- 1Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ các Thông tư của Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND Thành phố tại Tờ trình số 15/TTr-VP ngày 14/7/2021 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2337/TTr-SNV ngày 13/8/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND Thành phố về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND thành phố Hà Nội (sau đây gọi là Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND) và Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 29/11/2017 của UBND Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố (sau đây gọi là Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND) như sau:
“1. Văn phòng UBND Thành phố là cơ quan thuộc UBND Thành phố, có chức năng tham mưu, giúp UBND Thành phố về: Chương trình, kế hoạch công tác của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Thành phố; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND Thành phố; giúp Chủ tịch UBND Thành phố và các Phó Chủ tịch UBND Thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.”.
“10. Về Kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Hướng dẫn, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính; tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa liên thông hiện đại tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc Thành phố;
c) Giúp UBND Thành phố chỉ đạo việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố và kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã;
d) Chủ trì lập kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch đã được phê duyệt;
đ) Tham gia ý kiến, thẩm định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND Thành phố;
e) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc UBND Thành phố rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã; Kiểm soát về hình thức, nội dung của quy trình trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt;
g) Theo dõi, đôn đốc việc xây dựng và tham gia ý kiến đối với nội dung dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND Thành phố;
h) Đôn đốc các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc thống kê các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; kiểm soát chất lượng và nhập dữ liệu thủ tục hành chính, văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; tạo đường kết nối giữa trang tin điện tử của UBND Thành phố với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
i) Tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu và đề xuất việc phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan;
k) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất, trình UBND Thành phố các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện sau khi được Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt;
l) Đề xuất, báo cáo UBND Thành phố thiết lập hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
m) Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng UBND Thành phố.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND như sau:
“1. Lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố:
a) Lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố gồm có Chánh Văn phòng và không quá 05 Phó Chánh Văn phòng.
b) Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Phó Chánh Văn phòng UBND Thành phố do Chủ tịch UBND Thành phố bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị hành chính: 11 phòng, ban
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Nội chính;
c) Phòng Khoa giáo - Văn xã;
d) Phòng Kinh tế tổng hợp;
đ) Phòng Kinh tế ngành;
e) Phòng Đô thị;
g) Phòng Tài nguyên - Môi trường;
h) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
i) Phòng Hành chính - Tổ chức;
k) Phòng Quản trị - Tài vụ;
l) Ban Tiếp công dân Thành phố.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: 02 đơn vị
a) Nhà khách Ủy ban Thành phố;
b) Trung tâm Tin học - Công báo Thành phố.
Ban Tiếp công dân Thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND Thành phố do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
Giao Chánh Văn phòng UBND Thành phố ban hành Quyết định quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 07/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND
- 4Kế hoạch 4609/KH-UBND năm 2019 kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Hướng dẫn 7376/HD-UBND năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 01/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Hướng dẫn 190/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 26/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 26/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 07/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND
- 12Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND
- 13Kế hoạch 4609/KH-UBND năm 2019 kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Hướng dẫn 7376/HD-UBND năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 01/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Hướng dẫn 190/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 15/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 15/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực