UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 28 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ THỌ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Danh mục từng thủ tục hành chính kèm theo).
Trong quá trình thực hiện, nếu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thủ tục hành chính mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ nội dung các thủ tục hành chính đã quy định trong Quyết định này, Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát, phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế phần danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tại Quyết định số: 1565/2007/QĐ-UBND ngày 28/6/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị; UBND xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2013 /QĐ-UBND, ngày 28/6 /2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TRANG |
| Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
|
1 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. |
|
2 | Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài. |
|
3 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài. |
|
4 | Cấp giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
|
5 | Gia hạn hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
|
6 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
|
7 | Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
|
8 | Thành lập Văn phòng công chứng. |
|
9 | Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng. |
|
10 | Bổ nhiệm công chứng viên. |
|
11 | Miễn nhiệm công chứng viên. |
|
12 | Cấp thẻ công chứng viên. |
|
13 | Cấp lại thẻ công chứng viên. |
|
14 | Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. |
|
15 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài. |
|
16 | Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài. |
|
17 | Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
18 | Xin nhập quốc tịch Việt Nam. |
|
19 | Xin trở lại quốc tịch Việt Nam. |
|
20 | Xin thôi quốc tịch Việt Nam. |
|
21 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài. |
|
22 | Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài. |
|
23 | Đăng ký chấm dứt việc giám hộ có yếu tố nước ngoài. |
|
24 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài. |
|
25 | Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài. |
|
26 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh. |
|
27 | Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh). |
|
28 | Cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài. |
|
29 | Xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài. |
|
30 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
|
(Ấn định trong Danh mục này 30 thủ tục hành chính
- 1Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục công việc và thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 19/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Quyết định 1565/2007/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị; xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 19/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục công việc và thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 15/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực