- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 6Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 62/TTr-STC ngày 26 tháng 02 năm 2013 về việc Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế do ngân sách địa phương cấp hàng năm để thực hiện hoạt động khuyến nông thuộc các lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ, dịch vụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, ngành nghề nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sản xuất: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2. Tổ chức khuyến nông trong nước và ngoài nước thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực ngành nghề sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, ngành nghề nông thôn; dịch vụ nông nghiệp nông thôn bao gồm giống, bảo vệ thực vật, thú y, vật tư nông nghiệp, thiết bị, máy cơ khí, công cụ nông nghiệp, thủy nông, nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Người hoạt động khuyến nông là cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực nêu tại Khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông
1. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
a) Đối tượng
Chỉ áp dụng cho đối tượng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 3, Điều 2 của Quy định này.
b) Nội dung chi
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, phiên dịch (nếu có); chi cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại; tiền ở (nếu có); chi khác; khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, tiền y tế cho lớp học, khen thưởng.
c) Mức hỗ trợ
- Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở; chi khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, tiền y tế cho lớp học, khen thưởng: Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang.
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày thực học đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại thành phố Rạch Giá; không quá 35.000 đồng/người/ngày thực học đối với các lớp tập huấn tổ chức tại các huyện và không quá 25.000 đồng/người/ngày thực học đối với các lớp tập huấn tổ chức tại xã, phường, thị trấn.
- Hỗ trợ tiền đi lại: Chi hỗ trợ đối với trường hợp nơi cư trú của người học cách xa lớp tập huấn, đào tạo từ 15km trở lên được hỗ trợ tối đa không quá 70.000 đồng/người/khóa học.
- Hỗ trợ tiền ở: Chỉ hỗ trợ đối với trường hợp nơi cư trú của người học cách xa lớp tập huấn, đào tạo từ 15km trở lên và có nhu cầu bố trí nghỉ lại (được sự thống nhất của Ban Tổ chức lớp tập huấn) được hỗ trợ tối đa không quá 80.000 đồng/người/đêm.
2. Chi thông tin tuyên truyền
Trên cơ sở dự toán kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, cơ quan quản lý sử dụng một phần kinh phí để xây dựng cụ thể kế hoạch thông tin tuyên truyền trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Chi xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông
a) Nội dung chi
- Xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp.
- Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp.
- Mô hình thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới.
b) Mức hỗ trợ
- Đối với mô hình trình diễn có mức đầu tư cây, con, hạt giống từ 02 triệu đồng trở xuống, thì hỗ trợ 100% kinh phí mua cây, con, hạt giống và 30% kinh phí mua vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản) nhưng không quá 04 triệu đồng đối với mô hình về trồng trọt hoặc chăn nuôi; không quá 05 triệu đồng đối với mô hình nuôi trồng thủy sản.
- Đối với mô hình trình diễn có mức đầu tư, con, hạt giống lớn hơn 02 triệu đồng thì hỗ trợ kinh phí mua cây, con, hạt giống và hỗ trợ chi phí vật tư thiết yếu, cụ thể như sau:
+ Mô hình trồng trọt: Hỗ trợ tối đa 60% kinh phí mua giống nhưng không quá 10 triệu đồng/mô hình và hỗ trợ 30% chi phí mua vật tư thiết yếu nhưng không quá 15 triệu đồng/mô hình;
+ Mô hình chăn nuôi: Hỗ trợ tối đa 60% kinh phí mua giống nhưng không quá 15 triệu đồng/mô hình và hỗ trợ 30% chi phí mua vật tư thiết yếu nhưng không quá 15 triệu đồng/mô hình;
+ Mô hình nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ tối đa 60% kinh phí mua giống nhưng không quá 20 triệu đồng/mô hình và hỗ trợ 30% chi phí mua vật tư thiết yếu nhưng không quá 20 triệu đồng/mô hình.
- Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản, chế biến và ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ tối đa 50% chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị nhưng không quá 20 triệu đồng/mô hình.
- Mô hình thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới: Hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình.
4. Một số nội dung, mức chi khác về hoạt động khuyến nông
a) Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm trang thiết bị thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Chi quản lý chương trình, dự án khuyến nông
- Được sử dụng tối đa không quá 5% kinh phí khuyến nông do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đánh giá, gồm: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông, phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia các chương trình, dự án khuyến nông, chi khác (nếu có). Cơ quan quản lý kinh phí khuyến nông báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí.
- Mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia các chương trình, dự án khuyến nông:
+ Chủ nhiệm chương trình, dự án: 200.000 đồng/người/tháng (áp dụng đối với chương trình, dự án do Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư thực hiện có bố trí chủ nhiệm chương trình);
+ Cộng tác viên chương trình, dự án: 150.000 đồng/người/tháng (áp dụng đối với chương trình, dự án có tổng kinh phí đầu tư từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng được bố trí từ 3 đến 4 cộng tác viên; đối với trường hợp chương trình, dự án có tổng kinh phí đầu tư trên 200 triệu đồng, thì mức đầu tư nếu tăng thêm 50 triệu đồng thì được bố trí thêm cộng tác viên, nhưng tối đa không quá 09 cộng tác viên trên một chương trình, dự án và do Thủ trưởng đơn vị quyết định).
c) Lập phiếu điều tra, thu thập thông tin, báo cáo kết quả thực hiện mô hình
Chi cho cán bộ thực hiện từ 30.000 - 50.000 đồng/người/lần/mô hình (tùy theo nội dung phiếu điều tra và địa điểm thu thập thông tin, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể).
d) Chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông (nếu có)
Các nội dung chi khác không quy định cụ thể nêu trên: Thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
- 1Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tạm thời chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 6Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tạm thời chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 15/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết