Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1512/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 661/TTr-STC ngày 5/02/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 173/STP-KSTTHC ngày 15/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 29 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Phụ lục số 1
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính cũ | Tên thủ tục hành chính sửa đổi | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | |
I. Lĩnh vực Tài chính ngân sách | |||||
1 | T-HNO-143734-TT | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. |
| Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ sử dụng trong dịch vụ công trực tuyến | |
2 | T-HNO-143719-TT | Cấp mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách phân cấp cho các quận, huyện, thị xã đối với các dự án được giao trong kế hoạch vốn của năm ngân sách hiện hành. |
| Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ sử dụng trong dịch vụ công trực tuyến | |
3 | T-HNO-068630-TT | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư. | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Thành phố. T-HNO-068630-TT | - Ghép 3 thủ tục làm một do 3 thủ này chỉ cấp mã số một lần cho mỗi công trình. - Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ sử dụng trong dịch vụ công trực tuyến | |
4 | T-HNO-068637-TT | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án. | |||
5 | T-HNO-068792-TT | Cấp mã số dự án khi có thay đổi chỉ tiêu quản lý đối với mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. | |||
6 | T-HNO-143747-TT | Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước. | Hoàn trả các khoản thu do Sở Tài chính quyết định nộp ngân sách nhà nước |
| |
II. Lĩnh vực Quản lý giá | |||||
1 | T-HNO-142696-TT | Kiểm tra hồ sơ kê khai giá cước vận tải bằng ô tô. | Kê khai giá | - Sửa thành phần hồ sơ; căn cứ pháp lý theo TT 56/2014/TT-BTC và Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên Bộ Tài chính-Bộ Giao thông vận tải. - Thực hiện theo cơ chế một cửa và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | |
2 |
| Đăng ký giá |
| - Sửa thành phần hồ sơ; căn cứ pháp lý theo TT 56/2014/TT-BTC - Thực hiện theo cơ chế một cửa và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | |
3 | T-HNO-142755-TT | Thẩm định giá nước sạch. |
| - Sửa thành phần hồ sơ; căn cứ pháp lý theo TT 56/2014/TT-BTC | |
III. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp | |||||
1 | T-HNO-142826-TT | Thẩm định hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp (Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần). | Thẩm định và phê duyệt hồ Sơ xác định giá trị doanh nghiệp (Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần) | - NĐ 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển DN 100% vốn NN thành Công ty CP - Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2013/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần - Thông tư 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển DN 100% vốn NN thành công ty CP - Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND thành phố về việc ban hành các quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội; | |
2 | T-HNO-142852-TT | Thẩm định phương án Cổ phần hóa (Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần). | Thẩm định và phê duyệt phương án cổ phần hóa (Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần). | - Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005, hiệu lực kể từ ngày 01/7/2006 - Luật Đất đai ngày 26/11/2003, hiệu lực từ ngày 01/7/2004 - Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển DN 100% vốn NN thành Công ty CP - Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2013/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần - Thông tư 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển DN 100% vốn NN thành công ty CP -Thông tư 194/2013/TT-BTC ngày 17/12/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tái cơ cấu doanh nghiệp 100% vốn nhà nước không đủ điều kiện cổ phần hóa theo quy định Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; - Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ CP của DN 100% vốn NN thực hiện chuyển đổi thành CTCP; - Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011. - Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND thành phố về việc ban hành các quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội; | |
3 | T-HNO-142930-TT | Thẩm định hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện bán doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước. | Thẩm định và trình phê duyệt hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện bán doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước. | - Luật Doanh nghiệp nhà nước số 14/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội - Nghị định 128/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 về việc bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh - Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND thành phố về việc ban hành các quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội; | |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 2
Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính:
a) Danh mục các thủ tục hành chính bị bãi bỏ do không đủ điều kiện quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP:
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Tài chính ngân sách | |||
1 | T-HNO-143243-TT | Thẩm tra, xác nhận quyết toán đặt hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
2 | T-HNO-143263-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán hoàn thành các dự án khảo sát quy hoạch. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
3 | T-HNO-143323-TT | Thẩm tra hồ sơ đặt hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
4 | T-HNO-143511-TT | Quyết toán đặt hàng, giao kế hoạch tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
5 | T-HNO-160998-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước - Dự án nhóm A. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
6 | T-HNO-103239-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước - Dự án nhóm B. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
7 | T-HNO-066332-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước - Dự án nhóm C. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
8 | T-HNO-160999-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước - công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính: |
9 | Mã số T-HNO-103294-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính, |
10 | Mã số T-HNO-103310-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán hạng mục công trình hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
11 | T-HNO-067592-TT | Tham gia ý kiến thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước - dự án nhóm A. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
12 | T-HNO-067777-TT | Tham gia ý kiến thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước - dự án nhóm B. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
13 | T-HNO-068006-TT | Tham gia ý kiến thẩm định năng lực tài chính của Nhà đầu tư thực hiện các dự án có sử dụng đất bằng nguồn vốn ngoài ngân sách | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
14 | T-HNO-068815-TT | Thẩm định giá thanh toán hợp đồng mua nhà đã xây dựng hoặc đặt hàng mua nhà phục vụ di dân GPMB. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
II. Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo | |||
1 | T-HNO-143746-TT | Giải quyết đơn thư tố cáo thuộc thẩm quyền. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
2 | T-HNO-143744-TT | Giải quyết đơn thư khiếu nại thuộc thẩm quyền. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
III. Lĩnh vực Quản lý tài sản công | |||
1 | T-HNO-143766-TT | Đăng kí tài sản. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
2 | T-HNO-143770-TT | Điều chuyển tài sản Nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND thành phố. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
3 | T-HNO-143776-TT | Điều chuyển tài sản Nhà nước thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính, |
4 | T-HNO-143834-TT | Thu hồi tài sản Nhà nước. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
5 | T-HNO-103288-TT | Thanh lí tài sản Nhà nước. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
6 | T-HNO-143883-TT | Xác định tiền sử dụng đất. | Không thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. |
b) Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ do đơn giản hóa và không còn phù hợp
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Tài chính ngân sách | |||
1 | T-HNO-068637-TT | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án. | Ghép vào thủ tục “Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Thành phố. T-HNO-068630-TT” |
2 | T-HNO-068792-TT | Cấp mã số dự án khi có thay đổi chỉ tiêu quản lý đối với mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. | |
II. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp | |||
1 | T-HNO-142889-TT | Thẩm định quy chế tài chính khi thực hiện chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH Nhà nước một thành viên. | Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ: việc tổ chức thực hiện để hoàn thành việc chuyển đổi các công ty nhà nước thuộc UBND Thành phố thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trước ngày 01/7/2010. |
2 | T-HNO-142900-TT | Thẩm định quy chế tài chính thành lập mới Tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. | Kế hoạch tại công văn số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015; Kế hoạch 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND thành phố Hà Nội năm 2014; không thực hiện thành lập mới công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con. |
3 | T-HNO-142913-TT | Thẩm định quy chế tài chính thành lập mới công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. | Kế hoạch tại công văn số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015; Kế hoạch 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND thành phố Hà Nội năm 2014; không thực hiện thành lập mới Tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con. |
4 | T-HNO-142935-TT | Thẩm định kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và phương án xử lý tài chính để thực hiện giao doanh nghiệp 100% vốn cho Tập thể người lao động. | Kế hoạch tại công văn số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015; Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND thành phố Hà Nội năm 2014; không thực hiện giao doanh nghiệp 100% vốn cho Tập thể người lao động, chỉ thực hiện cổ phần hóa, bán, phá sản và sáp nhập doanh nghiệp. |
III. Lĩnh vực Quản lý tài sản công | |||
1 | T-HNO-143917-TT | Xác định tiền thuê đất. | Luật đất đai 2013 thì từ 01/7/2013 thủ tục này do Sở Tài nguyên môi trường chủ trì thực hiện |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH HÀ NỘI
I. Lĩnh vực: Tài chính - Ngân sách:
1. Thủ tục: Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách T-HNO-143734-TT
- Trình tự thực hiện | - Các đơn vị có quan hệ với ngân sách Thành phố: + Gửi hồ sơ, + Nhận phiếu hẹn. + Nhận kết quả khi đến hẹn; - Sở Tài chính Hà Nội: + Tiếp nhận hồ sơ đề nghị duyệt mã số đủ điều kiện theo quy định. + Thẩm tra hồ sơ và in giấy chứng nhận đăng ký mã số. + Trình lãnh đạo sở duyệt kết quả cấp mã. + Trả kết quả TTHC. |
- Cách thức thực hiện | + Trực tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; + Tiếp nhận hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn); Trả kết quả thủ tục hành chính, tại Bộ phận tiếp nhận, hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: a1) Nhận hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa: - Trường hợp cấp lần đầu: + Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 01- MSNS-BTC); + Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách) (Mẫu số 08A- MSNS-BTC) + 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị (Bản sao công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định). + 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. (Bản sao công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định). - Trường hợp cấp lại: + Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 07-MSNS-BTC) + Công văn gửi cơ quan Tài chính đề nghị cấp lại giấy chứng nhận mã số nêu rõ: tên đối tượng được cấp mã số; mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp; địa chỉ, số điện thoại liên hệ; nếu giấy chứng nhận đăng ký mã số bị mất thì nêu rõ nguyên nhân mất; nếu chỉ tiêu trên giấy chứng nhận mã số thay đổi thì nêu rõ nội dung chỉ tiêu thay đổi. + Giấy chứng nhận đăng ký mã số cũ a2) Nhận hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.pdf (nếu có). + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.doc. - Gửi hồ sơ bản giấy (như phần a1) khi đến nhận kết quả. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký mã số hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức có quan hệ với ngân sách |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính Hà Nội b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính Hà Nội d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho bạc nhà nước Hà Nội. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách: Mẫu số 01- MSNS-BTC ban hành theo Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính. Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách): Mẫu số 08A- MSNS-BTC ban hành theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Mẫu số 07-MSNS-BTC ban hành theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 và Quyết định 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách |
1. Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Bộ, ngành:.......................... Tỉnh/TP: ............................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị: ...................................................... .............................................................
2. Loại hình đơn vị : |
|
|
01. Đơn vị sự nghiệp kinh tế 02. Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học 03. Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo 04. Đơn vị sự nghiệp y tế 05. Đơn vị sự nghiệp văn hoá thông tin 06. Đơn vị quản lý hành chính | 07. Doanh nghiệp Nhà nước 08. Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách 09. Ban quản lý dự án đầu tư 10. Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách 11. Đơn vị khác |
3. Chương Ngân sách: |
|
|
|
4. Cấp dự toán: |
|
4.1 Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
........................................................................................... ……………………………
4.2 Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:.................................................... .......................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:.........................................................................
6. Quyết định thành lập đơn vị
Số quyết định:..................................................... ..............................................................
Ngày thành lập:..................................................................................................................
Cơ quan ra quyết định:.......................................................................................................
7. Địa điểm.
Tỉnh, Thành phố: ........................................ ......................................................................
Quận, huyện: .............................................. ......................................................................
Xã, phường : ................................................ ....................................................................
Số nhà, đường phố: ..................................... ....................................................................
Điện thoại: ................................................. ....... Fax:. ..............................................
8. Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................................
| Ngày tháng năm |
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Hình thức đơn vị: Đánh dấu X vào loại hình đơn vị tương ứng và ghi mã số tương ứng vào trong ô □□
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp I, II, III,)
4.1 Trả lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2 Trả lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Quyết định thành lập đơn vị:
- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị
- Ngày quyết định: Ngày ký Quyết định thành lập đơn vị
- Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra Quyết định thành lập đơn vị
7. Địa điểm:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị
- Điện thoại, Fax: Nếu có số điện thoại, fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại, số fax.
8. Mã số thuế (nếu có): Nếu đơn vị có mã số thuế thì ghi rõ mã số thuế.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 08A-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không có đơn vị chủ quản (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, tuy nhiên ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.
7. Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
Tên Đơn vị / Dự án đầu tư:……………………………………………………………………………
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:……………………………………………………………
Địa chỉ Đơn vị / Chủ đầu tư:……………………………………………………………………………
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
stt | Chỉ tiêu thay đổi (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 | ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán | Cấp dự toán: 3 | Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm……. |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
8. Mẫu số 08A-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách)
Mẫu số 08A-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản kê khai)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10 /2007)
1. Bộ, ngành:………………………………………………………………………………………………
2. Tỉnh/Thành phố ………………………………………………………………………………………..
3. Số lượng đơn vị:……………………………………………………………………………………….
stt | Tên đơn vị | Loại hình đơn vị | Chương ngân sách | Cấp dự toán | Đơn vị, cấp trên quản lý trực tiếp | Địa điểm | Mã số Thuế (nếu có) | ||
Tỉnh/ thành phố | Quận/ huyện | Phường/xã | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm……. |
2. Thủ tục: Hoàn trả các khoản thu do Sở Tài chính quyết định nộp ngân sách nhà nước. Mã số T-HNO-143747-TT
- Trình tự thực hiện | - Đối với tổ chức, cá nhân: + Gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả các khoản thu NSNN. + Nhận phiếu hẹn. + Nhận kết quả khi đến hẹn. - Đối với cơ quan có thẩm quyền hoàn trả (cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định thu): + Đối chiếu nội dung hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứng từ thu NSNN của các khoản đã nộp trước đó, nếu phù hợp thì trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hoàn trả (nếu có) + Lập lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách, chuyển cho người được hoàn trả. - Người được hoàn trả chuyển lệnh hoàn trả khoản thu NSNN và chứng từ nộp tiền vào KBNN (bản sao) cùng với bản chính (để đối chiếu) đến KBNN nơi ghi trên quyết định hoàn trả để làm thủ tục hoàn trả |
- Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn (hoặc) bản đề nghị hoàn trả ngân sách (bản chính) trong đó nêu rõ các nội dung: Tên đầy đủ của cơ quan hoặc cá nhân, địa chỉ, số tiền, số tài khoản, nơi mở tài khoản. - Các chứng từ liên quan đến việc nộp vào ngân sách (bản sao) cùng bản chính để đối chiếu. - Giấy nộp tiền vào ngân sách (bản sao) cùng với bản chính để đối chiếu. - Trường hợp cá nhân được hoàn trả số thu NSNN, muốn ủy quyền cho người khác nhận thì phải có giấy ủy quyền được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận (UBND xã, phường, thị trấn) và giấy chứng minh nhân dân (gửi bản chính giấy CMND để đối chiếu sau đó giữ lại bản photo trong hồ sơ). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định thu: Sở Tài chính b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thanh tra Sở Tài chính c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính Hà Nội d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho bạc nhà nước Hà Nội. |
............. |
|
3. Thủ tục: Cấp mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách phân cấp cho các quận, huyện, thị xã đối với các dự án được giao trong kế hoạch vốn của năm ngân sách hiện hành. Mã số T-HNO-143719-TT
- Trình tự thực hiện | - Đối với phòng Tài chính - kế hoạch các quận, huyện, thị xã: + Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đủ điều kiện cấp mã số; Thực hiện việc kê khai các thông tin dự án trên phần mềm cấp mã số dự án. + Gửi hồ sơ đề nghị duyệt mã số. + Nhận giấy hẹn trả kết quả. + Nhận kết quả khi đến hẹn. - Đối với Sở Tài chính Hà Nội. + Tiếp nhận hồ sơ đề nghị duyệt mã số đủ điều kiện theo quy định. + Thẩm tra hồ sơ và in giấy chứng nhận đăng ký mã số. + Trình lãnh đạo sở duyệt kết quả cấp mã. + Trả kết quả cấp mã số dự án đầu tư XDCB. |
- Cách thức thực hiện
| + Trực tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; + Tiếp nhận hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn); Trả kết quả thủ tục hành chính, tại Bộ phận tiếp nhận, hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa bao gồm: * Đối với dự án XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư: - Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) theo mẫu số 03-MSNS-BTC. - Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị). - Quyết định giao kế hoạch vốn của UBND Q,H,X,P (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị). - Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho dự án đầu tư XDCB) theo mẫu số 08B-MSNS-BTC. (Dùng cho Phòng TC-KH quận, huyện, thị xã kê khai) * Đối với dự án XDCB ở giai đoạn thực hiện dự án: - Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án) theo mẫu số 04-MSNS-BTC. - Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị). - Quyết định giao kế hoạch vốn của UBND Q,H,X,P (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị). - Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho dự án đầu tư XDCB) theo mẫu số 08B-MSNS-BTC. (Dùng cho Phòng TC-KH quận, huyện, thị xã kê khai) * Đối với dự án XDCB đề nghị bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư XDCB khi đã đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dự án đầu tư XDCB chuyển giai đoạn từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện dự án): - Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án (dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản) theo mẫu số 05-MSNS-BTC. - Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị). - Quyết định giao kế hoạch vốn của UBND Q,H,X,P (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị). - Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho dự án đầu tư XDCB) theo mẫu số 08B-MSNS-BTC. (Dùng cho Phòng TC-KH quận, huyện, thị xã kê khai). * Trường hợp kê khai bổ sung thay đổi chỉ tiêu quản lý đối với mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: - Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 07-MSNS-BTC. - Các quyết định điều chỉnh dự toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị). b) Nhận Hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.pdf (nếu có). + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.doc. - Gửi hồ sơ bản giấy (như phần a) khi đến nhận kết quả. c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính Hà Nội b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Ngân sách quận huyện xã phường Sở Tài chính d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Các biểu mẫu theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định về cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính Quy định về cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Quy định về cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách gồm: + Mẫu số 03-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) + Mẫu số 04-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư) + Mẫu số 05-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án (Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản) + Mẫu số 07-MSNS-BTC: Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. + Mẫu số 08B-MSNS-BTC: Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho dự án đầu tư XDCB) theo mẫu số 08B-MSNS-BTC. (Dùng cho Phòng TC-KH quận, huyện, thị xã kê khai). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002, ngày có hiệu lực năm 2004; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/02/2005; Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ. Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định về cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính Quy định về cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Hướng dẫn số 9298/BTC-THTK ngày 07/08/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn triển khai cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hướng dẫn số 1294/STC-ĐT ngày 24/10/2008 của Sở Tài chính Hà Nội về việc hướng dẫn việc cấp, sử dụng mã số đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản. |
Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Bộ, ngành:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: .......................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1 Tên dự án cấp trên: ..............................................................................................
2.2 Mã dự án cấp trên: ...............................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:.....................................................................................................
3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:..............................................................
3.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................
- Quận, huyện: ......................................................Xã, phường: ..........................
- Địa chỉ chi tiết:.....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1 Tên Ban quản lý dự án :........................................................................................
4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách :.............................................................
4.3 Địa chỉ ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................
- Quận, huyện: .....................................................Xã, phường:............................
- Địa chỉ chi tiết:.....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax...............................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên:. .........................................................................
5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ..........................................................
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1 Tên chương trình mục tiêu:. .................................................................................
6.2 Mã chương trình mục tiêu: ..................................................................................
7.Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
1. Cơ quan ra văn bản: .................................………..….…..........................................
2. Số văn bản ....….…..........…………..........…………..........…………..........…………
3. Ngày ra văn bản:..............................................................................................……..
4. Người ký văn bản: ....…......…………………………………..………..…………..….…
5. Tổng kinh phí:..................................................... ........................................…………
6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo văn bản thành lập.
2. Dự án cấp trên:
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2 Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư:
3.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
4.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1
5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách : Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2 .
6. Chương trình mục tiêu (nếu có): .
6.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .
6.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1 Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bản chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một văn bản phê duyệt.
7.2 Số văn bản: Số văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo số quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.3 Ngày văn bản: Ngày ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo ngày ký quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.4 Người ký văn bản: Người ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Người ký quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.5 Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
7.6 Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Bộ, ngành:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: ..........................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm A | □ Dự án nhóm B □ Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới | □ Cải tạo mở rộng | □ Cải tạo sửa chữa |
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Thuê tư vấn quản lý dự án | □ Ủy thác đầu tư □ Khác |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1 Tên dự án cấp trên: ..............................................................................................
5.2 Mã dự án cấp trên: ...............................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: . ....................................................................................................
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ...............................................................
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:. .................................................................................................
- Quận, huyện: .....................................................- Xã, phường:. ..........................
- Địa chỉ chi tiết: .....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1 Tên Ban Quản lý dự án:......................................................................................
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:.............................................................
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:. .................................................................................................
- Quận, huyện: . ....................................................- Xã, phường:. .........................
- Địa chỉ chi tiết: .....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ...........................................................................
8.1 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ............................................................
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1 Tên chương trình mục tiêu:. .................................................................................
9.2 Mã chương trình mục tiêu .: ................................................................................
10. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: ..........................................................................................…..
11.2 Số quyết định: ....................................................................................………..….…….
11.3 Ngày quyết định:................................................................................………..…………
11.4 Người ký quyết định:....….………………………………………..……..……..….………..
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:……….…………………….……………………
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:…………………………………………………..
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: .
Chi phí xây dựng........................................... Chi phí thiết bị: ............................................ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư........................................ | Chi phí dự phòng: ............................................ Chi phí quản lý dự án: ........................................ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:......................... Chi phí khác: ................................................... |
11.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên:
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên:Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Chủ đầu tư.
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên ban quản lý dự án.
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Chương trình mục tiêu: (nếu có).
9.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .
9.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
11.2 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
11.3 Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
11.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
11.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
11.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số 05-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Bộ, ngành:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN
CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên dự án đầu tư:……………………………………………………………………………………
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:…………………………….
Địa chỉ Chủ đầu tư:…………………………………………………………………………………..
Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm A | □ Dự án nhóm B □ Dự án nhóm C |
2. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới | □ Cải tạo mở rộng | □ Cải tạo sửa chữa |
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Thuê tư vấn quản lý dự án | □ Ủy thác đầu tư □ Khác |
4. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định đầu tư:
5.1 Số quyết định:…………………………………………………………………………..
5.2 Cơ quan ra quyết định:…………………………………………………………………
5.3 Ngày quyết định:………………………………………………………………………..
5.4 Người ký quyết định:……………………………………………………………………
5.4 Thời gian bắt đầu thực hiện:……………………………………………………………
5.6 Thời gian hoàn thành dự án:……………………………………………………………
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:………………………………………………..
Chi phí xây dựng........................................... Chi phí thiết bị: ............................................ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư..................................... | Chi phí dự phòng: ............................................ Chi phí quản lý dự án: ........................................ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:......................... Chi phí khác: ................................................... |
5.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
5.9 Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………….…………………........
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
5. Quyết định đầu tư:
5.1 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
5.2 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
5.3 Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
5.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
5.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
5.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
5.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
5.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
Tên Đơn vị / Dự án đầu tư:……………………………………………………………………………
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:……………………………………………………………
Địa chỉ Đơn vị / Chủ đầu tư:……………………………………………………………………………
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
stt | Chỉ tiêu thay đổi (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 | ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán | Cấp dự toán: 3 | Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm……. |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
Mẫu số 08B-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
Mẫu số 08B-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH (Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Phòng Tài chính:
2. Quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
3. Số lượng dự án:
Stt | Tên dự án | Tên Chủ đầu tư | Loại dự án (đầu tư / quy hoạch) | Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp | Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm……. |
4. Thủ tục: Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn ngân sách Thành phố. Mã số T-HNO-068630-TT
- Trình tự thực hiện | 1. Các bước thực hiện đối với các tổ chức: - Gửi hồ sơ đề nghị cấp mã số chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư), thay đổi chỉ tiêu quản lý; - Nhận phiếu hẹn; - Nhận Giấy chứng nhận đăng ký mã số. 2. Các bước thực hiện đối với Sở Tài chính: + Tiếp nhận hồ sơ đề nghị duyệt mã số đủ điều kiện theo quy định. + Thẩm tra hồ sơ. + Trình lãnh đạo sở duyệt kết quả cấp mã. - Trả Giấy chứng nhận đăng ký mã số. |
- Cách thức thực hiện | + Trực tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; + Tiếp nhận hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn); Trả kết quả thủ tục hành chính, tại Bộ phận tiếp nhận, hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa bao gồm: a-1: Đối với Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư: 1- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu 03-MSNS-BTC 2- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền). a-2: Đối với Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án: 1- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu 04-MSNS-BTC 2- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền). a-3: Đối với việc bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư): 1- Tờ khai bổ sung thông tin dự án theo mẫu số 05-MSNS-BTC; 2- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền). a-4: Đối với cấp mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản khi có thay đổi chỉ tiêu quản lý đối với mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: - Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu 07-MSNS-BTC b) Nhận hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.pdf (nếu có). + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.doc. - Gửi hồ sơ bản giấy (như phần a) khi đến nhận kết quả. c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đầu tư - Sở Tài chính Hà Nội d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Mẫu số 03-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư; + Mẫu số 04-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án; + Mẫu số 05-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản) + Mẫu số 07-MSNS-BTC: Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 và Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. |
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ, ngành:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: .......................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1 Tên dự án cấp trên: ..............................................................................................
2.2 Mã dự án cấp trên: ...............................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:.....................................................................................................
3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:..............................................................
3.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................
- Quận, huyện: ......................................................Xã, phường: ..........................
- Địa chỉ chi tiết:.....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1 Tên Ban quản lý dự án :........................................................................................
4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách :.............................................................
4.3 Địa chỉ ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................
- Quận, huyện: .....................................................Xã, phường:............................
- Địa chỉ chi tiết:.....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax...............................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên:. .........................................................................
5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ..........................................................
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1 Tên chương trình mục tiêu:. .................................................................................
6.2 Mã chương trình mục tiêu: ..................................................................................
7.Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
1. Cơ quan ra văn bản: .................................………..….…..........................................
2. Số văn bản ....….…..........…………..........…………..........…………..........…………
3. Ngày ra văn bản:..............................................................................................……..
4. Người ký văn bản: ....…......…………………………………..………..…………..….…
5. Tổng kinh phí:..................................................... ........................................…………
6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành:.......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: ..........................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm A | □ Dự án nhóm B □ Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới | □ Cải tạo mở rộng | □ Cải tạo sửa chữa |
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Thuê tư vấn quản lý dự án | □ Ủy thác đầu tư □ Khác |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1 Tên dự án cấp trên: ..............................................................................................
5.2 Mã dự án cấp trên: ...............................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: . ....................................................................................................
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ...............................................................
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:. .................................................................................................
- Quận, huyện: .....................................................- Xã, phường:. ..........................
- Địa chỉ chi tiết: .....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1 Tên Ban Quản lý dự án:......................................................................................
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:.............................................................
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:. .................................................................................................
- Quận, huyện: . ....................................................- Xã, phường:. .........................
- Địa chỉ chi tiết: .....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ...........................................................................
8.1 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ............................................................
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1 Tên chương trình mục tiêu:. .................................................................................
9.2 Mã chương trình mục tiêu .: ................................................................................
10. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: ..........................................................................................…..
11.2 Số quyết định: ....................................................................................………..….…….
11.3 Ngày quyết định:................................................................................………..…………
11.4 Người ký quyết định:....….………………………………………..……..……..….………..
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:……….…………………….……………………
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:…………………………………………………..
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: .
o Chi phí xây dựng........................................... o Chi phí thiết bị: ............................................ o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư........................................ | o Chi phí dự phòng: ............................................ o Chi phí quản lý dự án: ...................................... o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:....................... o Chi phí khác: ................................................... |
11.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Quyết định 90/2008/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
Tên Đơn vị / Dự án đầu tư:……………………………………………………………………………
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:……………………………………………………………
Địa chỉ Đơn vị / Chủ đầu tư:……………………………………………………………………………
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
stt | Chỉ tiêu thay đổi (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 | ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán | Cấp dự toán: 3 | Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm……. |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
II. Lĩnh vực: Quản lý giá:
1. Thủ tục: Kê khai giá: Mã số T-HNO-142696-TT
- Trình tự thực hiện | - Đối với tổ chức: + Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bao gồm kê khai lần đầu và kê khai lại); Đơn vị kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng bình ổn giá trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng phải kê khai giá theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính lập văn bản kê khai giá. + Gửi hồ sơ kê khai giá đến Sở Tài chính ít nhất 05 (năm) ngày làm việc trước khi thực hiện theo giá kê khai. Kê khai lại giá được thực hiện khi đơn vị điều chỉnh tăng, giảm vượt mức 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó do các yếu tố hình thành giá thay đổi. Trường hợp tổng điều chỉnh tăng, giảm giá trong phạm vi 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, đơn vị không phải thực hiện kê khai lại, nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh cho cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá trước khi áp dụng giá mới. + Nhận phiếu hẹn (áp dụng đối với hình thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính); + Nhận kết quả khi đến hẹn. + Không được áp dụng mức giá kê khai trong mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc kể ngày thực hiện kê khai giá theo quy định hoặc trong thời gian giải trình theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá; - Đối với Sở Tài chính: + Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá cước; + Chuyển phòng chuyên môn thẩm tra; + Trình Lãnh đạo duyệt, hoặc có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ hoặc giải trình lý do tăng, giảm. + Trả kết quả tại bộ phận một cửa (áp dụng đối với hình thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính). |
- Cách thức thực hiện | + Trực tiếp nhận 02 bản hồ sơ kê khai, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; + Gửi qua đường công văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận Văn bản (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị); + Tiếp nhận hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn); Trả kết quả thủ tục hành chính, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ gồm: a-1: Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô - Bìa hồ sơ - Văn bản kê khai, - Bảng kê khai giá cước. - Phương án giá, thuyết minh chi phí vận tải và giá cước kê khai. - Mẫu niêm yết giá cước a-2: Kê khai giá đối với các hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng bình ổn giá trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng phải kê khai giá theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính. - Bìa hồ sơ - Văn bản kê khai, - Bảng kê khai giá. - Phương án giá, thuyết minh chi phí. - Mẫu niêm yết giá (nếu có) b) Nhận hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.pdf (nếu có). + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.doc. - Gửi hồ sơ bản giấy (như phần a) khi đến nhận kết quả. c- Số lượng hồ sơ: 2 bộ hồ sơ (theo mẫu đính kèm) |
- Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Trường hợp không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng (áp dụng đối với hình thức kê khai theo đường công văn, fax, thư điện tử). + Trong thời gian 04 ngày làm việc phòng ban chuyên môn của Sở Tài chính phải báo cáo lãnh đạo Sở có văn bản yêu cầu doanh nghiệp giải trình các nội dung chưa rõ ràng hoặc yêu cầu dừng thực hiện mức giá kê khai, kê khai lại theo quy định. Thời gian doanh nghiệp giải trình là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản yêu cầu. - Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận Văn bản có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện kê khai giá. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | Sở Tài chính |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | - Đóng dấu công văn đến vào hồ sơ hoặc ban hành văn bản hướng dẫn kê khai. |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Hồ sơ kê khai giá cước theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên Bộ Tài chính-Bộ Giao thông vận tải. - Hồ sơ kê khai giá đối với các hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng bình ổn giá trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng phải kê khai giá theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012. + Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá + Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá + Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên Bộ Tài chính-Bộ Giao thông vận tải |
Mẫu: Văn bản kê khai giá
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/…….. | ..., ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: …(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số……../TTLT-BTC-BGTVT ngày ... tháng…..năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá ... (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …/…/….
Bảng kê khai giá gửi kèm theo công văn này sẽ thay thế cho Bảng kê khai giá kèm theo công văn số ngày .... tháng ... năm ... (nếu có).
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:………………………………..........................................................
- Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………………………….
- Số fax:…………………………………………………………………………………………………..
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được và đóng dấu công văn đến)
Mẫu: Bảng kê khai giá
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..., ngày… tháng… năm 20… |
(Kèm theo công văn số……..ngày……/……../……..của…….)
1. Tên đơn vị thực hiện kê khai giá:…………………………………………………………………...
2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………...
3. Giấy chứng nhận kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ...năm ....
4. Nội dung kê khai theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:
STT | Tên dịch vụ cung ứng | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai hiện hành | Mức giá kê khai mới hoặc kê khai lại | % tăng hoặc giảm giá | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp dụng các mức giá...
5. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá (đối với kê khai lại).
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
6. Các trường hợp ưu đãi, giảm giá; điều kiện áp dụng giá (nếu có).
Ghi chú: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 01 bản riêng.
Mẫu: Phương án giá và thuyết minh giá cước kê khai
Tên đơn vị kinh doanh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..., ngày… tháng… năm 20… |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ: …………………………………………………………………………………………
Đơn vị cung ứng: ……………………………………………………………………………………
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ DỊCH VỤ
STT | Chỉ tiêu tính toán | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
I | Sản lượng |
|
|
|
II | Chi phí |
|
|
|
1 | Lương |
|
|
|
2 | BHXH, BHYT, BHTN, KFCĐ |
|
|
|
3 | Năng lượng... |
|
|
|
4 | Khấu hao cơ bản |
|
|
|
5 | Sửa chữa lớn |
|
|
|
6 | Sửa chữa thường xuyên |
|
|
|
7 | Thuế đất |
|
|
|
8 | Chi phí quản lý |
|
|
|
9 | Trả lãi vay (nếu có) |
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng chi phí |
|
|
|
III | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
IV | Tổng chi phí và lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
V | Thuế GTGT |
|
|
|
VI | Giá dịch vụ (đã bao gồm thuế GTGT) |
|
|
|
Mẫu: Niêm yết giá
MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC
I. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách theo tuyến cố định:
1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:
1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH Bến xe khởi hành:................................. | ||
Địa danh đến (Tỉnh, thành phố) | Bến đến | Giá cước (đồng/HK) |
...... |
|
|
...... |
|
|
Ghi chú: giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách |
1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành xe:
GIÁ CƯỚC Tuyến đường: ....................................................... Bến đi ..................................., Bến đến:................ | |
Giá cước 1 lượt: | ............ đồng/ HK |
Giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách |
2. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt:
GIÁ CƯỚC Số hiệu tuyến: ...................................................... | |
Giá cước 1 lượt: | ............ .…đồng/ HK |
Giá vé tháng: | ............. …đồng/HK |
Ghi chú: Giá cước đó bao gồm Bảo hiểm hành khách |
3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi:
Giá cước - Taxi Fare (Giá cước đã bao gồm thuế GTGT) | |
........................(đồng)/... | (Đơn vị tính) |
....................... (đồng)/... | (Đơn vị tính) |
........................... |
|
Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 400 cm2.
Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có kích thước tối thiểu là 250 cm2
4. Ngoài những thông tin nêu trên, đơn vị niêm yết giá cước có thể bổ sung các thông tin cần thiết khác./.
MẪU KÊ KHAI GIÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 56
Kê khai giá đối với các hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng bình ổn giá trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng phải kê khai giá theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
Mẫu: Văn bản kê khai giá
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... V/v kê khai giá | ....., ngày ... tháng ... năm ..... |
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:.....................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:................................................................................................
- Số fax:.......................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
1. (Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.
Mẫu: Bảng kê khai giá
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày.... tháng... năm ..... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai hiện hành | Mức giá kê khai mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ tăng/ giảm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
Mẫu: Phương án giá, thuyết minh chi phí
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..., ngày… tháng… năm… |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo công văn số….ngày….tháng….năm……..của……..)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT | Khoản mục chi phí | ĐVT | Lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 | Chi phí tài chính |
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
5 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
6 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
7 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
2. Thủ tục: Thẩm định giá nước sạch. Mã số T-HNO-142755-TT
- Trình tự thực hiện | - Đơn vị cấp nước: + Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định giá tiêu thụ nước sạch; + Nhận phiếu hẹn. + Nhận kết quả khi đến hẹn. - Sở Tài chính: + Tiếp nhận hồ sơ, + Thụ lý hồ sơ + Chủ trì cùng Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan thẩm định giá thành sản xuất và lưu thông nước sạch, lập phương án giá tiêu thụ trình UBND Thành phố phê duyệt. + Trả kết quả TTHC. |
- Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: (bản gốc) - Công văn đề nghị thẩm định giá, điều chỉnh giá của cơ quan chuyên ngành quản lý. - Bảng tổng hợp cơ cấu tính giá thành theo các yếu tố hình thành giá, thuyết minh số liệu về cơ cấu tính giá, đề xuất phương án giá tiêu thụ nước sạch; - Hồ sơ tài liệu liên quan thuyết minh, giải trình cơ cấu giá thành. - Các tài liệu khác kèm theo b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản gốc. |
- Thời hạn giải quyết | - Tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng-Sở LĐTBXH- Cục thuế- Sở Tư pháp |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Tờ trình liên ngành; Quyết định của UBND Thành phố |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Hồ sơ phương án giá theo Phụ lục số 2a - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012. - Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; - Nghị định 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; - Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14/5/2004 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán công tác sản xuất; - Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt. |
Phụ lục số 2a: HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ Tên hàng hóa, dịch vụ:....................................................................... Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................ Địa chỉ:............................................................................................... Số điện thoại:...................................................................................... Số Fax: ………………………………………………………………
|
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... V/v: Thẩm định phương án giá | .........., ngày…. tháng… năm... |
Kính gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
... (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên hàng hóa, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá… (tên hàng hóa, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày tháng năm 20... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng hóa.......................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
Xuất xứ hàng hóa................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
A | Sản lượng nhập khẩu |
|
|
|
B | Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
1 | Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) |
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu |
|
|
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
4 | Các khoản thuế, phí khác (nếu có) |
|
|
|
5 | Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) |
|
|
|
C | Chi phí chung |
|
|
|
6 | Chi phí tài chính (nếu có) |
|
|
|
7 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
8 | Chi phí quản lý |
|
|
|
D | Tổng chi phí |
|
|
|
Đ | Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm |
|
|
|
E | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
G | Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định |
|
|
|
H | Giá bán dự kiến |
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
10. Lợi nhuận dự kiến
11. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
12. Giá bán dự kiến
13. Điều kiện giao hàng/ bán hàng
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
3. Thủ tục: Đăng ký giá
- Trình tự thực hiện | 1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký giá trên địa bàn Thành phố. + Gửi hồ sơ kê khai giá đến Sở Tài chính, + Nhận phiếu hẹn; + Nhận kết quả khi đến hẹn. 2. Đối với Sở Tài chính: + Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá; + Chuyển phòng chuyên môn thẩm tra; + Trình Lãnh đạo duyệt. + Trả kết quả tại bộ phận một cửa. + Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên dấu công văn đến của cơ quan. Nếu không có văn bản yêu cầu giải trình việc đăng ký giá từ phía cơ quan tiếp nhận; Tổ chức cá nhân thực hiện bán hàng hóa, dịch vụ theo giá đã đăng ký. |
- Cách thức thực hiện | + Trực tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; + Tiếp nhận Hồ sơ qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3 (truy cập qua Cổng thông tin điện tử sotaichinh.hanoi.gov.vn); Trả kết quả thủ tục hành chính, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; |
- Thành phần hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ (bản gốc) nộp tại Bộ phận một cửa bao gồm: - Văn bản đăng ký giá của tổ chức, cá nhân - Bảng đăng ký mức giá cụ thể gắn với chất lượng hàng hóa dịch vụ - Thuyết minh cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá. b) Nhận hồ sơ qua mạng Internet: - Khai báo biểu mẫu trên hệ thống phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức 3, + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.pdf (nếu có). + Đính kèm hồ sơ liên quan dạng file *.doc. - Gửi hồ sơ bản giấy (như phần a) khi đến nhận kết quả. c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (mẫu theo phụ lục số 1 Thông tư số 56/2014/TT-BTC) |
- Thời hạn giải quyết | - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Trường hợp không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng (áp dụng đối với hình thức kê khai theo đường công văn, fax, thư điện tử). + Trong thời gian 04 ngày làm việc phòng ban chuyên môn của Sở Tài chính phải báo cáo lãnh đạo Sở có văn bản yêu cầu doanh nghiệp giải trình các nội dung chưa rõ ràng hoặc yêu cầu dừng thực hiện mức giá kê khai, kê khai lại theo quy định. Thời doanh nghiệp giải trình là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản yêu cầu. - Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận Văn bản có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện kê khai giá. |
- Cơ quan thực hiện TTHC | Sở Tài chính Hà Nội |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
- Lệ phí | Không |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Không có kết quả trả TTHC mà chỉ thực hiện đóng dấu đến vào Hồ sơ đăng ký giá và ghi rõ ngày, tháng, năm nhận văn bản. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012. - Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính )
Tên đơn vị đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... V/v: đăng ký giá | ... , ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...............................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................
- Số fax:..............................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá đăng ký hiện hành | Mức giá đăng ký mới | Mức tăng/ giảm | Tỷ lệ % tăng/ giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày...... tháng.......năm ..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú |
A | Sản lượng nhập khẩu |
|
|
|
B | Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
1 | Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) |
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu |
|
|
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
4 | Các khoản thuế, phí khác (nếu có) |
|
|
|
5 | Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) |
|
|
|
C | Chi phí chung |
|
|
|
6 | Chi phí tài chính (nếu có) |
|
|
|
7 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
8 | Chi phí quản lý |
|
|
|
D | Tổng chi phí |
|
|
|
Đ | Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm |
|
|
|
E | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
G | Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định |
|
|
|
H | Giá bán dự kiến |
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày...... tháng.......năm ..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT | Khoản mục chi phí | ĐVT | lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 | Chi phí tài chính |
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
5 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
6 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
7 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
III. Lĩnh vực: Tài chính doanh nghiệp
1. Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp (Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần). Mã số T-HNO-142826-TT
- Trình tự thực hiện | a/ Đối với doanh nghiệp: - Nộp hồ sơ theo quy định; - Nhận phiếu hẹn; - Nhận kết quả khi đến hẹn. b/ Đối với Sở Tài chính: - Tiếp nhận hồ sơ; - Chuyển Chi cục TCDN thụ lý hồ sơ; Tổng hợp kết quả thẩm định hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp của các Sở, ngành. - Dự thảo tờ trình Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp phê duyệt giá trị doanh nghiệp CPH. - Trả kết quả. |
- Cách thức thực hiện | + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính, số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Hồ sơ pháp lý về thành lập DN (bản sao) + Hồ sơ về nhà đất (bản sao) + Hồ sơ pháp lý về: tài sản, công nợ, công trình XDCB, khoản góp vốn dài hạn (bản sao). + Báo cáo kiểm kê về tài sản (Bản gốc) + Báo cáo Tài chính, quyết toán thuế, báo cáo kiểm toán (Bản gốc) + Hồ sơ xác định giá trị tài sản (Bản gốc): Bảng kê chi tiết định giá tài sản, công nợ; xác định giá trị lợi thế doanh nghiệp; giá trị quyền sử dụng đất (nếu có); hồ sơ chi tiết những vấn đề vướng mắc về tài chính đề nghị được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp; biên bản xác định giá trị doanh nghiệp. + Định giá khoản công nợ (phải thu, phải trả) có đầy đủ hồ sơ nhưng chưa được đối chiếu, xác nhận theo quy định (nếu có); + Yêu cầu gửi phương án sử dụng đất cùng toàn bộ hồ sơ có liên quan đến Ủy ban nhân dân thành phố để xin ý kiến về các lô đất doanh nghiệp sẽ tiếp tục sử dụng sau cổ phần hóa và giá đất làm căn cứ để xác định giá trị doanh nghiệp trước khi thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết | - 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân TP b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN - Sở Tài chính d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở: Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng; Chi cục Quản lý công sản, Ban giá Sở Tài chính; cơ quan cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp. |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Trình UBND Thành phố phê duyệt giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - NĐ 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển DN 100% vốn NN thành công ty CP - Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2013/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần. - Thông tư 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển DN 100% vốn NN thành công ty CP - Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND thành phố về việc ban hành các quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội. |
2. Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt phương án Cổ phần hóa (Chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần). Mã số T-HNO-142852-TT
- Trình tự thực hiện | a/ Các bước thực hiện đối với doanh nghiệp: - Nộp hồ sơ; - Nhận phiếu hẹn; - Nhận kết quả khi đến hẹn. b/ Đối với Sở Tài chính: - Tiếp nhận hồ sơ; - Chuyển Chi cục Tài chính doanh nghiệp thụ lý hồ sơ của doanh nghiệp + Sau khi nhận được phương án cổ phần hóa doanh nghiệp được các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ) thẩm định, Chi cục TCDN tổng hợp dự thảo tờ trình Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp Thành phố. - Dự thảo quyết định xác định GTDN và phê duyệt phương án cổ phần hóa doanh nghiệp trình UBND Thành phố quyết định. - Trả kết quả. |
- Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Hồ sơ pháp lý về thành lập DN (bản sao) + Hồ sơ về lao động (bản sao) + Hồ sơ về phương án sử dụng nhà đất (bản sao) + Hồ sơ về xây dựng cơ cấu vốn điều lệ (bản sao) + Hồ sơ về phương án sản xuất kinh doanh (bản sao) + Biên bản thẩm định của các ngành (bản gốc) * Riêng đối với các DN 100% vốn NN thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp thông qua xử lý nợ để chuyển thành công ty cổ phần cần cung cấp thêm: + Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp (sau khi được Công ty Mua bán nợ và các chủ nợ khảo sát, đánh giá) và những vấn đề cần tiếp tục xử lý để đảm bảo doanh nghiệp có đủ điều kiện cổ phần hóa; + Nội dung phương án xử lý tài chính thuộc trách nhiệm của Công ty Mua bán nợ và các chủ nợ theo đàm phán và cam kết của các bên; + Phương án chuyển nợ thành vốn góp của Công ty Mua bán nợ và các chủ nợ; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết | 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức và Công ty Mua bán nợ |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thường trực Ban Đổi mới và PTDN Thành phố (Sở Tài chính). c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN - Sở Tài chính d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên môi trường, Nội vụ; Chi cục quản lý công sản |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Trình UBND Thành phố phê duyệt phương án cổ phần hóa |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005, hiệu lực kể từ ngày 01/7/2006 - Luật Đất đai ngày 26/11/2003, hiệu lực từ ngày 01/7/2004 - Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển DN 100% vốn NN thành Công ty CP - Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2013/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần - Thông tư 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển DN 100% vốn NN thành công ty CP - Thông tư 194/2013/TT-BTC ngày 17/12/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tái cơ cấu doanh nghiệp 100% vốn nhà nước không đủ điều kiện cổ phần hóa theo quy định Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; - Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ CP của DN 100% vốn NN thực hiện chuyển đổi thành CTCP; - Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011. - Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND thành phố về việc ban hành các quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội; |
3. Thủ tục: Thẩm định và trình phê duyệt hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện bán doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước. Mã số: T-HNO-142930-TT
- Trình tự thực hiện | a) Đối với doanh nghiệp: - Nộp đủ hồ sơ theo yêu cầu; - Nhận phiếu hẹn; b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp - Chuyển Chi cục Tài chính doanh nghiệp thẩm định; Có ý kiến trả lời bằng văn bản về kết quả thẩm định hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp - Thẩm định phương án bán doanh nghiệp, trình UBND Thành phố - Trả kết quả. |
- Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính số 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội; |
- Thành phần Hồ sơ, số lượng: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy tờ pháp lý, hợp đồng chưa thanh lý, các Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản và đất đai của doanh nghiệp, (bản sao có công chứng) - Biên bản kiểm kê, xác định số lượng tài sản hiện có tại doanh nghiệp, bộ phận doanh nghiệp; báo cáo đánh giá thực trạng và phân loại tài sản có thể tiếp tục sử dụng, tài sản thanh lý, nhượng bán. (bản chính) - Bảng đối chiếu và phân loại công nợ phải thu, phải trả; danh sách chủ nợ và số nợ phải trả, số nợ phải thu, trong đó chia ra nợ có khả năng thu hồi và nợ không có khả năng thu hồi và kiến nghị biện pháp xử lý. (bản chính) - Báo cáo tài chính quý gần nhất; phương án xử lý tài sản, tài chính, công nợ và xác định giá trị doanh nghiệp theo các nguyên tắc quy định tại Nghị định số 109/2008/NĐ-CP. (bản chính) - Phương án sắp xếp số lao động hiện có của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 109/2008/NĐ-CP. (bản chính) - Dự toán chi phí bán doanh nghiệp theo chế độ quy định. (bản chính) - Hợp đồng thuê đơn vị thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp (gọi tắt là đơn vị tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp) (nếu có) (bản sao) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết | 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính Hà Nội d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND Thành phố và các Sở, ngành thuộc Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC | Trình UBND Thành phố phê duyệt giá trị doanh nghiệp |
- Lệ phí | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Doanh nghiệp nhà nước số 14/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội - Nghị định 128/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 về việc bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh - Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND thành phố về việc ban hành các quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hà Nội. |
- 1Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 3772/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2015 công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Bình Định dưới hình thức Sao y bản chính
- 7Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ của ngành Lao động- Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 3414/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3414/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 3772/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2015 công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Bình Định dưới hình thức Sao y bản chính
- 10Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ của ngành Lao động- Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1512/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra