BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản trị, vận hành và sử dụng phần mềm Quản lý xây dựng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3509/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế Quy định tạm thời quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm Quản lý xây dựng Đề án tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN BẢN CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 152/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với việc quản trị, vận hành và sử dụng phần mềm Quản lý xây dựng văn bản tại Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN), truy cập trực tuyến theo đường dẫn: http://emost.most.gov.vn (Phần mềm EMOST).
2. Quy định này áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ KH&CN được giao quản trị, vận hành và sử dụng Phần mềm EMOST và đơn vị được giao chủ trì xây dựng: Đề nghị xây dựng luật của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ; dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định của Chính phủ; quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ KH&CN, Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ KH&CN và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước (sau đây gọi chung là văn bản).
Điều 2. Nguyên tắc quản trị, vận hành và sử dụng Phần mềm EMOST
1. Phần mềm EMOST được sử dụng để hỗ trợ quản lý thông tin phục vụ việc theo dõi, đôn đốc và báo cáo về tiến độ xây dựng văn bản.
2. Việc nhập thông tin phải đầy đủ, kịp thời, chính xác.
3. Việc sử dụng Phần mềm EMOST phải bảo đảm đúng thẩm quyền và phạm vi được phân quyền.
3. Việc quản trị, vận hành Phần mềm EMOST phải tuân thủ các quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.
QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM EMOST
Điều 3. Các loại thông tin cần nhập vào Phần mềm EMOST
1. Loại, tên hoặc trích yếu (dự kiến) của văn bản, căn cứ xây dựng, thời hạn hoàn thành theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và lãnh đạo đơn vị, chuyên viên phụ trách xây dựng văn bản.
2. Kế hoạch thực hiện công việc cụ thể, gồm có:
a) Mô tả văn bản (phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nội dung chính, v.v…);
b) Lãnh đạo Bộ phụ trách;
c) Thời điểm bắt đầu xây dựng văn bản;
d) Tiến độ dự kiến thực hiện công việc cụ thể (chi tiết đến ngày), gồm có:
- Tổ chức soạn thảo.
- Gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan và đăng tải công khai trên cổng/trang thông tin điện tử để lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Gửi thẩm định.
- Trình Lãnh đạo Bộ.
3. Nội dung của công việc cụ thể đã thực hiện (chi tiết đến ngày) kèm theo bản điện tử của tài liệu chứng minh (nếu có), gồm có:
- Số, ký hiệu, ngày của quyết định thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu có).
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách về dự thảo sơ bộ chuẩn bị tổ chức họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập.
- Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu có).
- Số, ký hiệu, ngày, thời hạn trả lời của công văn gửi lấy ý kiến các đơn vị trong Bộ.
- Số, ký hiệu, ngày, thời hạn trả lời của công văn gửi lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân (kèm theo danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý kiến) và thời gian đăng tải công khai trên cổng/trang thông tin điện tử.
- Tình hình xử lý ý kiến góp ý (nếu có).
- Số, ký hiệu, ngày của công văn gửi thẩm định.
- Số, ký hiệu, ngày của công văn, báo cáo thẩm định hoặc văn bản phản hồi khác của cơ quan, đơn vị thẩm định.
- Tình hình xử lý ý kiến thẩm định (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ trình.
- Trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành (đối với thông tư của Bộ trưởng, thông tư liên tịch do Bộ KH&CN chủ trì) hoặc ký công văn, tờ trình gửi cơ quan có thẩm quyền (đối với văn bản do cơ quan khác ban hành).
- Chuyển cơ quan có thẩm quyền (đối với văn bản do cơ quan khác ban hành).
- Hoàn thành (số, ký hiệu, tên của văn bản được ban hành hoặc quyết định dừng xây dựng văn bản).
Điều 4. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin
1. Trung tâm Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm quản trị, vận hành Phần mềm EMOST, bảo đảm hoạt động ổn định, thông suốt và an toàn, an ninh theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm việc phân quyền cho các đơn vị quản trị, sử dụng Phần mềm EMOST phù hợp với Quy định này.
3. Tổ chức tập huấn và hướng dẫn sử dụng Phần mềm EMOST, xây dựng tài liệu về việc hướng dẫn sử dụng Phần mềm EMOST cho các đơn vị, cá nhân tham gia sử dụng.
4. Chỉnh sửa, hoàn thiện Phần mềm EMOST trong quá trình sử dụng theo tình hình triển khai thực tế.
5. Chủ trì, lập dự toán kinh phí hằng năm để duy trì, phát triển Phần mềm EMOST, bảo đảm hoạt động an toàn, ổn định.
Điều 5. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
1. Quản trị Phần mềm EMOST theo nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi phân quyền của Trung tâm Công nghệ thông tin.
2. Nhập, sửa đổi, bổ sung thông tin quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này và cập nhật thông tin về công việc cụ thể khác do mình thực hiện (nếu có).
3. Theo dõi, đôn đốc việc nhập, cập nhật thông tin của các đơn vị chủ trì xây dựng văn bản.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị sửa đổi, bổ sung thông tin trong trường hợp các thông tin được nhập không chính xác hoặc chưa phù hợp với tiến độ xây dựng văn bản trên thực tế.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị chủ trì xây dựng văn bản
1. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, các đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng Phần mềm EMOST theo nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi phân quyền của Trung tâm Công nghệ thông tin.
2. Nhập, cập nhật thông tin đối với văn bản được phân công chủ trì xây dựng:
a) Nhập thông tin quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này đã được nhập;
b) Cập nhật thông tin quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy định này và thông tin về công việc cụ thể khác do mình thực hiện (nếu có) trong thời hạn chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành công việc.
3. Thông báo và phối hợp với Vụ Pháp chế sửa đổi, bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện các thông tin được nhập không chính xác.
4. Bảo mật đối với mật khẩu đã được phân quyền quản trị Phần mềm EMOST.
1. Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ pháp chế, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Quy định này và báo cáo Bộ trưởng.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy định cho toàn thể cán bộ, công chức của đơn vị mình.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Trung tâm Công nghệ thông tin và Vụ Pháp chế để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3509/QĐ-BKHCN năm 2014 về Quy chế quy định tạm thời quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm quản lý xây dựng đề án tại Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 2029/QĐ-BTP về phân công bổ sung thẩm định, góp ý, tham gia xây dựng đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 837/QĐ-UBDT năm 2020 về Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2021
- 4Quyết định 01/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 1145/QĐ-KTNN năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của Kiểm toán nhà nước
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Quyết định 2029/QĐ-BTP về phân công bổ sung thẩm định, góp ý, tham gia xây dựng đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 837/QĐ-UBDT năm 2020 về Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2021
- 7Quyết định 01/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 1145/QĐ-KTNN năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của Kiểm toán nhà nước
Quyết định 152/QĐ-BKHCN năm 2021 quy định về quản trị, vận hành và sử dụng Phần mềm Quản lý xây dựng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 152/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2021
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Huỳnh Thành Đạt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực