Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2022/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2018/QĐ-UBND NGÀY 18/7/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 5 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“1. Sửa đổi, bổ sung điểm b; sửa đổi điểm d, đ thành điểm d khoản 2 như sau:

b) Lý luận chính trị

Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc cử nhân (đối với chức danh Trưởng phòng hoặc tương đương; Trưởng đơn vị trực thuộc), Trung cấp lý luận chính trị trở lên (đối với chức danh Phó Trưởng phòng hoặc tương đương; Phó đơn vị trực thuộc).

d) Ngoại ngữ, tin học

Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm”.

“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

3. Tiêu chuẩn khác

a) Đối với chức danh bổ nhiệm lần đầu từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên phải có thời gian công tác 3 năm trở lên tính từ ngày biên chế chính thức.

b) Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- LĐVP;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 40/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 40/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/11/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản