- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 23 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 420/TTr-STNMT ngày 18 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định về nguyên tắc, điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Người bị cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện thực hiện cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Nguyên tắc cưỡng chế, điều kiện thực hiện cưỡng chế thực hiện theo quy định tại Khoản 59, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 4. Thời gian thực hiện quyết định cưỡng chế
Thời gian cưỡng chế theo quy định tại Khoản 40, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Điều 5. Xác minh điều kiện để ban hành quyết định cưỡng chế
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của một trong các bên tranh chấp đất đai. Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản giao Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp tiến hành xác minh điều kiện nêu tại Điều 3 của Quy định này.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được giao nhiệm vụ xác minh, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc xác minh và báo cáo bằng văn bản kết quả xác minh điều kiện cưỡng chế. Nếu đủ điều kiện cưỡng chế thì tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế và Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế.
Báo cáo kết quả xác minh điều kiện cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Ban hành Quyết định cưỡng chế và thành lập Ban thực hiện cưỡng chế
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường và hồ sơ kèm theo gồm: Báo cáo kết quả xác minh điều kiện cưỡng chế; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật; dự thảo Quyết định cưỡng chế và Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định cưỡng chế và Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế.
Tờ trình đề nghị ban hành Quyết định cưỡng chế, quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy định này.
Quyết định cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quy định này.
Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy định này. Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế theo quy định tại khoản 59, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, tùy từng trường hợp cụ thể có thể có thành viên khác như: Đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã.
Điều 7. Gửi, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế
1. Ngay sau khi ban hành Quyết định cưỡng chế, Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế phải gửi cho Ban thực hiện cưỡng chế, cơ quan tham mưu thực hiện cưỡng chế, cơ quan, tổ chức có liên quan; UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để phối hợp thực hiện. Biên bản giao nhận Quyết định cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cưỡng chế, UBND cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế giao Quyết định cưỡng chế cho người bị cưỡng chế.
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận Quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt (tại nơi cư trú hoặc không đến làm việc theo giấy mời) thì phải lập biên bản về việc từ chối nhận quyết định (Biên bản từ chối nhận Quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Quy định này).
3. Niêm yết công khai quyết định cưỡng chế
Quyết định cưỡng chế sau khi được ban hành phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp niêm yết công khai theo quy định tại Khoản 59, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ tối thiểu 05 ngày trước khi thực hiện cưỡng chế (việc niêm yết được lập thành biên bản theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Quy định này).
Điều 8. Xây dựng kế hoạch tiến hành cưỡng chế
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập, Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm thu thập thông tin, khảo sát hiện trạng nơi tiến hành cưỡng chế, chủ trì xây dựng kế hoạch tiến hành cưỡng chế và dự toán kinh phí trình người ra quyết định cưỡng chế phê duyệt.
2. Kế hoạch tiến hành cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với cơ quan công an cấp huyện để đảm bảo trật tự, an toàn trong quá trình thi hành Quyết định cưỡng chế; phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí để kịp thời thông tin, tuyên truyền đến người dân.
Điều 9. Vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kế hoạch cưỡng chế được phê duyệt, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với chính quyền địa phương, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế.
1. Trường hợp người bị cưỡng chế tự nguyện chấp hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện chấp hành và các nội dung trong quyết định giải quyết tranh chấp đất đai phải được thực hiện ngay sau khi lập biên bản dưới sự giám sát của Ban thực hiện cưỡng chế (Biên bản ghi nhận sự tự nguyện chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Quy định này).
2. Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai sau khi đã được vận động, thuyết phục thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế và buộc người bị cưỡng chế thực hiện các nội dung của quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
1. Trên cơ sở quyết định cưỡng chế, kế hoạch tiến hành cưỡng chế đã được phê duyệt, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành cưỡng chế ngoài thực địa:
a) Trường hợp người bị cưỡng chế, người có nghĩa vụ liên quan cố tình vắng mặt thì vẫn tiến hành cưỡng chế.
b) Trước khi cưỡng chế, nếu người bị cưỡng chế tự nguyện chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập thủ tục theo Khoản 1, Điều 9 Quy định này.
c) Việc cưỡng chế phải được lập thành biên bản và giao cho người bị cưỡng chế một bản; biên bản phải được các thành phần tham dự cưỡng chế ký tên, hoặc điểm chỉ; trường hợp vắng mặt hoặc từ chối ký biên bản thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Biên bản cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Ban thực hiện cưỡng chế buộc người bị cưỡng chế, người có liên quan phải tháo dỡ, di dời tài sản ra khỏi nơi cưỡng chế. Nếu người bị cưỡng chế, người có liên quan không tự nguyện thực hiện, Ban thực hiện cưỡng chế yêu cầu lực lượng cưỡng chế đưa người bị cưỡng chế, người có liên quan cùng tài sản ra khỏi nơi cưỡng chế.
3. Ngay sau khi thực hiện xong cưỡng chế ngoài thực địa, Ban thực hiện cưỡng chế đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc và lập biên bản bàn giao đất cho người sử dụng hợp pháp, biên bản bàn giao đất phải có chữ ký của đại diện Ban thực hiện cưỡng chế, đối tượng nhận bàn giao đất và xác nhận của chính quyền địa phương.
Biên bản bàn giao đất cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quy định này.
4. Trong thời gian 07 ngày, kể từ ngày kết thúc cưỡng chế ngoài thực địa, Ban thực hiện cưỡng chế họp đánh giá kết quả thực hiện cưỡng chế và báo cáo kết quả cưỡng chế đến người ra quyết định cưỡng chế.
Báo cáo kết quả cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 11. Lưu trữ hồ sơ cưỡng chế
1. Hồ sơ cưỡng chế lưu trữ gồm có:
a) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
b) Báo cáo kết quả vận động thuyết phục;
c) Quyết định cưỡng chế;
d) Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế;
đ) Kế hoạch cưỡng chế;
e) Thông báo cưỡng chế;
f) Biên bản vận động, thuyết phục; biên bản cưỡng chế; biên bản tạm quản lý tài sản cưỡng chế; biên bản bàn giao bảo quản tài sản tạm quản lý và các biên bản khác;
g) Thông báo nhận tài sản (nếu có);
h) Hình ảnh, thiết bị lưu trữ ghi hình, ghi âm (nếu có) và các văn bản khác;
i) Báo cáo kết quả cưỡng chế.
2. Tài liệu trong hồ sơ phải đánh số thứ tự, lập bảng kê tài liệu và được lưu tại cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế theo quy định công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trưởng ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản bàn giao tài liệu cho cơ quan được giao chủ trì cưỡng chế.
Biên bản bàn giao tài liệu cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Quy định này.
1. Kinh phí thực hiện việc cưỡng chế theo quy định tại Khoản 59, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
2. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán chi thường xuyên hàng năm của UBND cấp huyện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Kinh phí cưỡng chế được giao nằm ngoài dự toán hàng năm của UBND cấp huyện.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành cưỡng chế
1. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế của mình; tiếp nhận, giải quyết các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại liên quan đến cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch UBND cùng cấp và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo phân công của người có thẩm quyền.
3. Cơ quan công an có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành Quyết định cưỡng chế.
Ban thực hiện cưỡng chế gửi văn bản yêu cầu đến cơ quan công an cùng cấp trước khi thực hiện cưỡng chế 05 ngày để bố trí lực lượng.
4. UBND cấp xã nơi thi hành Quyết định cưỡng chế có trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, giải thích đối tượng cưỡng chế; tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế; tham gia thực hiện cưỡng chế; di chuyển, bảo quản tài sản của người bị cưỡng chế đối với trường hợp không nhận tài sản do Ban thực hiện cưỡng chế bàn giao.
5. Tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế và Ban thực hiện cưỡng chế khi có yêu cầu; tạo điều kiện để cơ quan thực hiện cưỡng chế hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Các Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật được ban hành trước thời điểm Quy định này có hiệu lực chưa được chấp hành và chưa thực hiện việc cưỡng chế thì thực hiện theo Quy định này.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
Mã số | Mẫu biểu |
Mẫu số 01 | Báo cáo kết quả xác minh điều kiện cưỡng chế |
Mẫu số 02 | Tờ trình đề nghị ban hành Quyết định cưỡng chế, quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế |
Mẫu số 03 | Quyết định cưỡng chế |
Mẫu số 04 | Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế |
Mẫu số 05 | Biên bản giao nhận Quyết định cưỡng chế |
Mẫu số 06 | Biên bản từ chối nhận Quyết định cưỡng chế (hoặc vắng mặt) |
Mẫu số 07 | Biên bản niêm yết Quyết định cưỡng chế |
Mẫu số 08 | Kế hoạch tiến hành cưỡng chế |
Mẫu số 09 | Biên bản ghi nhận sự tự nguyện chấp hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai |
Mẫu số 10 | Biên bản cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai |
Mẫu số 11 | Biên bản bàn giao đất cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai |
Mẫu số 12 | Báo cáo kết quả cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai |
Mẫu số 13 | Biên bản bàn giao hồ sơ cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-UBND | (2) …., ngày … tháng … năm … |
Kết quả xác minh điều kiện cưỡng chế
Căn cứ Quyết định số ... /2021/QĐ-UBND ngày .../.../2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Thực hiện Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ... /... /... của (3) ... về việc giải quyết tranh chấp đất đai;
Phòng Tài nguyên và Môi trường (1) ... báo cáo kết quả xác minh điều kiện cưỡng chế như sau:
1. Việc triển khai thực hiện;
2. Kết quả xác minh
3. Nhận xét và kiến nghị (4)
Hồ sơ kèm: Các văn bản tài liệu chứng minh đủ điều kiện cưỡng chế (bản Photo).
Trên đây là Báo cáo của (1).... về kết quả xác minh điều kiện cưỡng chế đối với Quyết định số...ngày tháng năm về...../.
Nơi nhận: |
|
_____________
1. Tên cơ quan ban hành
2. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Chức danh, cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Nhận xét và kiến nghị ban hành Quyết quyết định cưỡng chế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
UBND….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TTr-(2)…… | (3)..., ngày... tháng.. năm... |
Về việc ban hành Quyết định cưỡng chế và Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế
Ngày .../…/… Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận được Báo cáo kết quả vận động thuyết phục chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày .../.../ của UBND tỉnh ban hành Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Để thực hiện quyết định có hiệu lực pháp luật (Quyết định số …../QĐ-UBND ngày .../.../... của (4) ... về việc giải quyết tranh chấp đất đai), Phòng Tài nguyên và Môi trường kính đề nghị Chủ tịch UBND ....(1) ban hành Quyết định cưỡng chế và Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế.
(Có dự thảo Quyết định cưỡng chế và Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế của Chủ tịch UBND... (1) kèm theo).
Hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Báo cáo kết quả vận động thuyết phục chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
2. Biên bản vận động, thuyết phục chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
3. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Phòng Tài nguyên và Môi trường kính đề nghị Chủ tịch UBND ... (1) xem xét quyết định./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG PHÒNG |
1. Tên cơ quan cấp huyện.
2. Tên viết tắt của đơn vị trình văn bản.
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
4. Chức danh, cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-CC…… | (2)…., ngày … tháng … năm … |
Cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 23 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số .../2017/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Để bảo đảm thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai số ... /QĐ- .... ngày ... tháng ... năm ... do (3)... ký;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ,/TTR-…… ngày ... tháng ... năm ...;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai số .../QĐ-.... ngày ... tháng ... năm .... của (3) đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………………………
Ngày ... tháng ... năm sinh …………………..Quốc tịch: ……………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …
Cấp ngày: ……………………………………. Nơi cấp: ……………………
- Nội dung cưỡng chế: ………………………………………………………
- Lý do cưỡng chế: …………………………………………………………
- Biện pháp cưỡng chế gồm: ……………………………………………(4).
- Thời gian thực hiện:... (5), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
- Địa điểm thực hiện:... (6).
- Cơ quan chủ trì cưỡng chế: …………………………………………………
- Cơ quan phối hợp: …………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .. tháng ... năm …….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi cho ông (bà)/tổ chức ...(7) để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức bị cưỡng chế có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao...( 8) để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ghi chú:
1. Tên cấp huyện.
2. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Chức danh, cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Ghi rõ biện pháp cưỡng chế được áp dụng.
5. Ghi rõ thời gian tổ chức cưỡng chế theo Điều 4 của Quy định.
6. Ghi rõ địa điểm tổ chức cưỡng chế.
7. Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định (người bị cưỡng chế).
8. Ghi rõ tên cơ quan chủ trì cưỡng chế; cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-UBND | (2)…., ngày … tháng … năm … |
Thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 23 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số .../2021/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch UBND (1) ... về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-... ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai số... /QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Chủ tịch.... (3) gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. - ..........................................................................................Trưởng ban;
2. - ......................................................................Phó Trưởng ban (nếu có);
3. - ............................................................................................ Thành viên;
Điều 2.
1. Ban thực hiện cưỡng chế có nhiệm vụ………………………(4)
2. Ban thực hiện cưỡng chế tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, (5), (6) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH UBND (1) |
Ghi chú:
1. Tên cấp huyện.
2. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Ghi tên cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Nhiệm vụ của Ban thực hiện cưỡng chế.
5. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
6. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là người bị cưỡng chế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (2)…., ngày … tháng … năm … |
Giao nhận quyết định cưỡng chế
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... /.../ .., tại (3)………… , chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND (1)…………………..
- Ông (bà)……………………………………chức vụ ……………………
2. Đại diện người bị cưỡng chế
- Ông (bà) ………. (chức vụ, đơn vị công tác nếu là tổ chức) …………. địa chỉ …………(4)
Đã giao Quyết định số ... /QĐ-CC ngày …/…/.... của Chủ tịch UBND ... (5) về việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Việc giao nhận Quyết định hoàn thành hồi ... giờ ... ngày .../ .../ …,
Biên bản giao nhận Quyết định cưỡng chế đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, ký xác nhận; biên bản được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho Ban thực hiện cưỡng chế./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
____________
1. Tên cấp xã.
2. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Ghi địa chỉ nơi gửi Quyết định cưỡng chế.
4. Trường hợp gửi quyết định theo Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Quy định này thì ghi rõ mối quan hệ với người bị cưỡng chế.
5. Ghi tên cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (2)…., ngày … tháng … năm … |
Về việc người bị cưỡng chế không nhận quyết định cưỡng chế (hoặc cố tình vắng mặt)
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày .../.../…… , tại (3) ….., chúng tôi gồm:
Ông (bà) …………… chức vụ …………., đơn vị công tác ……………. đã đến giao Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai số ……/QĐ-CC, ngày .../.../…… do ông/bà ………..., chức vụ ……………. ký cho ông (bà)/tổ chức bị cưỡng chế có tên trong Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai số ………………/QĐ-CC, ngày .../.../……… để thi hành nhưng ông (bà)/tổ chức này cố tình không nhận Quyết định (hoặc cố tình vắng mặt).
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến của (Họ tên, địa chỉ, chức vụ, số CMND nếu có) ……………………
Biên bản gồm ……………. trang, được lập thành ……….. bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và giao cho người làm chứng, Ban thực hiện cưỡng chế 01 bản./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
UBND .... (1)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
______________
1. Tên cấp xã.
2. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (2)…., ngày … tháng … năm … |
Về việc niêm yết công khai Quyết định cưỡng chế
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... / .../ ……., tại (3)…….., chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã (1) ……….
Ông (bà) ………………………………chức vụ ……………………
2. Đại diện UBMT Tổ quốc Việt Nam (1) …….
Ông (bà) ……………………………………chức vụ …………
3. Đại diện bản (thôn, tổ dân phố ...) (4)
Ông (bà) ………………………………chức vụ …………………………
Lập biên bản về việc niêm yết công khai Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... / ... / ... của Chủ tịch UBND ... (5) về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai .
Thời gian niêm yết: Từ nay đến hết ngày...tháng…năm …………..
Biên bản gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và giao cho các bên có tên trên, Ban thực hiện cưỡng chế 01 bản./.
ĐẠI DIỆN UBND …. (1)
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN UBMT | TRƯỞNG BAN (THÔN/TỔ DÂN PHỐ) |
_____________
1. Tên cấp xã.
2. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
4. Ghi ban (hoặc thôn hoặc bản hoặc tổ dân phố ...)
5. Tên cấp huyện.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
UBND ………….. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../KH-CC | (3)…., ngày … tháng … năm … |
Thực hiện Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... /.../ .... của Chủ tịch UBND ... (1) về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /.../ .... của Chủ tịch UBND ... (1) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, Ban thực hiện cưỡng chế lập kế hoạch tiến hành cưỡng chế như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. NỘI DUNG CƯỠNG CHẾ (4)
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH CƯỠNG CHẾ (5)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
2. Chế độ thông tin, báo cáo
3. Thành viên tiến hành cưỡng chế; lực lượng tham gia hỗ trợ.
4. Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cưỡng chế
5. Những vấn đề khác (nếu có)
PHÊ DUYỆT CỦA NGƯỜI RA
| TRƯỞNG BAN THỰC HIỆN |
Ghi chú
1. Tên cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế.
2. Tên Ban thực hiện cưỡng chế.
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
4. Đối tượng, nội dung, thời gian, địa điểm cưỡng chế; dự kiến các tình huống phát sinh và phương án ứng phó;
5. Phương pháp, cách thức tiến hành cưỡng chế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
……..………….. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (3)…., ngày … tháng … năm … |
Ghi nhận sự tự nguyện chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Hôm nay, ngày …/…/… tại (4)……, chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày …/…/…. của Chủ tịch UBND ... (1)
Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………….
Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………….
2. Đại diện UBND (6) ………
Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………….
3. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (6) ………
Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………….
4. Người bị cưỡng chế
Ông (bà) ……. (chức vụ, đơn vị công tác nếu là tổ chức) … địa chỉ ………
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp (nếu có):
Ông (bà) ……………………………. chức vụ …………….
Sau khi vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế, ông (bà)/tổ chức có tên trong Quyết định số ... /QĐ-CC ngày …/…/… của ... (4) đã tự nguyện thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Nội dung sự tự nguyện thi hành gồm:
(7) - Thời gian thực hiện: (8) ………., kể từ ngày lập biên bản.
Biên bản gồm……. trang, được lập thành bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người bị cưỡng chế và các cơ quan có tên trên 01 bản./.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP | ĐẠI DIỆN |
_____________
1. Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế
2. Tên Ban thực hiện cưỡng chế
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
4. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
5. Chức danh, cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế;
6. Ghi tên xã, phường, thị trấn
7. Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề, nội dung phải thực hiện.
8. Ghi số ngày thực hiện, nhưng không quá 03 ngày.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
……..………….. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (3)…., ngày … tháng … năm … |
Cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Thi hành Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... /... /.... của ... (4) về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... /... /.... của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
Hôm nay, ngày ... /... /..., tại (5)...., chúng tôi gồm:
1. Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế …………………………………
- Ông (bà) ………………………… chức vụ ………………………………
2. Cơ quan phối hợp: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) (6)
Với sự chứng kiến của: (Họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số nếu có)
Tiến hành cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đối với (7)
Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………………………
Ngày ... tháng ... năm sinh …………………………. Quốc tịch: ……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …
Cấp ngày: ……………………………….. Nơi cấp: …………………………
Biện pháp cưỡng chế gồm: (8) ………………………………………………
Diễn biến quá trình cưỡng chế: ………………………………………………
Kết quả cưỡng chế: …………………………………………………………
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức bị cưỡng chế: ……………….
Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ ngày ... tháng ... năm …….
Biên bản gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức bị cưỡng chế 01 bản./.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
|
TRƯỞNG BAN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ HOẶC CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ (NẾU CÓ)
|
____________
1. Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế
2. Tên Ban thực hiện cưỡng chế
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
4. Chức danh, cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế;
5. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
6. Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, cơ quan của người tham gia cưỡng chế.
7. Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân/tên, địa chỉ, số Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với tổ chức bị cưỡng chế.
8. Ghi rõ biện pháp cưỡng chế đã áp dụng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
……..………….. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (3)…., ngày … tháng … năm … |
Bàn giao đất cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... /…/…. tại (4) ……, chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày .../.../20...
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………
2. Đại diện đối tượng nhận bàn giao đất
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ (nếu có)……………
3. Đại diện UBND (5) …..
- Ông (bà) …………………………………….. chức vụ ……………………
Tiến hành bàn giao đất cho người sử dụng hợp pháp thế như sau:(6)
Biên bản lập xong hồi... giờ... ngày... /... /..., gồm... trang, được lập thành... bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và giao cho các bên có tên trên, Ban thực hiện cưỡng chế 01 bản./.
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG
ĐẠI DIỆN UBND (5) .... | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
_____________
1. Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế
2. Tên Ban thực hiện cưỡng chế
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
4. Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
5. Ghi tên cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế.
6. Ghi cụ thể nội dung bàn giao đất (đối tượng (tổ chức, cá nhân) được nhận đất, diện tích đất, sơ đồ thửa đất kèm theo...).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
……..………….. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-ĐCC | (3)…., ngày … tháng … năm … |
Kết quả cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số... /QĐ-CC ngày... tháng... năm.....của……(4)......
về việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...tháng ...năm ....của ...(4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, từ ngày ./.../…đến ngày./..../… Ban thực hiện cưỡng chế đã tiến hành cưỡng chế tại …..(5)
Quá trình cưỡng chế, Ban thực hiện cưỡng chế đã làm việc với………………… (6) và tiến hành cưỡng chế.
Sau đây là kết quả cưỡng chế:
1 ………………………………………………………………………… (7)
2. Kết quả cưỡng chế …………………………………………………… (8)
3. Thuận lợi, khó khăn trong thực hiện cưỡng chế …………………………
4. Bài học kinh nghiệm ………………………………..
4. Kiến nghị (nếu có) ………………………………………………………
Trên đây là Báo cáo kết quả cưỡng chế theo Quyết định số ... /QĐ-CC ngày.../.../.... của Chủ tịch UBND …………….
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ |
______________
1. Tên Cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế
2. Tên Ban thực hiện cưỡng chế
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
4. Chức danh, cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế;
5. Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế.
6. Tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
7. Khái quát đặc điểm tình hình, quá trình thực hiện cưỡng chế.
8. Các nội dung đã tiến hành cưỡng chế: Mô tả kết quả cưỡng chế.
9. Cơ quan giao chủ trì cưỡng chế; Sở Tài nguyên và Môi trường; cơ quan; cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và cơ cơ quan có liên quan;
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh)
……..………….. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB-TGTS | (3)…., ngày … tháng … năm … |
Bàn giao hồ sơ cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Vào hồi …….. giờ....ngày …/…/….., tại ………(4), chúng tôi gồm:
1. Đại diện ……………………………………………………………… (2):
- Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ ……………….
2. Đại diện …………………… ………………………………………..(5):
- Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ ……………….
Đã bàn giao hồ sơ cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai cho …………….(5) để lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ có …………. trang (có mục lục hồ sơ kèm theo).
Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành hồi …… giờ ngày …./…./…….
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
_____________
1. Tên cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế
2. Tên Ban thực hiện cưỡng chế
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
4. Địa điểm bàn giao hồ sơ.
5. Tên đơn vị có nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản bàn giao hồ sơ ngày..../..../....)
STT | Thời gian ban hành | Tên tài liệu | Hình thức văn bản | Số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
- 1Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND
- 6Quyết định 33/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND
- 16Quyết định 33/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 15/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết