- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1517/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 14 tháng 8 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư 18/2013/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 54/TTr-SKHCN ngày 29/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1517/QĐ-UBND, ngày 14/8/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái )
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP TỈNH
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp các sáng kiến đã được công nhận cấp cơ sở về tại bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị xét sáng kiến cấp tỉnh, địa chỉ: số 27 đường Đinh Tiên Hoàng, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Hồ sơ đối với ngành giáo dục và đào tạo nộp trước ngày 01 tháng 3 hàng năm;
+ Hồ sơ đối với các lĩnh vực khác nộp trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
- Bước 2: Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ tại phòng Quản lý Công nghệ và Sở hữu trí tuệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo các nội dung sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hồ sơ hoặc văn bản từ chối nếu không đủ điều kiện.
- Bước 4: Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp tỉnh.
- Bước 5: Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp tỉnh họp và xét duyệt sáng kiến.
- Bước 6: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến cấp cơ sở:
+ Đơn yêu cầu công nhận ký sáng kiến (phụ lục 1);
+ Hình ảnh, sản phẩm hoặc mô hình liên quan (nếu có);
- Hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến cấp tỉnh:
+ Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (phụ lục 1);
+ Hình ảnh, sản phẩm hoặc mô hình liên quan (nếu có);
+ Giấy chứng nhận sáng kiến cấp cơ sở (Phụ lục III)
+ Báo cáo kết quả hoạt động sáng kiến và văn bản đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh của cơ quan quản lý cấp trên cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 90 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
8. Phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (Phụ lục I- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN)
- Giấy chứng nhận sáng kiến cấp cơ sở (Phụ lục III- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN)
10. Yêu cầu, điều kiện: Sáng kiến cấp tỉnh được xét, công nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Là sáng kiến cấp cơ sở, được cơ quan quản lý cấp trên cơ sở (Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; các đoàn thể, hội đặc thù; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố...) chấp thuận và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, công nhận;
- Đã được áp dụng, áp dụng thử (hoặc có khả năng mở rộng áp dụng) tại nhiều cơ sở;
- Mang lại lợi ích thiết thực về kinh tế, xã hội, có ảnh hưởng rộng trên địa bàn tỉnh.
11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Thông tư 18/2013/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
MẪU ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi:.............................................
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến:
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến):
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn):
- Mô tả bản chất của sáng kiến:
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có):..
Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Nội dung công việc hỗ trợ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ....., ngày..........tháng..........năm.......... Người nộp đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
..............................[1] | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
.......................................[2]
CHỨNG NHẬN
(Các) Ông/Bà:
1. Ông/Bà …………, (chức danh (nếu có)) …, (cơ quan, đơn vị/địa chỉ) ……
2. Ông/Bà …………, (chức danh (nếu có)) …, (cơ quan, đơn vị/địa chỉ)......
là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến[3]:......................................................... ....……………………………………….........................................................
do chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (nếu có) là[4]:......................................................
Được công nhận là tác giả sáng kiến cấp ................... năm ... theo Quyết định số..... ngày ... tháng ... năm ... của................................
Vào sổ sáng kiến Số:...... | , ngày ... tháng ... năm ... Chữ ký, họ và tên (Ghi rõ chức vụ và đóng dấu) |
[1] Tên cơ sở, cấp công nhận sáng kiến.
[2] Chức danh của Thủ trưởng cơ sở, cấp công nhận sáng kiến.
[3] Tên sáng kiến được công nhận.
[4] Trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.
- 1Quyết định 436/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 2505/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 436/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 2505/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- 12Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 1517/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực