- 1Luật giá 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Thủy lợi 2017
- 5Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6Nghị quyết 94/NQ-HĐND thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 về kỳ họp thứ 14 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1505/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 02/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về kỳ họp thứ 14 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 165/TTr-SNN ngày 14/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT | Biện pháp công trình | Mức giá (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 1.811 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá thu đối với đất trồng lúa.
3. Đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo biểu sau.
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Mức giá cụ thể theo các biện pháp công trình | |
Bơm | Hồ, đập, kênh, cống | |||
1 | Cấp nước cho chăn nuôi | Đồng/m3 | 1.320 | 900 |
2 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | Đồng/m3 | 840 | 600 |
Đồng/m2 mặt thoáng/năm | 250 | |||
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | Đồng/m3 | 1.020 | 840 |
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu không tính được theo (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá cụ thể bằng 80% mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
4. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện, tham mưu cho UBND tỉnh các nội dung theo thẩm quyền, quy định; UBND các huyện, thành phố và đơn vị được giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh căn cứ vào giá cụ thể được phê duyệt tổ chức thực hiện và thanh, quyết toán nguồn kinh phí đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2022 quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1665/QĐ-UBND Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023
- 4Quyết định 26/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 1626/QĐ-UBND về Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023
- 7Quyết định 2746/QĐ-UBND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 107/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 51/NQ-HĐND thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 1Luật giá 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Thủy lợi 2017
- 5Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 94/NQ-HĐND thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2022 quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1665/QĐ-UBND Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023
- 10Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 về kỳ họp thứ 14 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Quyết định 26/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 1626/QĐ-UBND về Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023
- 14Quyết định 2746/QĐ-UBND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Nghị quyết 107/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Nghị quyết 51/NQ-HĐND thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
Quyết định 1505/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1505/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nông Quang Nhất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực