Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 07 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 149/TTr-BQL ngày 08 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Quy định này quy định về điều kiện tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khi thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển đối với các chức danh quy định tại Điều 1 Quy định này.
Điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh nêu tại Quy định này là căn cứ để xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương), Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc của Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn.
1. Đạt tiêu chuẩn quy định tại chương II quy định này;
2. Là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam;
3. Có đầy đủ hồ sơ lý lịch cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có kê khai tài sản theo quy định;
4. Đảm bảo độ tuổi theo quy định;
5. Có đủ sức khỏe hoàn thành nhiệm vụ được giao;
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
7. Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào chức danh dự kiến bổ nhiệm;
8. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập và dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có hiệu quả, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
9. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội được mọi người tín nhiệm;
10. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Có năng lực dự báo, tư duy định hướng phát triển và ý thức tổ chức kỉ luật cao;
11. Có phẩm chất chính trị vững vàng; đoàn kết nội bộ tốt, xây dựng tập thể vững mạnh; không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy cơ quan; có tinh thần trách nhiệm và ý thức kỉ luật cao;
12. Am hiểu chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương có khả năng dự báo được tình hình phát triển của ngành;
13. Nắm vững nghiệp vụ chuyên môn, có kinh nghiệm tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực được phân công.
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
b) Có khả năng điều hành, tập hợp, đoàn kết đội ngũ công chức, viên chức trong phòng và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Có khả năng tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Có khả năng tổng hợp, có kiến thức nghiệp vụ theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm; có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng các văn bản pháp quy về chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các giải pháp thực hiện để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại cơ quan, đơn vị.
đ) Có khả năng tham mưu giúp lãnh đạo Ban xây dựng và ban hành văn bản thuộc thẩm quyền.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.
b) Lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc cử nhân (đối với chức danh Trưởng phòng hoặc tương đương; Trưởng đơn vị trực thuộc), Trung cấp lý luận chính trị trở lên (đối với chức danh Phó Trưởng phòng hoặc tương đương; Phó đơn vị trực thuộc).
c) Quản lý Nhà nước:
- Đối với chức danh Trưởng phòng (và tương đương), Trưởng đơn vị trực thuộc, Phó Trưởng phòng (và tương đương), Phó đơn vị trực thuộc: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Tiêu chuẩn khác
a) Đối với chức danh Trưởng phòng (và tương đương), Trưởng đơn vị trực thuộc: Có thời gian công tác từ 04 năm trở lên tính từ ngày biên chế chính thức.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng (và tương đương), Phó đơn vị trực thuộc: Có thời gian công tác tại từ 03 năm trở lên tính từ ngày biên chế chính thức.
1. Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
- 1Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 15/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra