pháp luật. | UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
6 | Thực hiện các biện pháp an toàn cho người và động vật hoang dã gây nuôi, đảm bảo tuân thủ các điều kiện về vệ sinh môi trường, kiểm soát dịch bệnh của động vật và ngăn ngừa dịch bệnh lây truyền từ động vật sang người. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
7 | Vận động, tuyên truyền rộng rãi về việc không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã; thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và các cơ quan truyền thông trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, nuôi nhốt, buôn bán và tiêu thụ trái phép động vật, thực vật hoang dã. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
8 | Tăng cường công tác phối hợp liên ngành giữa lực lượng cảnh sát môi trường, quản lý thị trường, hải quan, kiểm lâm, kiểm ngư và các cơ quan liên quan trong việc phát hiện, ngăn chặn hiệu quả và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, nuôi nhốt, buôn bán, tiêu thụ trái phép động vật, thực vật hoang dã. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
III | Ngăn ngừa, kiểm soát chặt chẽ và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; kiểm soát rủi ro từ sinh vật biến đổi gen |
|
|
|
1 | Tăng cường quản lý chặt chẽ các loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; triển khai các biện pháp kiểm soát, diệt trừ loài ngoại lai xâm hại. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
2 | Kiểm soát rủi ro từ sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
E | Nâng cao nhận thức, ý thức về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
|
1 | Phổ biến, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về quan điểm coi đa dạng sinh học là vốn tự nhiên quan trọng, nền tảng góp phần bảo đảm phát triển bền vững; bảo tồn đa dạng sinh học là một trong các giải pháp hiệu quả nhằm bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu. | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các Sở, ban, ngành | 2023 - 2030 |
2 | Tăng cường giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ loài hoang dã, xây dựng văn hóa ứng xử thân thiện với thiên nhiên; lồng ghép nội dung bảo tồn đa dạng sinh học vào nội dung bảo vệ môi trường trong chương trình giáo dục các cấp; nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện trách nhiệm xã hội về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các Sở, ban, ngành | 2023 - 2030 |
3 | Đa dạng hóa hình thức, nội dung và phương thức cung cấp thông tin về đa dạng sinh học phù hợp với đối tượng truyền thông; thường xuyên phổ biến pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học trên phương tiện truyền thông. Tôn vinh các tấm gương, sáng kiến của các tổ chức, cá nhân về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học. | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa-Vũng Tàu | Các Sở, ban, ngành | 2023 - 2030 |
4 | Đảm bảo sự tham gia bình đẳng, quyền của người dân và cộng đồng địa phương, phụ nữ và trẻ em gái, thanh niên vào quá trình ra quyết định liên quan đến bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học. | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
| 2023 - 2030 |
G | Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học |
|
|
|
1 | Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phát triển các mô hình gây nuôi và tái thả các loài hoang dã vào tự nhiên, sử dụng bền vững loài, nguồn gen; tăng cường nghiên cứu nhằm quản lý hoặc kiểm soát các tác động tiêu cực của công nghệ sinh học đối với đa dạng sinh học và sức khỏe con người. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành | 2023 - 2030 |
2 | Phát triển, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, sử dụng các biện pháp khai thác bền vững về tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành | 2023 - 2030 |
3 | Ứng dụng có hiệu quả các thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại (công nghệ thông tin, viễn thám, sinh học,...) trong quản lý, điều tra, quan trắc, theo dõi, kiểm tra, giám sát đa dạng sinh học. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành | 2023 - 2030 |
H | Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học |
|
|
|
1 | Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý bảo vệ thiên nhiên, đa dạng sinh học, trao đổi kinh nghiệm, học tập, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ về đa dạng sinh học; tìm kiếm nguồn hỗ trợ quốc tế về kỹ thuật, tài chính, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành | 2023 - 2030 |
- 1Kế hoạch hành động 94/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Kế hoạch 2279/KH-UBND năm 2022 hành động về đa dạng sinh học tỉnh Gia Lai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 6Quyết định 2067/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch hành động 94/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Kế hoạch 2279/KH-UBND năm 2022 hành động về đa dạng sinh học tỉnh Gia Lai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 153/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực