Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 07 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình; Thông tư sổ 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị (QCVN số 03:2009/BXD);
Căn cứ Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Quyết định số 06/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của liên sở: Tài chính - Xây dựng tại Tờ trình số 41/TTr-LS-TC-XD ngày 30/6/2010 về việc phê duyệt đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có Bảng Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi tại Bảng Phụ lục số 01 và Bảng Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quy định về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan để:
- Tính giá trị tài sản, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi để bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
- Làm căn cứ xác định giá trị Doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa hoặc bán, khoán, cho thuê tài sản;
- Làm căn cứ để xác định giá trị tài sản của tổ chức, cá nhân tham gia vào giao dịch cầm đồ, thế chấp, bảo lãnh, xử lý tài sản khi ly hôn và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đang chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính và Sở Xây dựng
1. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi và tham mưu, giúp UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và tham mưu, giúp UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2010 và thay thế:
1. Quyết định số 1948/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
2. Quyết định số 366/2008/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
3. Quyết định số 740/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiển trúc và nội thất tại Quyết định số 366/2008/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và đơn giá một số loại cây cối hoa màu tại Quyết định số 1948/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
4. Quyết định số 1146/2008/QĐ-UBND ngày 06/6/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung đơn giá cây Dứa tại Quyết định số 1948/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
5. Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 17/4/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh đơn giá di chuyển mồ mả và mức hỗ trợ di chuyển chỗ ở trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
6. Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt đơn giá cây Thuốc Lào để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
7. Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 13/10/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt đơn giá cây Chè để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đ/m2 SD
STT | Kết cấu nhà | Chiều cao | |
2,5 m ÷ 3m | Lớn hơn 3m | ||
Kiểu 1 | - Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Không. - Tường: Vách phên cót quây xung quanh hoặc trát tường đất. - Khung, cột: Cột, kèo, đòn tay tre, luồng. - Mái: Lợp rơm, lá, cói. - Cửa: Không có. - Nền, sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi. | 252.000 | 276.000 |
Kiểu 2 | Lán bán mái; vì kèo, xà gồ thép; lợp tôn; cột chống thép hoặc bê tông cốt thép hoặc xây tường 2 bên. | 309.000 | 340.000 |
Kiểu 3 | Lán bán mái lợp fiboroximăng hoặc lợp ngói; đòn tay, cột chống bằng luồng, tre, gỗ (Nếu cột chống bằng sắt hoặc bê tông thì tính thêm) | 138.000 | 152.000 |
Kiểu 4 | - Nền móng: Không phải xử lý. - Móng: không - Tường: Xây gạch bi vữa vôi #25, #50 - Khung, cột: Cột, kèo, đòn tay luồng, nứa. - Mái: Lợp rơm, rạ, lá cọ, tấm nhựa. - Cửa: Cửa phên tre, nứa. - Nền, sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi. | 471.000 | 504.000 |
Kiểu 5 | - Nền móng: Không gia cố. - Móng: Xây gạch bi - Tường: Xây gạch bi vữa vôi #25, #50 - Khung, cột: Cột, kèo, đòn tay tre, luồng, nứa. - Mái: Lợp ngói đỏ, ngói xi măng, tôn nhựa, fibro xi măng. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 6, 7. - Nền, sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi. | 618.000 | 667.000 |
Kiểu 6 | - Nền móng: Không gia cố. - Móng: Xây đá hộc VTH #25, #50 - Tường: Xây gạch bi VTH #25, #50 - Khung, cột: Không. - Mái: Lợp ngói đỏ, ngói xi măng, tôn nhựa, fibro xi măng. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 6, 7. - Nền, sàn: nền chạt xỉ láng xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa TH #25, #50. | 1.057.000 | 1.139.000 |
Kiểu 7 | - Nền móng: Không gia cố. - Móng: Xây đá hộc VTH #25, #50 - Tường: Xây gạch đỏ VTH #25, #50 - Khung, cột: Không. - Mái: Lợp ngói đỏ, ngói xi măng, tấm fibro xi măng hình thức bán mái. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 6, 7. - Nền, sàn: nền chạt xỉ láng xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa TH #25, #50 | 1.170.000 | |
Kiểu 8 | Nhà 1 tầng. - Nền móng: Xử lý cọc tre - Móng: Xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5m; giằng móng giằng tường BTCT #200 - Tường: Xây gạch bi VTH #25, #50 - Khung cột: Không - Mái: Lợp ngói thông thường 22v/m2 - Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4 không hộc - Nền, sàn: Lát gạch hoa xi măng - Hoàn thiện: Trát vữa TH #25, #50; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; không có cầu thang trong nhà. | 1.964.000 | |
Kiểu 9 | Nhà 1 tầng. - Nền móng: Gia cố cọc tre - Móng: Xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5m; giằng móng giằng tường BTCT #200 - Tường: Xây gạch bi VTH #25, #50 - Khung cột: Không - Mái: Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4 không hộc - Nền, sàn: Lát gạch hoa xi măng - Hoàn thiện: Trát vữa TH #25, #50; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; có buồng cầu thang; tay vịn, song tiện nhóm gỗ 3,4 | 2.367.000 |
Ghi chú: Nhà tạm có chiều cao nhỏ hơn 2,5m đơn giá thực hiện theo hướng dẫn của liên sở Xây dựng - Tài chính về việc thực hiện quyết định này của UBND tỉnh.
Đơn vị tính: Đ/m2 SD
STT | Kết cấu nhà | Chiều cao |
Kiểu 1 | Nhà một tầng mái chảy (Kiểu nhà cổ): Nhà có 4 hàng cột (đường kính cột ≥ 20 cm), tiền bảy, hậu kẻ, có trạm trổ hoa văn; bức bàn, bê đều có trạm trổ hoa văn; giàn đỡ mái bằng gỗ, tường xây bao che VXM #25, #50; nhà có thể tháo dỡ di chuyển đến nơi khác lắp dựng lại nếu: |
|
+ Nhà gỗ nhóm 3, 4, 5 | 2.490.000 | |
+ Nhà gỗ lim | 3.735.000 | |
Kiểu 2 | Nhà 1 tầng mái dốc - Nền móng: Xử lý cọc tre - Móng: Xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5m; giằng móng, giằng tường BTCT #200, #250 - Tường: Xây gạch chỉ VTH #25, #50 - Khung cột: Không - Mái: Lợp ngói thông thường 22v/m2 - Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4 không hộc - Nền, sàn: Lát gạch hoa xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa TH #25, #50; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà, không có cầu thang trong nhà. | 2.200.000 |
Kiểu 3 | Nhà 1 tầng mái bằng BTCT - Nền móng: Gia cố cọc tre - Móng xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5m; giằng móng BTCT #200, #250 - Tường xây gạch chỉ VXM #25, #50 - Khung cột: Không - Mái: Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4 không hộc - Nền, sàn: Lát gạch hoa xi măng - Hoàn thiện: Trát vữa TH #25, #50; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà, có buồng cầu thang; tay vịn, song tiện nhóm gỗ 3,4. | 2.507.000 |
Kiểu 4 | Nhà kho một tầng. - Nền móng gia cố cọc tre. - Móng xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5 m, có giằng móng BTCT #200, #250 - Tường xây gạch chỉ hoặc đá hộc VTH #25, #50. - Kèo xà gồ thép khẩu độ ≥ 9m. - Cửa gỗ nhóm 3, 4, 5 không có khung hộc. - Nền bê tông xi măng. |
|
+ Mái lợp tôn | 2.911.000 | |
+ Mái lợp pibrôximăng | 2.863.000 | |
Kiểu 5 | Nhà 2 tầng xây gạch bi - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng: Xây đá hộc VXM # 75 cao đến 1,5m, giằng móng BTCT #200, #250 - Tường: Xây gạch bi VXM #25, #50 - Khung cột: Không - Mái: Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4. - Nền, sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại - Hoàn thiện: Trát vữa TH #25, #50; quét vôi, ve; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang, lan can gỗ nhóm 3,4. | 2.060.000 |
Kiểu 6 | Nhà 2 đến 3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng: Xây đá hộc VXM # 75 cao đến 1,5m, giằng móng BTCT #200, #250 - Tường: Xây gạch chỉ VXM #25, #50 - Khung cột: Không - Mái: Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa: Cửa gỗ lim - Nền, sàn: Lát gạch liên doanh hoặc gạch ngoại - Hoàn thiện: Trát vữa TH #25, #50; quét vôi, ve; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện. | 2.990.000 |
Kiểu 7 | Nhà 2 đến 3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng: Xây đá hộc VXM #75 cao đến 1,5m; giằng móng BTCT #200, #250 - Tường: Xây gạch tuynel VXM #50, giằng tường BTCT #200, #250 - Khung cột: Không - Mái: Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa: Cửa gỗ lim - Nền, sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại - Thiết bị: WC khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện. - Hoàn thiện: Tường ma tít, lăn sơn. | 3.259.000 |
Kiểu 8 | Nhà 2 đến 3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng: Xây đá hộc VXM #75 cao đến 1,5m giằng móng BTCT #200, #250 - Tường: Xây gạch tuynel VXM #25, #50; giằng tường BTCT #200, #250 - Khung cột: Kết hợp khung cột BTCT #200, #250 - Mái: Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa: Cửa gỗ lim - Nền, sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại - Thiết bị: WC khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện. - Hoàn thiện: Tường ma tít, lăn sơn. | 3.584.000 |
Kiểu 9 | Nhà 2 đến 3 tầng - Nền móng gia cố cọc tre 2m - 3m - Móng băng BTCT #200, #250 - Tường xây gạch tuynel VXM #25, #50 - Khung cột: Không - Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa gỗ lim. - Nền, sàn lát gạch liên doanh hoặc gạch ngoại - Thiết bị vệ sinh khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện - Hoàn thiện: Tường ma tít, lăn sơn. | 4.402.000 |
Kiểu 10 | Nhà 2 đến 3 tầng - Nền móng gia cố cọc tre 2m - 3m - Móng băng BTCT #200, #250 - Tường xây gạch tuynel VXM #25, #50 - Khung cột BTCT #200, #250 - Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa gỗ lim - Nền, sàn lát gạch liên doanh hoặc gạch ngoại - Thiết bị vệ sinh khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện - Hoàn thiện: Tường ma tít, lăn sơn. | 4.622.000 |
Ghi chú:
- Nhà cấp IV, 1 tầng được cộng thêm 70.000 đồng cho 1m2 sử dụng của phòng có độ cao lớn hơn 3,9 m.
- Nhà cấp IV, 2 đến 3 tầng được cộng thêm 125.000 đồng cho 1m2 sử dụng của phòng có độ cao lớn hơn 3,9 m.
- Nhà cấp IV có chiều cao nhỏ hơn 3,6m đơn giá thực hiện theo hướng dẫn của liên sở Xây dựng - Tài chính về việc thực hiện quyết định này của UBND tỉnh.
III. GIÁ NHÀ CẤP III (Nhà cao từ 4 đến 8 tầng)
Đơn vị tính: Đ/m2 SD
STT | Kết cấu nhà | Chiều cao |
Kiểu 1 | Nhà 4 đến 8 tầng - Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc < 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m - Móng: Móng băng BTCT #200, #250 - Tường: Xây gạch tuynel VXM #25, #50 - Khung cột BTCT #200, #250 - Mái: Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa: Cửa gỗ lim, tầng 1 hộc kép còn lại hộc đơn - Nền, sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại - Thiết bị: WC khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện. - Hoàn thiện: Tường ma tít, lăn sơn. | 4.842.000 |
Kiểu 2 | Nhà 4 đến 8 tầng - Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≥ 300x300 mm, chiều dài cọc > 20m - Móng: Móng băng BTCT #200, #250 - Tường: Xây gạch tuynel VXM #25, #50 - Khung cột BTCT #200, #250 - Mái: Mái bằng BTCT #200, #250 - Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4 - Nền, sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại - Khu WC khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện. - Hoàn thiện: Tường ma tít, lăn sơn. | 5.084.000 |
Ghi chú: Nhà cấp 3 được công thêm 125.000 đồng cho 1m2 sử dụng của phòng có độ cao lớn hơn 3,9 m.
Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn sử dụng được, không bị ảnh hưởng lớn đến công năng và tiện ích sử dụng thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và được hỗ trợ thêm chi phí sửa chữa mặt tiền theo mức hỗ trợ sau:
1. Nhà Tạm.
- Nhà không xây tường hỗ trợ 417.000 đồng/m2 mặt tiền
- Nhà có xây tường hỗ trợ 693.000 đồng/m2 mặt tiền
2. Nhà cấp III, IV.
- Loại cửa nhỏ (cửa có diện tích ≤ 60% so với diện tích mặt tiền) hỗ trợ 990.000đồng/m2 mặt tiền.
- Loại cửa to (cửa có diện tích > 60% so với diện tích mặt tiền) hỗ trợ 723.000đồng/m2 mặt tiền.
C. GIÁ VẬT KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT
STT | Tên vật kiến trúc và nội thất | ĐVT | Đơn giá |
1 | Xây đá vữa TH mác #25, #50 | Đ/m3 | 645.000 |
2 | Xếp đá khan | “ | 325.000 |
3 | Xây đá khan trít mạch vữa #25, #50 | “ | 400.000 |
4 | Xây đá hộc vữa #25, #50 (vôi + mạt đá + xi măng) | “ | 645.000 |
5 | Xây gạch tuynel vữa #25, #50 | “ | 1.000.000 |
6 | Xây gạch thủ công vữa #25, #50 | “ | 750.000 |
7 | BT gạch vỡ #50, #75 | “ | 410.000 |
8 | Bê tông nền, đường mác #150, #200 | “ | 1.100.000 |
9 | BT cốt thép cột, trụ, xà, dầm đá 1x2 mác #200 | “ | 1.295.000 |
10 | Xây bó hè bằng gạch chỉ 6,5 x 22 x 10,5 theo chiều nghiêng vữa xi măng mác #50 | Đ/md | 140.000 |
11 | Lát gạch | Đ/m2 |
|
- | Lát gạch lá nem có lót vữa #25, #50 | “ | 85.000 |
- | Lát gạch chỉ có lót vữa #25, #50 | “ | 73.000 |
- | Lát gạch ceramic có lót vữa #25, #50 | “ | 185.000 |
- | Lát gạch đất nung hạ long có lót vữa #25, #50 | “ | 145.000 |
- | Lát gạch hoa xi măng 20x20 có lót vữa #25, #50 | “ | 84000 |
12 | Chạt nền nhà, sân bằng xỉ vôi có láng xi măng #25, #50 | “ | 85.000 |
13 | Tường xây gạch bi | Đ/m3 |
|
- | Tường xây gạch bi (gạch xỉ) BQ cả móng VTH #25, #50 |
| 762.000 |
- | Tường xây gạch bi nghiêng 110 bổ trụ VTH #25, #50 | Đ/m2 | 84.000 |
14 | Tường xây gạch chỉ nghiêng thủ công BQ cả móng VTH #25, #50 | Đ/m3 | 800.000 |
15 | Tường xây gạch tuynel nghiêng BQ cả móng VTH #25, #50 | Đ/m3 | 978.000 |
16 | Tường xây gạch tuynel (gạch đỏ) 110 bổ trụ VTH #25, #50 | Đ/m2 | 107.000 |
17 | Tường xây gạch chỉ thủ công (gạch đỏ) 110 bổ trụ VTH #25, #50 | Đ/m2 | 95.000 |
18 | Bể nước dưới đất có nắp dung tích 1-20 m3 | Đ/m3 | 645.000 |
| Bể nước dưới đất có nắp dung tích 21-30 m3 | “ | 1.000.000 |
| Bể nước dưới đất có nắp dung tích trên 30 m3 | “ | 1.167.000 |
19 | Bể nước trên mái nhà có dung tích 1-20 m3 | Đ/m3 | 1.065.000 |
| Bể nước trên mái nhà có dung tích 21-30 m3 | “ | 1.270.000 |
| Bể nước trên mái nhà có dung tích trên 30 m3 | “ | 1.413.000 |
20 | Giếng nước bằng ống bê tông, gạch cuốn F > 700 | Đ/m sâu | 674.000 |
21 | Giếng UNICEP sâu < 15 m, kể cả máy | Đ/cái | 1.500.000 |
| Sâu 15m - 30 m, kể cả máy | “ | 2.526.000 |
| Sâu trên 30 - 50 m, kể cả máy | “ | 3.950.000 |
| Sâu trên 50m - 70 m, kể cả máy | “ | 4.740.000 |
| Sâu trên 70m - 100 m, kể cả máy | “ | 6.310.000 |
| Sâu trên 100m, kể cả máy | “ | 7.100.000 |
22 | Giếng khoan thục sâu < 20 m | “ | 1.240.000 |
23 | Cầu thang rời | Đ/md |
|
| Cầu thang sắt góc V 50x50 - V 75x75 | “ | 812.000 |
| Cầu thang gỗ kể cả tay vịn lan can gỗ nhóm 1,2 | “ | 1.396.000 |
| Cầu thang gỗ kể cả tay vịn lan can gỗ nhóm 3,4,5 | “ | 1.130.000 |
24 | Hệ thống nước sinh hoạt |
|
|
| Nhà cấp 4 |
| 1 % tổng giá trị nhà |
| Nhà cấp 3 |
| 1,5 % tổng giá trị nhà |
25 | Hệ thống điện chiếu sáng sinh hoạt |
|
|
| Nhà cấp 4 |
| 2% tổng giá trị nhà |
| Nhà cấp 3 |
| 3% tổng giá trị nhà |
26 | Tấm đan, sàn BTCT #200 | Đ/m2 | 325.000 |
27 | Sàn gỗ công nghiệp | “ | 300.000 |
28 | Sàn gỗ lim (cả dầm sàn) | Đ/m2 | 770.000 |
29 | Ma tít lăn sơn tường trần | “ | 80.000 |
30 | Ốp tường gạch men kính 20x20 vữa XM #25, #50 | “ | 240.000 |
31 | Ốp tường tấm nhựa | “ | 150.000 |
32 | Tường trát đá rửa | “ | 350.000 |
33 | Lợp mái tôn | “ | 215.000 |
34 | Lợp mái ngói hài dán trên bê tông | “ | 255.000 |
35 | Lan can cầu thang, hiên bằng INOX | Đ/md | 450.000 |
36 | Trát tường vữa tam hợp #25, #50 | Đ/m2 | 45.000 |
37 | Bể xí tự hoại xây gạch chỉ đáy, nắp đổ BTCT láng xi măng, đánh màu | Đ/m3 | 870.000 |
38 | Cửa sắt xếp tôn có lá chắn | Đ/m2 | 475.000 |
39 | Cửa sắt xếp tôn không lá chắn | “ | 380.000 |
40 | Di chuyển cổng sắt | “ | 200.000 |
41 | Hàng rào dây thép gai cột bê tông cao 1,5 m | Đ/md | 70.000 |
42 | Sắt V50 dùng làm xà, chụp cột điện | Đ/kg TP | 30.000 |
43 | Di chuyển cột điện | Đ/cột |
|
| Cột H 8,5 m | “ | 1.150.000 |
| Cột H 7,5 m | “ | 860.000 |
| Cột H 6,5 m | “ | 575.000 |
| Cột chữ A cao 3,5 m (cột tải dây truyền thanh) | “ | 460.000 |
STT | Diễn giải | ĐVT | Đơn giá |
1 | Mả hung táng | Đ/mộ | 1.850.000 |
2 | Mả cát táng | “ |
|
| Mộ đất | “ | 1.450.000 |
| Mộ xây đơn giản | “ | 1.850.000 |
| Mộ xây kiên cố có ốp lát không lợp mái | “ | 2.200.000 |
| Mộ xây kiên cố có ốp lát có mái kiểu chùa | “ | 2.700.000 |
Ghi chú: Công việc di chuyển mồ mả bao gồm chi phí: Đất đai, xiên, thăm dò, đào, bốc rửa, mua tiểu sành. Các chi phí hương hoa theo tục lệ, vận chuyển đi nơi khác theo quy định chôn cất hoàn chỉnh. Tính tiền bồi thường một lần theo bảng giá
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT | DANH MỤC | ĐVT | Loại | Đơn giá | Ghi chú | |
|
|
|
| |||
|
|
|
| |||
1 | Cây Mít |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 400.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m | “ | B | 300.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <5 m | “ | C | 230.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | D | 180.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá 2m đến <3m | “ | E | 100.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 39.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 26.000 |
| |
2 | Cây Cam |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 200.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | B | 180.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m | “ | C | 130.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2 m | “ | D | 70.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá <1m | “ | E | 50.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 26.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 13.000 |
| |
3 | Cây Dừa |
|
|
|
| |
| Cây có trên 80 quả | đ/cây | A | 265.000 |
| |
| Cây có trên 50 quả đến 80 quả | “ | B | 234.000 |
| |
| Cây có trên 30 quả đến 50 quả | “ | C | 187.000 |
| |
| Cây có trên 10 quả đến 30 quả | “ | D | 156.000 |
| |
| Cây có từ 1 quả đến 10 quả | “ | E | 100.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 47.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 23.000 |
| |
4 | Cây Đu Đủ |
|
|
|
| |
| Cây có trên 30 kg quả | đ/cây | A | 104.000 |
| |
| Cây có trên 20 kg quả đến 30 kg quả | “ | B | 94.000 |
| |
| Cây có trên 10 kg quả đến 20 kg quả | “ | C | 75.000 |
| |
| Cây có từ 5 kg quả đến 10 kg quả | “ | D | 57.000 |
| |
| Cây có dưới 5 kg quả | “ | E | 27.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 10.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 3.000 |
| |
5 | Cây Muỗm, Soài |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 470.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m | “ | B | 420.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5 m | “ | C | 330.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | D | 234.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | E | 140.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 33.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
6 | Cây Na |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 260.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m | “ | B | 234.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | C | 182.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3 m | “ | D | 130.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2 m | “ | E | 52.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 26.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 7.000 |
| |
7 | Cây Hồng |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 6 m | đ/cây | A | 550.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m | “ | B | 390.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5 m | “ | C | 310.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | D | 234.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | E | 130.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 33.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 13.000 |
| |
8 | Cây Quýt |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 4 m | đ/cây | A | 260.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | B | 234.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m | “ | C | 182.000 |
| |
| Cây ĐK tán lá từ 1m đến < 2 m | “ | D | 130.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá < 1m | “ | E | 65.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 26.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 13.000 |
| |
9 | Cây Chanh, Chấp, Quất | đ/cây |
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 4m | “ | A | 195.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến 4 m | “ | B | 176.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m | “ | c | 137.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2 m | “ | D | 98.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá < 1m | “ | E | 59.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 13.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 7.000 |
| |
10 | Cây Bòng, Bưởi |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 195.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m | “ | B | 163.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | C | 98.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3 m | “ | D | 50.000 |
| |
| Cây ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | “ | E | 26.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá < 1m | “ | G | 13.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 7.000 |
| |
11 | Cây Khế, Me |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 104.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến 4 m | “ | B | 90.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m | “ | C | 66.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2 m | “ | D | 42.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá < 1m | “ | E | 35.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 21.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 7.000 |
| |
12 | Cây Hồng xiêm |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 195.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m | “ | B | 156.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5 m | “ | C | 133.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | D | 99.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2 đến < 3m | “ | E | 55.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 16.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
13 | Cây Ổi |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 101.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <5 m | “ | B | 88.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | C | 68.000 |
| |
| Cây ĐK tán lá từ 2m đến <3 m | “ | D | 35.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ <2m | “ | E | 21.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 10.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 5.000 |
| |
14 | Cây Nhãn, Vải |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 9m trở lên | đ/cây | A | 1.500.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 8m đến < 9m | “ | B | 1.340.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 7m đến < 8m | “ | C | 1.183.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 6m đến < 7m | “ | D | 1.027.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m | “ | E | 845.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | “ | G | 559.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | “ | H | 341.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | I | 195.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | “ | K | 104.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 0,5m đến < 1m | “ | L | 65.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 0,35m đến < 0,5m | “ | M | 26.000 |
| |
| Cây cao 0,4m đến 0,5m có tán lá rộng 35cm | “ | N | 13.000 |
| |
| Cây mới trồng chưa có tán | “ | P | 8.000 |
| |
15 | Cây Táo |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 65.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | B | 56.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m | “ | C | 40.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2 m | “ | D | 26.000 |
| |
| Cây ĐK tán lá <1m | “ | E | 13.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 8.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 4.000 |
| |
16 | Cây Lựu |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 78.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | B | 68.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m | “ | C | 48.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2 m | “ | D | 31.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá <1m | “ | E | 16.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 9.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 5.000 |
| |
17 | Cây Dâu da, Nhâm, Dổi, Doi |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 94.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | B | 85.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m | “ | C | 65.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2 m | “ | D | 47.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ <1 m | “ | E | 29.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 9.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 5.000 |
| |
18 | Cây Sấu |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 468.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6 m | “ | B | 421.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5 m | “ | C | 328.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | D | 234.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến 3m | “ | E | 125.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 16.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
19 | Cây Trứng gà |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 86.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m | “ | B | 62.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | C | 47.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3 m | “ | D | 44.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến 2m | “ | E | 29.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 16.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
20 | Cây Vú sữa |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 100.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m | “ | B | 75.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5 m | “ | C | 56.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | D | 52.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3m | “ | E | 34.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 18.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
21 | Cây Mận, Mơ |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 260.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m | “ | B | 234.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | C | 182.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3 m | “ | D | 130.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | “ | E | 65.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 13.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 7.000 |
| |
22 | Cây Nhót |
|
|
|
| |
| Cây có trên 50 kg quả | đ/cây | A | 195.000 |
| |
| Cây có trên 40 kg quả đến 50kg quả | “ | B | 176.000 |
| |
| Cây có trên 30 kg quả đến 40 kg quả | “ | C | 137.000 |
| |
| Cây có từ 20 kg quả đến 30 kg quả | “ | D | 98.000 |
| |
| Cây có dưới 20kg quả | “ | E | 46.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 8.000 |
| |
| Cây mới trồng trong vòng 1 năm | “ | H | 4.000 |
| |
23 | Cây Thị |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 94.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m | “ | B | 78.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5 m | “ | C | 47.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4 m | “ | D | 29.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | E | 18.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 9.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 5.000 |
| |
|
|
|
| |||
a | Cây Dứa CAIEN | đ/m2 |
|
|
| |
| Cây Dứa CAIEN vụ 1 | “ | A | 9.000 |
| |
| Cây Dứa CAIEN vụ 2 | “ | B | 7.000 |
| |
| Cây trồng từ 4 đến 6 tháng | “ | C | 6.000 |
| |
| Cây mới trồng dưới 4 tháng | “ | D | 5.000 |
| |
b | Cây Dứa thường |
|
|
|
| |
★* | Trồng trên diện tích rộng, năng suất, sản lượng theo nông nghiệp |
|
|
|
| |
| Cây Dứa thường vụ 1 | đ/m2 | A | 5.000 |
| |
| Cây Dứa thường vụ 2 | “ | B | 3.600 |
| |
| Cây Dứa thường vụ 3 | “ | C | 3.900 |
| |
| Cây non | “ | D | 2.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | E | 1.000 |
| |
* | Trồng trong vườn (không kể công chăm sóc) |
|
|
|
| |
| Cây có (1 đến 2 quả) | đ/cây | A | 3.000 |
| |
| Cây đã có hoa | “ | B | 2.600 |
| |
| Cây chưa hoặc không có quả | “ | C | 1.300 |
| |
| Cây mới trồng | “ | D | 700 |
| |
25 | Cây Chuối |
|
|
|
| |
| Cây đang có buồng | đ/cây | A | 18.000 |
| |
| Cây đang có hoa | “ | B | 13.000 |
| |
| Cây chưa có hoa | “ | C | 8.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | D | 4.000 |
| |
| Cây non | “ | E | 800 |
| |
26 | Cây Thanh Long |
|
|
|
| |
| Cây có trên 80 quả | đ/cây | A | 200.000 |
| |
| Cây có trên 50 quả đến 80 quả | “ | B | 164.000 |
| |
| Cây có trên 30 quả đến 50 quả | “ | C | 134.000 |
| |
| Cây có trên 10 đến 30 quả | “ | D | 62.000 |
| |
| Cây có từ 1 quả đến 10 quả | “ | E | 25.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 16.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
27 | Cây Bơ, Mãng cầu |
|
|
|
| |
| Cây tán lá rộng 3 đến 5 m | đ/cây | A | 104.000 |
| |
| Cây tán lá rộng 1 đến < 3 m | “ | B | 66.000 |
| |
| Cây tán lá rộng <1m | “ | C | 42.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | D | 2.600 |
| |
28 | Cây Cau quả |
|
|
|
| |
| Cây có 03 buồng trở lên | đ/cây | A | 260.000 |
| |
| Cây có 02 buồng | “ | B | 195.000 |
| |
| Cây có 01 buồng | “ | C | 117.000 |
| |
| Cây chưa có buồng | “ | D | 31.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | E | 13.000 |
| |
29 | Cây Sen | đ/m2 |
| 2.000 |
| |
30 | Cây Chè (Chè búp, chè lá, chè tươi) |
|
|
|
| |
| Cây có từ 1kg lá trở lên | đ/m2 | A | 10.800 |
| |
| Cây có từ 0,25kg lá đến < 1kg lá | “ | B | 9.500 |
| |
| Cây có dưới 0,25kg lá | “ | C | 6.900 |
| |
| Cây trồng 3 năm | “ | D | 5.900 |
| |
| Cây trồng dưới 3 năm | “ | E | 5.200 |
| |
| Cây mới trồng | “ | G | 3.900 |
| |
| Cây Chè trồng xen | “ | H | 3.000 |
| |
|
|
|
| |||
| Cây Mía vụ 1 | đ/m2 | A | 3.300 |
| |
| Cây Mía vụ 2 | “ | B | 3.500 |
| |
| Cây Mía vụ 3 | “ | C | 3.400 |
| |
32 | Cây Hoa Hoè, Hoa Ngâu |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá >5m | đ/cây | A | 195.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | “ | B | 143.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4m | “ | C | 104.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3m | “ | D | 47.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2m | “ | E | 33.000 |
| |
| Cây trồng chưa có hạt | “ | G | 20.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
33 | Cây Cà Phê |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá >5m | đ/cây | A | 156.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | “ | B | 133.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4m | “ | C | 94.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3m | “ | D | 60.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2m | “ | E | 39.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 16.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
34 | Cây Vối |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 65.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | “ | B | 55.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | “ | C | 39.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | D | 23.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | “ | E | 16.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 9.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 5.000 |
| |
35 | Cây Bồ kết, Bồ hòn |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 195.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | “ | B | 169.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | “ | C | 121.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | D | 74.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | “ | E | 39.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 20.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 7.000 |
| |
36 | Cây Chay ăn vỏ |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 47.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | “ | B | 38.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | “ | C | 31.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | D | 23.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | “ | E | 18.000 |
| |
| Cây trồng chưa thu hoạch được | “ | G | 9.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 5.000 |
| |
37 | Cây Chay ăn quả |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 156.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m | “ | B | 140.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 5m | “ | C | 109.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 4m | “ | D | 78.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | E | 47.000 |
| |
| Cây trồng chưa thu hoạch được | “ | G | 31.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 8.000 |
| |
38 | Cây lấy gỗ (Xoan, Bạch đàn, Chẩu, Gạo, Sung, Bông, Keo) |
|
| |||
| Cây có ĐK F trên 500mm | đ/cây | A | 65.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 400mm đến < 500mm | “ | B | 52.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 300mm đến < 400mm | “ | C | 39.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ > 200mm đến < 300mm | “ | D | 26.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 100mm đến < 200mm | “ | E | 33.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 80mm đến < 100mm | “ | G | 17.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 60mm đến < 80mm | “ | H | 13.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 20mm đến < 60mm | “ | I | 9.000 |
| |
| Cây có ĐK F < 20mm | “ | K | 5.000 |
| |
| Cây Tái sinh | “ | M | 3.000 |
| |
39 | Cây Lát, Thông |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK F trên 250mm | đ/cây | A | 65.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 150mm đến < 250mm | “ | B | 62.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 80mm đến < 150mm | “ | C | 47.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 40mm đến < 80mm | “ | D | 31.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 20mm đến < 40mm | “ | E | 26.000 |
| |
| Cây có ĐK F < 20mm | “ | G | 20.000 |
| |
40 | Cây bóng mát đô thị (chỉ áp dụng đối với các loại cây trồng ở hè phố trung tâm huyện, thị, gồm: cây Sấu, cây Bằng lăng, cây Phượng vĩ, cây Ngô Đồng, cây Hoa sữa, cây Bàng, cây Đa, cây Gạo, cây Cọ, cây Trứng cá, cây Vông, Lúc lắc...) |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK F trên 500mm | đ/cây | A | 546.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 400mm đến < 500mm | “ | B | 390.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 300mm đến < 400mm | “ | C | 312.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ > 200mm đến < 300mm | “ | D | 234.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ > 100mm đến = 200mm | “ | E | 156.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ > 80mm đến = 100mm | “ | G | 78.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ > 50mm = 80mm | “ | H | 47.000 |
| |
| Cây có ĐK F < 50mm | “ | I | 39.000 |
| |
41 | Cây Tre |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK F trên 80mm, cao 6 m trở lên | đ/cây | A | 12.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 70 đến 80mm, cao trên 5m | “ | B | 10.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 60 đến < 70mm, cao trên 4m | “ | C | 8.000 |
| |
| Cây có ĐK F > từ 50 đến < 60mm, cao trên 3m | “ | D | 7.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 30 đến <50mm | “ | E | 5.000 |
| |
| Cây có ĐK F < 30mm | “ | G | 4.000 |
| |
| Cây còn non | “ | H | 2.000 |
| |
42 | Cây Nứa, Vầu, Trúc, Hóp | đ/cây |
|
|
| |
| Cây có ĐK F từ 60mm đến 80mm, cao trên 5m | “ | A | 7.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 50 đến < 60mm, cao trên 4m | “ | B | 5.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 30 đến < 50mm, cao trên 3m | “ | C | 4.000 |
| |
| Cây có ĐK F < 30mm | “ | D | 3.000 |
| |
43 | Cây Măng Bát độ |
|
|
|
| |
| Cây trồng > 3 năm | đ/bụi | A | 49.000 |
| |
| Cây trồng từ 1-3 năm | “ | B | 36.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | C | 16.000 |
| |
44 | Cây Luồng, Bương |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK F trên 80mm | đ/cây | A | 22.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 70 đến 80mm | “ | B | 20.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 60 đến < 70mm | “ | C | 16.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 50 đến < 60mm | “ | D | 13.000 |
| |
| Cây có ĐK F từ 30 đến < 50mm | “ | E | 9.000 |
| |
| Cây có ĐK F < 30mm | “ | G | 7.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 3.000 |
| |
45 | Cây lấy củ: Ráy, Đậu, Ngà |
|
|
|
| |
| Cây trồng trên 2 năm | đ/bụi | A | 12.000 |
| |
| Cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm | “ | B | 9.000 |
| |
| Cây trồng 1 năm | “ | C | 7.000 |
| |
| Cây trồng trên 1 tháng đến <1 năm | “ | D | 4.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | E | 3.000 |
| |
46 | Cây Sắn dây |
|
|
|
| |
| Cây có từ 50 kg củ trở lên | đ/cụm | A | 195.000 |
| |
| Cây có từ 20 đến dưới 50 kg củ | “ | B | 156.000 |
| |
| Cây có từ 10 đến dưới 20kg củ | “ | C | 65.000 |
| |
| Cây có từ 5 đến dưới 10kg củ | “ | D | 39.000 |
| |
| Cây có từ 1 đến dưới 5kg củ | “ | E | 20.000 |
| |
| Cây đã leo giàn | “ | G | 3.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 700 |
| |
47 | Cây Lạc Tiên |
|
|
|
| |
| Cây đang thời kỳ thu hoạch | đ/m2 | A | 11.000 |
| |
| Cây đang trong thời kỳ ra hoa | “ | B | 8.000 |
| |
| Cây đã leo giàn | “ | C | 6.000 |
| |
| Cây mới trồng (Thuần) | “ | D | 1.300 |
| |
| Cây mới trồng (xen) | “ | D | 800 |
| |
48 | Cây Hoa Thiên lý, Hoa giấy... (leo dàn) |
|
|
|
| |
| Cây có tán từ 20m2 trở lên | đ/cây | A | 104.000 |
| |
| Cây có tán từ 15 đến < 20m2 | “ | B | 91.000 |
| |
| Cây có Tán từ 10 đến 15m2 | “ | C | 65.000 |
| |
| Cây có tán từ 5 đến < 10m2 | “ | D | 52.000 |
| |
| Cây có tán < 5m2 | “ | E | 39.000 |
| |
| Cây chưa leo dàn | “ | G | 16.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 7.000 |
| |
49 | Hàng dào tạp | đ/md |
| 4.000 |
| |
50 | Cây Trầu không | đ/m2 |
| 7.000 |
| |
51 | Cây Chám, Bùi |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 9 m trở lên | đ/cây | A | 1.040.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 8 m đến < 9 m | “ | B | 936.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 7 m đến < 8 m | “ | C | 845.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 6 m đến < 7 m | “ | D | 754.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5 m đến < 6 m | “ | E | 650.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4 m đến < 5 m | “ | G | 533.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3 m đến < 4 m | “ | H | 351.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2 m đến < 3 m | “ | I | 208.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | “ | K | 117.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá < 1 m | “ | L | 59.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | M | 20.000 |
| |
52 | Cây Gáo |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá >6m | đ/cây | A | 130.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5 đến 6m | “ | B | 117.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4 đến < 5m | “ | C | 91.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3 đến < 4m | “ | D | 65.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2 đến < 3m | “ | G | 39.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | H | 26.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | I | 7.000 |
| |
53 | Cây Mây | đ/m2 |
| 10.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ |
| 2.000 |
| |
54 | Cây Dâu Tằm |
|
|
|
| |
| Cây cao từ 3 m trở lên | đ/cây | A | 8.000 |
| |
| Cây cao từ trên 2m đến < 3 m | “ | B | 4.000 |
| |
| Cây cao từ trên 1m đến < 2m | “ | C | 2.000 |
| |
| Cây cao dưới 1 m | “ | D | 1.500 |
| |
| Cây mới trồng | “ | E | 800 |
| |
55 | Cây Điền thanh | đ/m2 |
| 3.000 | Bổ sung | |
56 | Cây lấy vỏ | đ/m2 |
| 3.000 |
| |
57 | Cây Đào Phai lấy hoa |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 5 m trở lên | đ/cây | A | 1.300.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | “ | B | 1.170.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | “ | C | 910.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | “ | D | 585.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1,5m đến < 2m | “ | E | 325.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 1,5m | “ | G | 195.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 0,5m đến < 1m | “ | H | 130.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá < 0,5m | “ | I | 65.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | K | 13.000 |
| |
58 | Cây Lê |
|
|
|
| |
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 450.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m | “ | B | 400.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4 m | “ | C | 300.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m | “ | D | 250.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | “ | E | 100.000 |
| |
| Cây trồng chưa có quả | “ | G | 50.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 10.000 |
| |
59 | Dàn Nho | đ/m2 |
| 7.000 |
| |
60 | Cây Đinh Lăng |
|
|
|
| |
| Cây cao từ 1 m đến 2m | đ/cây | A | 100.000 |
| |
| Cây cao từ trên < 1m | “ | B | 50.000 |
| |
| Cây mới trồng trong vòng 1 năm | “ | C | 10.000 |
| |
61 | Cây Râm bụt cảnh |
|
|
| Bổ sung | |
| Cây có ĐK tán lá > 2m đến 3 m | đ/cây | A | 40.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá > 1,5m đến 2 m | “ | B | 20.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá > 1 m đến 1,5 m | “ | C | 15.000 |
| |
| Cây có ĐK tán lá > 0,5m đến 1 m | “ | D | 8.000 |
| |
|
|
|
| |||
| H > 5m | đ/cây | A | 250.000 |
| |
| H < 5 m | “ | B | 100.000 |
| |
|
|
|
| |||
1 | Cây leo dàn: Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Xu xu |
|
|
|
| |
| Cây trên 15m2 trở lên | đ/dàn | A | 55.000 |
| |
| Cây từ 13m2 đến < 15m2 | “ | B | 47.000 |
| |
| Cây từ 8m2 đến < 13m2 | “ | C | 31.000 |
| |
| Cây từ 5m2 đến < 8m2 | “ | D | 16.000 |
| |
| Cây từ 1m2 đến < 5m2 | “ | E | 8.000 |
| |
| Cây đã leo dàn chưa có quả | “ | G | 5.000 |
| |
| Cây mới trồng | “ | H | 2.000 |
| |
2 | Cây Khoai lang |
|
| - |
| |
| Cây Khoai lang thuần | đ/m2 | A | 1.500 |
| |
| Cây Khoai lang xen | “ | B | 800 |
| |
3 | Cây Ngô |
|
|
|
| |
| Cây Ngô thuần | đ/m2 | A | 1.700 |
| |
| Cây Ngô xen | “ | B | 1.000 |
| |
4 | Cây Lạc |
|
|
|
| |
| Cây Lạc thuần | đ/m2 | A | 3.000 |
| |
| Cây Lạc xen | “ | B | 2.000 |
| |
5 | Cây Sắn |
|
|
|
| |
| Cây Sắn thuần | đ/m2 | A | 1.700 |
| |
| Cây Sắn xen | “ | B | 1.000 |
| |
6 | Cây Đậu xanh, Đậu đen |
|
|
|
| |
| Cây Đậu thuần | đ/m2 | A | 2.200 |
| |
| Cây Đậu xen | “ | B | 1.300 |
| |
7 | Cây Đậu Tương |
|
|
|
| |
| Cây Đậu thuần | đ/m2 | A | 2.100 |
| |
| Cây Đậu xen | “ | B | 1.300 |
| |
8 | Cây Củ Từ |
|
|
|
| |
| Cây Từ thuần | đ/m2 | A | 2.000 |
| |
| Cây Từ xen | “ | B | 1.300 |
| |
9 | Cây Khoai sọ |
|
|
|
| |
| Cây Khoai sọ thuần | đ/m2 | A | 3.600 |
| |
| Cây Khoai sọ xen | “ | B | 2.100 |
| |
10 | Cây ớt |
|
|
|
| |
| Cây ớt thuần | đ/m2 | A | 5.200 |
| |
| Cây ớt xen | “ | B | 3.300 |
| |
11 | Cây Khoai Tây |
|
|
|
| |
| Cây Khoai tây thuần | đ/m2 | A | 3.300 |
| |
| Cây Khoai tây xen | “ | B | 2.000 |
| |
12 | Cây Xả |
|
|
|
| |
| Cây Xả thuần | đ/m2 | A | 3.900 |
| |
| Cây Xả xen | “ | B | 2.600 |
| |
13 | Cây Gừng, Nghệ, Tỏi, Hành |
|
|
|
| |
| Cây thuần | đ/m2 | A | 3.900 |
| |
| Cây xen | “ | B | 2.600 |
| |
14 | Cây Rau muống |
|
|
|
| |
| Cây thuần | đ/m2 | A | 5.200 |
| |
| Cây xen | “ | B | 3.900 |
| |
15 | Cây Cà ghém, Cà chua |
|
|
|
| |
| Cây đã có quả | đ/m2 | A | 6.500 |
| |
| Cây đã có hoa | “ | B | 3.900 |
| |
| Cây mới trồng | “ | C | 2.000 |
| |
16 | Cây Rau (Mùng, Đay, Rền, Húng) | đ/m2 |
| 3.300 |
| |
17 | Cây Hoa cảnh các loại | đ/m2 |
| 13.000 |
| |
18 | Cây Dong lá | đ/m2 |
| 2.000 |
| |
19 | Cây Dong đao, Dong trắng |
|
|
|
| |
| Cây thuần | đ/m2 | A | 2.300 |
| |
| Cây xen | “ | B | 1.400 |
| |
20 | Cây Ngô rau | đ/m2 |
| 2.000 |
| |
21 | Cây Bèo cái, Bèo Ong, Bèo tấm | đ/m2 |
| 1.000 |
| |
22 | Cây Bèo bồng | đ/m2 |
|
|
| |
23 | Cây Rau rút thả trên mặt ao, hồ | đ/m2 |
| 3.000 |
| |
24 | Cây Khoai nước | đ/m2 |
| 4.000 |
| |
25 | Cây Lúa | đ/m2 |
| 4.000 |
| |
26 | Cây Mạ |
|
|
|
| |
| Mạ tạp giao | đ/m2 |
| 4.000 |
| |
| Mạ thường | “ |
| 1.400 |
| |
27 | Cây Cói | đ/m2 |
| 3.000 |
| |
28 | Cây Thuôc nam (cây Con khỉ & Ngọc hoàn) | đ/m2 |
| 23.000 |
| |
29 | Cây Hoa hồng Hà Lan | đ/m2 |
| 31.000 |
| |
30 | Cây Vừng | đ/m2 |
| 4.000 |
| |
31 | Cây Cải bắp | đ/m2 |
| 8.000 |
| |
32 | Cây Xà lách | đ/m2 |
| 4.000 |
| |
33 | Cây Su hào | đ/m2 |
| 8.000 |
| |
34 | Cây Súp lơ | đ/m2 |
| 10.000 |
| |
35 | Cây Rau cần giống | đ/m2 |
| 12.000 |
| |
36 | Cây cỏ Keo và cỏ STYLOR | đ/m2 |
| 4.000 |
| |
37 | Cây cỏ Voi | đ/m2 |
| 2.600 |
| |
38 | Cây cảnh |
|
|
|
| |
a | Cây Cau lùn |
|
|
|
| |
| F gốc ≥ 0,2m | đ/cây | A | 150.000 |
| |
| 0,1m ≤ F gốc < 0,2m | “ | B | 100.000 |
| |
| 0,05m ≤ F gốc < 0,1m | “ | C | 80.000 |
| |
| 0,03m ≤ F gốc < 0,05m | “ | D | 30.000 |
| |
| Cây giống | “ | E | 5.000 |
| |
b | Cây Cau sâm banh |
|
|
|
| |
| F gốc ≥ 0,25m, | đ/cây | A | 150.000 |
| |
| 0,15m ≤ F gốc < 0,25m | “ | B | 100.000 |
| |
| 0,10m ≤ F gốc < 0,15m | “ | c | 80.000 |
| |
| Cây giống | “ | D | 6.000 |
| |
c | Cây Cau Vua |
|
|
|
| |
| F gốc ≥ 0,3m | đ/cây | A | 250.000 |
| |
| 0,25m ≤ F gốc < 0,3m | “ | B | 150.000 |
| |
| 0,1m ≤ F gốc < 0,25m | “ | C | 100.000 |
| |
| 0,05m ≤ F gốc < 0,1m | “ | D | 80.000 |
| |
| 0,03m ≤ F gốc < 0,05m | “ | E | 30.000 |
| |
| Cây giống | “ | G | 10.000 |
| |
d | Cây Cau cảnh khác |
|
|
|
| |
| H ≥ 4m | đ/cây | A | 100.000 |
| |
| 2m ≤ H < 4m | “ | B | 40.000 |
| |
| 1m ≤ H < 2m | “ | C | 20.000 |
| |
| 0,5m ≤ H < 1m | “ | D | 10.000 |
| |
| 0,3m ≤ H < 0,5m | “ | E | 5.000 |
| |
| Cây giống | “ | G | 1.000 |
| |
e | Cây Dừa cảnh |
|
|
|
| |
| H ≥ 1m | đ/cây | A | 21.500 |
| |
| 0,5m ≤ H < 1m | “ | B | 15.000 |
| |
| 0,3m ≤ H < 0,5m | “ | C | 3.000 |
| |
g | Cây Dứa cảnh, Huyết dụ, Ké, Lưới hổ | đ/khóm |
| 3.000 |
| |
h | Cây Ngũ gia bì |
|
|
|
| |
| H ≥ 1m | đ/khóm | A | 14.000 |
| |
| 0,5m ≤ H < 1 m | “ | B | 7.000 |
| |
| 0,3m ≤ H < 0,5m | “ | C | 2.500 |
| |
i | Cây Si cảnh, Sanh cảnh |
|
|
|
| |
| H ≥ 1m | đ/cây | A | 72.000 |
| |
| 0,7m ≤ H < 1m | “ | B | 28.000 |
| |
| 0,3m ≤ H < 0,7m | “ | C | 14.000 |
| |
| H < 0,3m | “ | D | 7.000 |
| |
K | Cây Sung cảnh, Sơn liễu |
|
|
|
| |
| H ≥ 1m | đ/cây | A | 14.000 |
| |
| 0,5m ≤ H < 1m | “ | B | 7.000 |
| |
| 0,3m ≤ H < 0,5m | “ | C | 2.500 |
| |
l | Cây Thiên Tuế |
|
|
|
| |
| F gốc ≥ 0,20m | đ/cây | A | 58.000 |
| |
| 0,10m ≤ F gốc < 0,20m | “ | B | 28.000 |
| |
| 0,05m ≤ F gốc < 0,10m | “ | C | 14.000 |
| |
m | Cây Thiết mộc lan | đ/cây |
| 14.000 |
| |
n | Cây Trúc nhật |
|
|
|
| |
| H ≥ 2m | đ/khóm | A | 20.000 |
| |
| 1m ≤ H < 2m | “ | B | 16.500 |
| |
| 1m ≤ H < 2m | “ | C | 16.500 |
| |
| 0,3m ≤ H <0,5m | “ | D | 3.500 |
| |
o | Cây Vạn tuế |
|
|
|
| |
| F gốc ≥ 0,3m | đ/cây | A | 100.000 |
| |
| 0,1m ≤ F gốc <0,3m | “ | B | 60.000 |
| |
| 0,05m ≤ F gốc <0,1m | “ | C | 40.000 |
| |
| 0,03m ≤ F gốc <0,05m | “ | D | 20.000 |
| |
| F gốc < 0,03m | “ | E | 10.000 |
| |
|
|
|
| |||
1 | Cá hồ, ao, đầm |
|
|
|
| |
| Cá Giống | đ/m2 |
| 4.000 |
| |
| Cá thịt chưa đến kỳ thu hoạch | “ |
| 3.300 |
| |
2 | Đầm, ao nuôi tôm quảng canh | đ/m2 |
| 3.000 |
| |
3 | Đầm, ao nuôi tôm thâm canh | đ/m2 |
| 5.000 |
| |
4 | Vật nuôi mang tính đặc thù, không phổ biến: Tùy thuộc vào tình hình thực tế, UBND huyện, thành phố, thị xã xây dựng đơn giá, gửi Sở TC thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định cho phù hợp |
|
|
| Bổ sung | |
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 1146/2008/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Dứa tại Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 366/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 740/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất tại Quyết định 366/2008/QĐ-UBND và đơn giá cây cối hoa màu tại Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 9Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 11Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Bảng phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 1146/2008/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Dứa tại Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 366/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 740/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất tại Quyết định 366/2008/QĐ-UBND và đơn giá cây cối hoa màu tại Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 9Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 11Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Quyết định 06/2005/QĐ-BTC về Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 15/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Quốc Trị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra