- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2022/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 04 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp y tế công lập;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khoá XIII Kỳ họp thứ 5 (Kỳ họp chuyên đề) Quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Y tế, Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định, bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2; không áp dụng đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tự chi trả; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Cơ cấu giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Cơ cấu giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 quy định tại Quyết định này bao gồm:
1. Chi phí trực tiếp của việc lấy mẫu và bảo quản mẫu; thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.
2. Chi phí tiền lương theo ngạch bậc, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; không bao gồm phụ cấp phòng, chống dịch COVID-19 của cán bộ và nhân viên y tế.
3. Chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 (sinh phẩm xét nghiệm nhanh, sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch, sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng) theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 4. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
1. Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục I phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm nhanh SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 78.000 đồng/xét nghiệm.
2. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động mẫu đơn:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục II phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 178.900 đồng/xét nghiệm.
3. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR:
a) Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục III phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 501.800 đồng/xét nghiệm.
b) Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục IV phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo thực tế sử dụng và theo giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu, trong đó sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng được chia đều theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2 mục IV phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, được áp dụng từ ngày 21 tháng 02 năm 2022 (theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định) và thay thế Quyết định số 89/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2.
3. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Y tế, Tài chính, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định; các tổ chức, cá nhân có liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Quyết định số: 15/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
STT | DANH MỤC DỊCH VỤ | Mức giá | |
Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) | Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm | ||
A | B | 1 | 2 |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn | 11.200 | 78.000 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động mẫu đơn | 30.800 | 178.900 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 212.700 |
|
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 45.400 |
|
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 167.300 |
|
3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
| 501.800 |
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
|
1 | Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 78.800 |
|
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 24.100 |
|
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 54.700 |
|
1.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
1.3.1 | Trường hợp gộp 2 que |
| 223.300 |
1.3.2 | Trường hợp gộp 3 que |
| 175.100 |
1.3.3 | Trường hợp gộp 4 que |
| 151.000 |
1.3.4 | Trường hợp gộp 5 que |
| 136.600 |
2 | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 62.500 |
|
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 23.300 |
|
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 39.200 |
|
2.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
2.3.1 | Trường hợp gộp 6 que |
| 110.600 |
2.3.2 | Trường hợp gộp 7 que |
| 103.800 |
2.3.3 | Trường hợp gộp 8 que |
| 98.600 |
2.3.4 | Trường hợp gộp 9 que |
| 94.600 |
2.3.5 | Trường hợp gộp 10 que |
| 91.400 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 112.500 |
|
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 48.400 |
|
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 64.100 |
|
3.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
3.3.1 | Trường hợp gộp 2 mẫu |
| 257.000 |
3.3.2 | Trường hợp gộp 3 mẫu |
| 208.800 |
3.3.3 | Trường hợp gộp 4 mẫu |
| 184.700 |
3.3.4 | Trường hợp gộp 5 mẫu |
| 170.300 |
4 | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 97.200 |
|
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 49.200 |
|
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 48.000 |
|
4.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
4.3.1 | Trường hợp gộp 6 mẫu |
| 145.300 |
4.3.2 | Trường hợp gộp 7 mẫu |
| 138.500 |
4.3.3 | Trường hợp gộp 8 mẫu |
| 133.300 |
4.3.4 | Trường hợp gộp 9 mẫu |
| 129.300 |
4.3.5 | Trường hợp gộp 10 mẫu |
| 126.100 |
- 1Quyết định 89/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 2/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Nghị quyết 185/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán bảo hiểm y tế tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 11/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 89/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 11/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 16Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Nghị quyết 2/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 19Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định
- 20Nghị quyết 185/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán bảo hiểm y tế tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 15/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực