Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1081/TTr-SXD ngày 12/12/2014, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC ngày 15/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Bảng đơn giá xây mới nhà cửa: Phục lục số 01 kèm theo.
2. Bảng đơn giá vật kiến trúc và nội thất: Phục lục số 02 kèm theo.
3. Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi: Phụ lục số 03 kèm theo.
Điều 2. Quy định về đơn xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi tại
2. Làm căn cứ xác định giá trị Doanh nghiệp, cơ quan nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa hoặc bán, khoán, cho thuê tài sản.
3. Làm căn cứ xác định giá trị tài sản của tổ chức, cá nhân tham gia vào giao dịch cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, xử lý tài sản khi ly hôn và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
4. Làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà.
Điều 3. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đang chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính và Sở Xây dựng
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi và tham mưu, giúp UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế:
1. Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình V/v Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh bình.
2. Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục số 1 Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3. Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục số 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4. Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 22/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình sửa đổi, bổ sung đơn giá cây trồng tại Bảng phụ lục số 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
5. Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 14/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục số 1 Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý Dự án các công trình trọng điểm tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý quần thể danh thắng Tràng An; Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY MỚI NHÀ CỬA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. GIÁ NHÀ TẠM
Đơn vị tính: Đồng/m2 xây dựng
STT | Kết cấu nhà | Đơn giá (Áp dụng đối với nhà có chiều cao 2,2 ÷ 2,7m) |
Kiểu 1 | - Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Không. - Tường: Vách phên cót quây xung quanh, vách toóc xi hoặc tường đất. - Khung, cột: Cột chống bằng tre, luồng, nứa, gỗ. - Mái: Lợp rơm, rạ, lá, cói; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái. - Cửa: Cửa phên cót, tre nứa. - Nền, sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi. | 443.832 |
Kiểu 2 | - Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Không. - Tường: Vách phên cót quây xung quanh, vách toóc xi hoặc tường đất.. - Khung, cột: Cột chống bằng tre, luồng, gỗ. - Mái: lợp fiboroximăng, tấm nhựa; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái. - Cửa: Cửa phên cót, tre nứa. - Nền, sàn: Chạt xỉ vôi hoặc láng vữa xi măng. (Nếu cột chống bằng sắt hoặc bê tông thì tính thêm) | 870.308 |
Kiểu 3 | - Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#; trát tường vữa xi măng mác 75#. - Mái: Lợp rơm, rạ, lá cọ; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái. - Cửa: Cửa phên tre, nứa. - Nền, sàn: Chạt xỉ vôi hoặc láng vữa xi măng | 750.831 |
Ghi chú: Nhà tạm nếu có độ cao > 2,7 m thì giá nhà được nhân với hệ số 1,225 so với giá nhà cùng kiểu.
II. GIÁ NHÀ CẤP IV
Đơn vị tính: Đồng/m2 xây dựng
STT | Kết cấu nhà | Đơn giá (Áp dụng đối với nhà có chiều cao 3,6m ÷ 3,9 m) |
Kiểu 1 | - Nền móng: Không phải gia cố. - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Tường: xây tường 2 bên bằng gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. Nhà kiểu 2 mái. - Mái: Lợp tôn thường, vì kèo, xà gồ thép. - Cửa: Cửa khung thép bọc tôn. - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#. | 1.461.373 |
Nhà bán mái | 1.193.504 | |
Kiểu 2 | - Nền móng: Không gia cố. - Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung, cột: không - Mái: Lợp ngói đỏ; vì kèo, xà gồ, đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, gỗ. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5. - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#. | 1.930.000 |
Kiểu 3 | - Nền móng: Không gia cố. - Móng: Xây đá hộc vữa xi măng mác 50#, 75#. - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung, cột: Không. - Mái: Lợp tôn thường; vì kèo, xà gồ bằng thép. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5. - Nền, sàn: Bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#. | 1.445.038 |
Kiểu 4 | - Nền móng: Xử lý cọc tre dài 2m ÷ 3m. - Móng: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75; giằng móng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không - Mái: Lợp ngói đỏ (thông thường 22v/m2); đòn tay, rui mè bằng gỗ. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; không có cầu thang trong nhà. | 3.001.000 |
Kiểu 5 | - Nền móng: Xử lý cọc tre dài 2m ÷ 3m. - Móng: Xây gạch tuy nen vữa mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không. - Mái: Lợp ngói đỏ (thông thường 22v/m2); đòn tay, rui mè bằng gỗ. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; có khu WC trong nhà, không có cầu thang trong nhà | 3.687.036 |
Kiểu 6 | Nhà một tầng mái chảy (Kiểu nhà cổ): Nhà có 4 hàng cột (đường kính cột ≥ 20 cm), tiền bảy, hậu kẻ, có trạm trổ hoa văn; bức bàn, bê đều có trạm trổ hoa văn; giàn đỡ mái bằng gỗ, tường xây bao che bằng gạch chỉ 2 lỗ vữa mác 50#, 75#; nhà có thể tháo dỡ di chuyển đến nơi khác lắp dựng lại nếu: |
|
+ Nhà gỗ nhóm 4,5. | 3.832.844 | |
+ Nhà gỗ nhóm 1. | 3.968.548 | |
Kiểu 7 | Nhà 1 tầng (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) - Nền móng: Gia cố cọc tre dài 2m ÷ 3m. - Móng: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; có buồng cầu thang: tay vịn, song tiện gỗ nhóm 4,5. | 3.292.963 |
Kiểu 8 | Nhà kho một tầng. - Nền móng gia cố cọc tre dài 2m ÷ 3m. - Móng xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; có giằng móng BTCT mác 200#. - Tường xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Kèo, xà gồ thép khẩu độ ≥ 9m. - Cửa gỗ nhóm 4,5 không có khung hộc. - Nền bê tông xi măng. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; |
|
+ Mái lợp tôn thường dầy 0,35 mm ÷ 0,47 mm. | 3.234.767 | |
+ Mái lợp Fibrôximăng, hoặc vật liệu khác | 3.181.429 |
Ghi chú:
- Nhà cấp IV có độ cao > 3,9 m thì được công thêm 2% giá nhà cùng kiểu.
- Nhà cấp IV có tường xây bằng gạch bi nếu thay bằng gạch bi mạt thì được nhân với hệ số là 1,225 so với giá nhà cùng kiểu.
III. GIÁ NHÀ CẤP III
Đơn vị tính: Đồng/m2 sàn xây dựng
STT | Kết cấu nhà | Đơn giá (áp dụng đối với nhà có chiều cao ≤ 3,9m) |
Kiểu 1 | Nhà 1 tầng (Móng được xây dựng cho nhà 3 ÷ 4 tầng) - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng băng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) | 6.470.565 |
Kiểu 2 | Nhà 1 tầng (Móng được xây dựng cho nhà 4 ÷ 5 tầng) - Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m. - Móng đài cọc BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; bả matít, lăn sơn; có khu WC trong nhà, có buồng cầu thang; tay vịn, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) | 7.922.942 |
Kiểu 3 | Nhà 2÷3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng: Xây đá hộc (gạch tuy nen) vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không, tường chịu lực. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) |
|
Móng gạch tuy nen | 4.721.949 | |
Móng đá hộc | 4.695.934 | |
Kiểu 4 | Nhà 2 ÷ 3 tầng - Nền móng gia cố cọc tre 2m - 3m - Móng băng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột: Không, tường chịu lực. - Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) | 4.891.599 |
Kiểu 5 | Nhà 2 ÷ 3 tầng - Nền móng: Gia cố cọc tre 2m-3m - Móng băng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa mác 50#, 75#. - Khung cột: Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) | 5.262.606 |
Kiểu 6 | Nhà 4 ÷ 5 tầng - Nền móng gia cố cọc tre 2m - 3m - Móng băng BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT mác 200#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) | 5.558.270 |
Kiểu 7 | Nhà 4 ÷ 5 tầng - Nền móng gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m. - Móng đài cọc BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) | 6.044.882 |
Kiểu 8 | Nhà 6 ÷ 7 tầng - Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m. - Móng: Móng đài cọc BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) | 5.294.652 |
Ghi chú: - Nhà cấp III, nếu tầng có độ cao > 3,9 m thì được cộng thêm 2% giá nhà cùng kiểu.
IV. GIÁ NHÀ CẤP II
Đơn vị tính: Đồng/m2 sàn xây dựng
STT | Kết cấu nhà | Đơn giá (áp dụng đối với nhà có chiều cao ≤ 3,9m) |
1 | Nhà biệt thự Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m. - Móng: Móng đài cọc BTCT mác 200#. - Tường: Xây gạch tuy nen vữa xi măng mác 50#, 75#. - Khung cột BTCT mác 200#. - Mái: Mái bằng BTCT mác 200#; dán ngói. - Cửa: Cửa gỗ nhóm 1, có khung hộc. - Nền, sàn: Lát gạch ceramic. - Hoàn thiện: Tường trát vừa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 1. (Đã tính cả tum cầu thang lên mái) | 7.864.300 |
ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT | Tên vật kiến trúc và nội thất | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Xếp đá khan | m3 | 438 819 |
2 | Xây đá khan trít mạch VXM75# | " | 563 630 |
3 | Xây móng đá hộc VXM75# | " | 822 883 |
4 | Xây tường gạch tuynel VXM75# | " | 1 231 975 |
5 | Xây tường gạch thủ công VXM75# | " | 1 061 904 |
6 | BT gạch vỡ 75# | " | 557 461 |
| BT đá mạt 100# | " | 821 173 |
7 | Bê tông nền, đường 200# | " | 1 037 551 |
8 | BT cốt thép trụ cột, xà dầm đá 1x2 mác 200# | " | 6 630 560 |
9 | Lát gạch | m2 |
|
| Lát gạch lá nem có lót vữa Xm mác 50# | " | 109 132 |
| Lát gạch chỉ có lót vữa Xm mác 50# | " | 92 822 |
| Lát gạch ceramic có lót vữa Xm mác 50# | " | 133 646 |
| Lát gạch đất nung có lót vữa Xm mác 50# | " | 101 179 |
| Lát gạch hoa xi măng có lót vữa Xm mác 50# | " | 123 416 |
10 | Chạt nền nhà, sân bằng xỉ vôi (dày 100mm) có láng VXM | " | 161 646 |
11 | Tường xây gạch bi, tính bình quân cả móng | m3 | 2 878 678 |
12 | Tường xây gạch tuynel nghiêng thủ công có cả móng VXM | " | 4 560 471 |
13 | Tường xây gạch chỉ thủ công 110 bổ trụ VXM75# | " | 4 214 962 |
14 | Bể nước dưới đất có nắp dung tích 1-20m3 | m3 | 2 976 310 |
| Bể nước dưới đất có nắp dung tích >20m3 | " | 2 116 698 |
15 | Bể nước trên mái dung tích 1-20m3 | " | 3 092 102 |
16 | Giếng nước bằng ống bê tông, gạch cuốn D>700 | m sâu | 1 580 547 |
17 | Giếng UNICEP sâu <15m, kể cả máy | cái |
|
| Sâu từ 70-100m, kể cả máy | " | 6 310 000 |
| Sâu trên 100m, kể cả máy | " | 7 100 000 |
18 | Giếng khoan thục sâu <20m | cái | 1 721 895 |
19 | Cầu thang rời | md |
|
| Cầu thang sắt góc V50x50-V75x75 | " | 1 333 540 |
| Cầu thang gỗ kể cả con song và tay vịn gỗ nhóm 1, 2 | " | 3 083 497 |
| Cầu thang gỗ kể cả con song và tay vịn gỗ nhóm 3, 4, 5 | " | 2 573 925 |
20 | Hệ thống nước sinh hoạt trong nhà, cho nhà: |
|
|
| Nhà cấp IV tính 1% tổng giá trị bồi thường nhà | % | 1 |
| Nhà cấp III, II tính 2% tổng giá trị bồi thường nhà | % | 2 |
21 | Hệ thống điện chiếu sáng sinh hoạt |
|
|
| Nhà cấp IV, nhà tạm: tính 1% tổng giá trị bồi thường nhà | % | 1 |
| Nhà cấp III, II đi nổi tính 2% tổng giá trị bồi thường nhà | % | 1 |
| Nhà cấp III, II đi chìm tính 3% tổng giá trị bồi thường nhà | % | 3 |
22 | Tấm đan, sàn BTCT 200# | m3 | 4 360 794 |
23 | Sàn gỗ công nghiệp | m2 | 279 443 |
| Sàn gỗ nhóm 3,4 | " | 463 062 |
24 | Sàn gỗ lim (cả dầm sàn) | m2 | 1 786 670 |
25 | Bả ma tít lăn sơn tường, trần | m2 | 54 566 |
| Lăn sơn tường, trần | " | 31 618 |
| Quét vôi, ve tường trần | " | 12 525 |
| Làm trần thạch cao | " | 587 612 |
| Làm trần xốp | " | 116 716 |
| Làm trần cót ép | " | 88 236 |
26 | Ốp tường gạch men kính 20x20 vừa 50#, 75# | m2 | 278 294 |
27 | Ốp tường tấm nhựa | m2 | 74 850 |
| Ốp gỗ chân tường | " | 289 524 |
| Vách nhôm kính | " | 548 306 |
28 | Lợp mái fibroximang (cả kết cấu mái) | m2 | 169 074 |
29 | Lợp mái tôn thường (cả kết cấu mái) | m2 | 398 312 |
| Lợp mái tôn lạnh (cả kết cấu mái) | " | 571 516 |
30 | Lợp mái ngói hài trên bê tông | " | 1 153 686 |
31 | Lan can cầu thang, hiên bằng Inox | md |
|
32 | Trát tường vữa 75# | m2 | 62 951 |
33 | Bể xí tự hoại xây gạch chỉ đáy, nắp BTCT láng XM đánh | m3 | 2 606 303 |
34 | Di chuyển cổng sắt | m2 |
|
| Di chuyển cửa sắt xếp lá tôn | " | 214 888 |
| Di chuyển cửa cuốn | " | 214 888 |
| Di chuyển cửa kính thủy lực | " | 164 200 |
| Di chuyển cửa thép hình | " | 214 888 |
35 | Hàng rào dây thép gai cột bê tông cao 1,5m | md | 91 512 |
| Hàng rào thép hình | kg thành phẩm | 25 000 |
36 | Sắt V50 dùng làm xà, sứ cột điện | kg thành phẩm | 30 000 |
37 | Di chuyển cột điện (bê tông chân cột mới) | cột | 5 532 490 |
| Cột H 8,5m | " | 5 532 490 |
| Cột H 7,5m | " | 4 238 302 |
| Cột H <=6,5m | " | 3 170 250 |
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT | Danh mục | ĐVT | Loại | Đơn giá | Ghi chú |
A | CÂY TRỒNG |
|
|
|
|
I | CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
|
1 | Cây mít |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 480 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m | đ/cây | B | 360 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | C | 276 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | D | 216 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | E | 120 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 45 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 30 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
2 | Cây cam |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 240 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | B | 216 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | C | 156 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | đ/cây | D | 84 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1 m | đ/cây | E | 60 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,0m trở lên) | đ/cây | G | 30 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 15 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
3 | Cây dừa |
|
|
|
|
| Cây có trên 80 quả | đ/cây | A | 320 000 |
|
| Cây có trên 50 quả đến 80 quả | đ/cây | B | 280 000 |
|
| Cây có trên 30 quả đến 50 quả | đ/cây | C | 225 000 |
|
| Cây có trên 10 quả đến 30 quả | đ/cây | D | 190 000 |
|
| Cây có trên 1 quả đến 10 quả | đ/cây | E | 120 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 2m trở lên) | đ/cây | G | 56 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 28 000 |
|
4 | Cây đu đủ |
|
|
|
|
| Cây có trên 30kg quả | đ/cây | A | 125 000 |
|
| Cây có trên 20 kg quả đến 30 kg quả | đ/cây | B | 113 000 |
|
| Cây có trên 10 kg quả đến 20 kg quả | đ/cây | C | 90 000 |
|
| Cây có từ 5 kg quả đến 10 kg quả | đ/cây | D | 69 000 |
|
| Cây có dưới 5 kg quả | đ/cây | E | 33 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả | đ/cây | G | 12 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 3 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
5 | Cây Muỗm, Xoài |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 565 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m | đ/cây | B | 505 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | C | 400 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | D | 280 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | E | 170 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 2m trở lên) | đ/cây | G | 40 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
6 | Cây Na |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 350 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 300 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 200 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | đ/cây | E | 100 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 32 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 9 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
7 | Cây Hồng |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 660 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m | đ/cây | B | 470 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | C | 372 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | D | 280 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | E | 160 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 40 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 16 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
8 | Cây Quýt |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 350 000 |
|
| Cây có ĐK tán là từ 3m đến < 4m | đ/cây | B | 300 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | C | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | D | 160 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1m | đ/cây | E | 80 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 40 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 16 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
9 | Cây chanh, chấp, quất |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến 4m | đ/cây | B | 220 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | C | 170 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | D | 120 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1m | đ/cây | E | 70 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1 m trở lên) | đ/cây | G | 20 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
10 | Cây Bòng, Bưởi |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 220 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | E | 50 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1m | đ/cây | G | 20 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
11 | Cây Khế, Me |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến 4m | đ/cây | B | 120 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | C | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | D | 70 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1m | đ/cây | E | 50 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | G | 8 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | H | 32 000 |
|
12 | Cây Hồng Xiêm |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m | đ/cây | B | 210 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | C | 190 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | D | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | E | 70 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 40 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
13 | Cây ổi |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 120 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 105 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 82 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 42 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | E | 25 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1 m | đ/cây | G | 12 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 6 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
14 | Cây nhãn, vải |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá từ 9m trở lên | đ/cây | A | 1 800 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 8m đến < 9m | đ/cây | B | 1 600 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 7m đến < 8m | đ/cây | C | 1 420 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 6m đến < 7m | đ/cây | D | 1 232 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m | đ/cây | E | 1 015 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | G | 670 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | H | 410 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | I | 235 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | K | 125 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 0,5m đến < 1 m | đ/cây | L | 80 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 0,35m đến < 0,5m | đ/cây | M | 35 000 |
|
| Cây cao 0,4m đến 0,5m có tán lá rộng 35 cm | đ/cây | N | 16 000 |
|
| Cây mới trồng chưa có tán | đ/cây | P | 10 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
15 | Cây Táo |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 78 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | B | 68 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | C | 48 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | đ/cây | D | 31 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1m | đ/cây | E | 16 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả | đ/cây | G | 10 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 5 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
16 | Cây Lựu |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | B | 90 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | C | 70 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | D | 50 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1 m | đ/cây | E | 30 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1 m trở lên) | đ/cây | G | 15 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 6 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
17 | Cây Dâu da, Nhâm, Dổi, Doi |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 4m | đ/cây | A | 113 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | B | 102 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | C | 78 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | đ/cây | D | 56 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1 m | đ/cây | E | 35 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả | đ/cây | G | 11 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 6 000 |
|
18 | Cây Sấu |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 562 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m | đ/cây | B | 505 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | C | 394 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | D | 280 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | E | 150 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 40 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
19 | Cây Trứng gà |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 70 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 60 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | E | 40 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1 m trở lên) | đ/cây | G | 20 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
20 | Cây Vú sữa |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m | đ/cây | B | 110 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | C | 90 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | D | 70 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | E | 50 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1 m trở lên) | đ/cây | G | 25 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
21 | Cây mận, mơ |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 350 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 300 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 160 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | E | 100 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1m trở lên) | đ/cây | G | 20 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
22 | Cây nhót |
|
|
|
|
| Cây có trên 50 kg quả | đ/cây | A | 250 000 |
|
| Cây có trên 40 kg quả đến 50 kg quả | đ/cây | B | 230 000 |
|
| Cây có trên 30 kg quả đến 40 kg quả | đ/cây | C | 200 000 |
|
| Cây có từ 20 kg quả đến 30 kg quả | đ/cây | D | 150 000 |
|
| Cây có dưới 20 kg quả | đ/cây | E | 100 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1m trở lên) | đ/cây | G | 10 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 5 000 |
|
23 | Cây Thị |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 200 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m | đ/cây | B | 170 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | C | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | D | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | E | 80 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 20 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 6 000 |
|
24 | Cây Dứa |
|
|
|
|
|
|
| |||
|
| ||||
|
| ||||
| Cây dứa Caien trồng từ 4 đến 6 tháng | đ/m2 | C | 9 000 |
|
| Cây dứa Caien trồng dưới 4 tháng | đ/m2 | D | 8 000 |
|
|
|
| |||
|
| ||||
|
| ||||
| Cây dứa Queen trồng từ 4 đến 6 tháng | đ/m2 | C | 8 000 |
|
| Cây dứa Queen trồng dưới 4 tháng | đ/m2 | D | 7 000 |
|
25 | Cây Chuối |
|
|
|
|
| Cây đang có buồng | đ/cây | A | 50 000 |
|
| Cây đang có hoa | đ/cây | B | 40 000 |
|
| Cây chưa có hoa (cao từ 2m trở lên) | đ/cây | C | 10 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | D | 5 000 |
|
| Cây non | đ/cây | E | 1 000 |
|
26 | Cây Thanh Long |
|
|
|
|
| Cây có trên 80 quả | đ/cây | A | 240 000 |
|
| Cây có trên 50 quả đến 80 quả | đ/cây | B | 197 000 |
|
| Cây có trên 30 quả đến 50 quả | đ/cây | C | 160 000 |
|
| Cây có trên 10 đến 30 quả | đ/cây | D | 75 000 |
|
| Cây có từ 1 quả đến 10 quả | đ/cây | E | 30 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả | đ/cây | G | 19 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
27 | Cây Bơ, Mãng cầu |
|
|
|
|
| Cây tán lá rộng 3 đến 5m | đ/cây | A | 150 000 |
|
| Cây tán lá rộng 2 đến < 3m | đ/cây | B | 100 000 |
|
| Cây tán lá rộng < 2m | đ/cây | C | 70 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | D | 3 000 |
|
28 | Cây Cau quả |
|
|
|
|
| Cây có 3 buồng trở lên | đ/cây | A | 312 000 |
|
| Cây có 02 buồng | đ/cây | B | 234 000 |
|
| Cây có 01 buồng | đ/cây | C | 140 000 |
|
| Cây chưa có buồng (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | D | 50 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | E | 20 000 |
|
29 | Cây sen | đ/m2 |
| 2 500 |
|
30 | Cây Chè (Chè búp, chè lá, chè tươi) |
|
|
|
|
| Cây có từ 1 kg lá tươi trở lên | đ/m2 | A | 30 000 |
|
| Cây có từ 0,25 kg lá tươi đến < 1 kg lá tươi | đ/m2 | B | 20 000 |
|
| Cây có dưới 0,25 kg lá tươi | đ/m2 | C | 8 000 |
|
| Cây trồng 3 năm | đ/m2 | D | 7 000 |
|
| Cây trồng dưới 3 năm | đ/m2 | E | 6 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/m2 | G | 5 000 |
|
| Cây Chè trồng xen | đ/m2 | H | 3 000 |
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | G | 32 000 |
|
|
|
|
| ||
|
| ||||
|
| ||||
32 | Cây Hoa Hòe, Hoa Ngâu |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 300 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 200 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | E | 80 000 |
|
| Cây trồng chưa có hạt (cao từ 1 m trở lên) | đ/cây | G | 25 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
33 | Cây Cà phê |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 200 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | đ/cây | E | 80 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1m trở lên) | đ/cây | G | 30 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
34 | Cây Vối |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 120 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 80 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2m | đ/cây | E | 50 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1m trở lên) | đ/cây | G | 20 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 6 000 |
|
35 | Cây Bồ kết, Bồ hòn |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 230 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 200 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 120 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | đ/cây | E | 80 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 30 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 9 000 |
|
36 | Cây Chay ăn vỏ |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 80 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 70 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 50 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | đ/cây | E | 30 000 |
|
| Cây trồng chưa thu hoạch được | đ/cây | G | 10 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 6 000 |
|
37 | Cây Chay ăn quả |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 200 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6m | đ/cây | B | 180 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | C | 150 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | D | 120 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | E | 100 000 |
|
| Cây trồng chưa thu hoạch được (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | G | 50 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 10 000 |
|
38 | Cây lấy gỗ (Xoan, Bạch đàn, Chầu, Gạo, Sung, Bông, Keo) |
|
|
|
|
| Cây có ĐK Ø trên 500mm | đ/cây | A | 1 000 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 400mm đến < 500mm | đ/cây | B | 800 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 300mm đến < 400mm | đ/cây | C | 600 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ > 200mm đến < 300mm | đ/cây | D | 400 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 100mm đến < 200mm | đ/cây | E | 350 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 80mm đến < 100mm | đ/cây | G | 150 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 60mm đến < 80mm | đ/cây | H | 100 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 20mm đến < 60 mm | đ/cây | I | 50 000 |
|
| Cây có ĐK Ø < 20mm | đ/cây | K | 20 000 |
|
| Cây Tái sinh | đ/cây | M | 5 000 |
|
39 | Cây Lát, Thông |
|
|
|
|
| Cây có ĐK Ø trên 250mm | đ/cây | A | 400 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 150mm đến < 250mm | đ/cây | B | 300 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 80mm đến < 150mm | đ/cây | C | 200 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 40mm đến < 80mm | đ/cây | D | 100 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 20mm đến < 40mm | đ/cây | E | 40 000 |
|
| Cây có ĐK Ø < 20mm | đ/cây | G | 25 000 |
|
40 | Cây bóng mát (cây Sấu, cây Bằng lăng, cây Phượng vĩ, cây Ngô Đồng, cây Hoa sữa, cây Bàng, cây Đa, cây Gạo, cây Cọ, cây Trứng Cá, cây Vông, Lúc lắc ...) |
|
|
|
|
a. | Cây bóng mát đô thị (chỉ áp dụng đối với các loại cây trồng ở hè phố trung tâm huyện, thị, thành phố) |
|
|
|
|
| Cây có ĐK Ø trên 500mm | đ/cây | A | 900 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 400mm đến < 500mm | đ/cây | B | 650 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 300mm đến < 400mm | đ/cây | C | 550 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ > 200mm đến < 300mm | đ/cây | D | 400 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ > 100mm đến = 200mm | đ/cây | E | 250 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ > 80mm đến = 100mm | đ/cây | G | 150 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ > 50mm đến = 80mm | đ/cây | H | 100 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ < 50mm | đ/cây | I | 70 000 |
|
b. | Cây bóng mát trồng ở nông thôn tính bằng 60% đơn giá cây bóng mát cùng loại được trồng ở hè phố trung tâm huyện, thị, thành phố |
|
|
|
|
41 | Cây Tre |
|
|
|
|
| Cây có ĐK Ø trên 80mm, cao 6m trở lên | đ/cây | A | 15 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 70 đến 80mm, cao trên 5m | đ/cây | B | 12 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 60 đến < 70mm, cao trên 4m | đ/cây | C | 10 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 50 đến < 60mm, cao trên 3m | đ/cây | D | 8 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 30 đến < 50 mm | đ/cây | E | 6 000 |
|
| Cây có ĐK Ø < 30 mm | đ/cây | G | 5 000 |
|
| Cây còn non | đ/cây | H | 3 000 |
|
42 | Cây Nứa, Vầu, Trúc, Hóp |
|
|
|
|
| Cây có ĐK Ø trên 60mm đến 80mm, cao trên 5m | đ/cây | A | 9 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 50 đến < 60mm, cao trên 4m | đ/cây | B | 6 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 30 đến < 50mm, cao trên 3m | đ/cây | C | 5 000 |
|
| Cây có ĐK Ø < 30 mm | đ/cây | D | 4 000 |
|
43 | Cây Măng Bát Bộ |
|
|
|
|
| Cây trồng > 3 năm | đ/bụi | A | 60 000 |
|
| Cây trồng từ 1 - 3 năm | đ/bụi | B | 45 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/bụi | C | 20 000 |
|
44 | Cây Luồng, Bương |
|
|
|
|
| Cây có ĐK Ø trên 80 mm | đ/cây | A | 30 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 70 đến 80 mm | đ/cây | B | 25 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 60 đến < 70 mm | đ/cây | C | 20 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 50 đến < 60 mm | đ/cây | D | 15 000 |
|
| Cây có ĐK Ø từ 30 đến < 50 mm | đ/cây | E | 10 000 |
|
| Cây có ĐK Ø < 30 mm | đ/cây | G | 8 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 4 000 |
|
45 | Cây lấy củ: Ráy, Đậu, Ngà |
|
|
|
|
| Cây trồng trên 2 năm | đ/bụi | A | 15 000 |
|
| Cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm | đ/bụi | B | 10 000 |
|
| Cây trồng 1 năm | đ/bụi | C | 8 000 |
|
| Cây trồng trên 1 tháng đến < 1 năm | đ/bụi | D | 5 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/bụi | E | 3 000 |
|
46 | Cây sắn dây |
|
|
|
|
| Cây có từ 50 kg củ trở lên | đ/cụm | A | 240 000 |
|
| Cây có từ 20 đến dưới 50 kg củ | đ/cụm | B | 200 000 |
|
| Cây có từ 10 đến dưới 20 kg củ | đ/cụm | C | 100 000 |
|
| Cây có từ 5 đến dưới 10 kg củ | đ/cụm | D | 50 000 |
|
| Cây có từ 1 đến dưới 5 kg củ | đ/cụm | E | 25 000 |
|
| Cây đã leo giàn | đ/cụm | G | 4 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cụm | H | 1 000 |
|
47 | Cây Lạc Tiên |
|
|
|
|
| Cây đang thời kỳ thu hoạch | đ/m2 | A | 15 000 |
|
| Cây đang trong thời kỳ ra hoa | đ/m2 | B | 10 000 |
|
| Cây đã leo giàn | đ/m2 | C | 7 000 |
|
| Cây mới trồng (Thuần) | đ/m2 | D | 2 000 |
|
| Cây mới trồng (xen) | đ/m2 | E | 1 000 |
|
48 | Cây hoa Thiên lý, hoa giấy ... (leo giàn) |
|
|
|
|
| Cây có tán từ 20m2 trở lên | đ/cây | A | 125 000 |
|
| Cây có tán từ 15 đến < 20 m2 | đ/cây | B | 110 000 |
|
| Cây có tán từ 10 đến 15m2 | đ/cây | C | 80 000 |
|
| Cây có tán từ 5 đến < 10m2 | đ/cây | D | 60 000 |
|
| Cây có tán < 5m2 | đ/cây | E | 50 000 |
|
| Cây chưa leo giàn | đ/cây | G | 20 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 9 000 |
|
49 | Hàng dào tạp | đ/md |
| 5 000 |
|
50 | Cây trầu không | đ/m2 |
| 9 000 |
|
51 | Cây Chám, Bùi |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá từ 9 m trở lên | đ/cây | A | 1 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 8 m đến < 9m | đ/cây | B | 1 120 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 7 m đến < 8m | đ/cây | C | 1 010 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 6 m đến < 7m | đ/cây | D | 900 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5 m đến < 6m | đ/cây | E | 780 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4 m đến < 5m | đ/cây | G | 640 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3 m đến < 4m | đ/cây | H | 420 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2 m đến < 3m | đ/cây | I | 250 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m | đ/cây | K | 140 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 1 m | đ/cây | L | 70 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | M | 24 000 |
|
52 | Cây Gáo |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 6m | đ/cây | A | 160 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5 đến 6m | đ/cây | B | 140 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4 đến < 5m | đ/cây | C | 110 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3 đến < 4m | đ/cây | D | 80 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2 đến < 3m | đ/cây | G | 50 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả (cao từ 1,5m trở lên) | đ/cây | H | 30 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | I | 10 000 |
|
53 | Cây Mây | đ/m2 |
| 12 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/m2 |
| 3 000 |
|
54 | Cây Dâu |
|
|
|
|
a | Cây Dâu tằm |
|
|
|
|
| Cây cao từ 3m trở lên | đ/cây | A | 10 000 |
|
| Cây cao từ trên 2 m đến < 3m | đ/cây | B | 5 000 |
|
| Cây cao từ trên 1 m đến < 2m | đ/cây | C | 3 000 |
|
| Cây cao dưới 1m | đ/cây | D | 2 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | E | 1 000 |
|
b | Cây dâu ăn quả |
|
|
|
|
| Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được | đ/cây | A | 6 000 |
|
| Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được | đ/cây | B | 15 000 |
|
| Cây có quả đến 3 năm | đ/cây | C | 40 000 |
|
55 | Cây Điền thanh | đ/m2 |
| 4 000 |
|
56 | Cây lấy vỏ | đ/m2 |
| 3 500 |
|
57 | Cây Đào |
|
|
|
|
| a. Đào Phai lấy hoa |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá từ 5m trở lên | đ/cây | A | 1 560 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5m | đ/cây | B | 1 400 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 1 100 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 700 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1,5m đến < 2m | đ/cây | E | 390 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến < 1,5m | đ/cây | G | 230 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 0,5m đến < 1 m | đ/cây | G | 160 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá < 0,5m | đ/cây | I | 80 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | K | 15 000 |
|
| b. Cây đào lấy quả |
|
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | A | 30 000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m < cao ≤ 2 m | đ/cây | B | 40 000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 2m | đ/cây | C | 80 000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm | đ/cây | D | 120 000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm | đ/cây | E | 180 000 |
|
58 | Cây Lê |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 5m | đ/cây | A | 540 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m | đ/cây | B | 480 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m | đ/cây | C | 360 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m | đ/cây | D | 300 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m | đ/cây | E | 120 000 |
|
| Cây trồng chưa có quả | đ/cây | G | 60 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | H | 12 000 |
|
59 | Dàn Nho | đ/m2 |
| 8 500 |
|
60 | Cây Đinh Lăng |
|
|
|
|
| Cây cao từ 1m đến 2m | đ/cây | A | 120 000 |
|
| Cây cao từ trên < 1 m | đ/cây | B | 60 000 |
|
| Cây mới trồng trong vòng 1 năm | đ/cây | C | 12 000 |
|
61 | Cây râm bụt cảnh |
|
|
|
|
| Cây có ĐK tán lá > 2m đến 3m | đ/cây | A | 48 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá > 1,5m đến 2m | đ/cây | B | 24 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá > 1 m đến 1,5m | đ/cây | C | 18 000 |
|
| Cây có ĐK tán lá > 0,5m đến 1m | đ/cây | D | 10 000 |
|
62 | Cây gỗ Sưa |
|
|
|
|
| Cây cao > 5m | đ/cây | A | 300 000 |
|
| Cây cao từ 3m đến < 5m | đ/cây | B | 120 000 |
|
| Cây cao từ 1 m đến < 3m | đ/cây | C | 35 000 |
|
| Cây cao < 1 m | đ/cây | D | 18 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | E | 10 000 |
|
|
|
|
| ||
1 | Cây leo dàn: Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Xu xu |
|
|
|
|
| Cây trên 15m2 trở lên | đ/giàn | A | 65 000 |
|
| Cây từ 13m2 đến < 15m2 | đ/giàn | B | 55 000 |
|
| Cây từ 8m2 đến < 13m2 | đ/giàn | C | 35 000 |
|
| Cây từ 5m2 đến < 8m2 | đ/giàn | D | 20 000 |
|
| Cây từ 1m2 đến < 5m2 | đ/giàn | E | 10 000 |
|
| Cây đã leo dàn chưa có quả | đ/giàn | G | 6 000 |
|
| Cây mới trồng | đ/giàn | H | 3 000 |
|
2 | Cây Khoai lang |
|
|
|
|
| Cây Khoai lang thuần | đ/m2 | A | 3 000 |
|
| Cây khoai lang xen | đ/m2 | B | 1 500 |
|
3 | Cây ngô |
|
|
|
|
| Cây Ngô thuần | đ/m2 | A | 4 000 |
|
| Cây Ngô xen | đ/m2 | B | 2 000 |
|
4 | Cây Lạc |
|
|
|
|
| Cây lạc thuần | đ/m2 | A | 3 500 |
|
| Cây lạc xen | đ/m2 | B | 2 500 |
|
|
|
|
| ||
|
| ||||
| Cây sắn xen | đ/m2 | B | 1 200 |
|
6 | Cây đậu xanh, đậu đen |
|
|
|
|
| Cây đậu thuần | đ/m2 | A | 2 500 |
|
| Cây đậu xen | đ/m2 | B | 1 500 |
|
7 | Cây đậu tương |
|
|
|
|
| Cây đậu thuần | đ/m2 | A | 2 500 |
|
| Cây đậu xen | đ/m2 | B | 1 500 |
|
8 | Cây Củ từ |
|
|
|
|
| Cầy từ thuần | đ/m2 | A | 3 500 |
|
| Cây từ xen | đ/m2 | B | 2 100 |
|
9 | Cây Khoai sọ |
|
|
|
|
| Cây Khoai sọ thuần | đ/m2 | A | 4 500 |
|
| Cây Khoai sọ xen | đ/m2 | B | 2 500 |
|
10 | Cây ớt |
|
|
|
|
| Cây ớt thuần | đ/m2 | A | 6 000 |
|
| Cây ớt xen | đ/m2 | B | 4 000 |
|
11 | Cây Khoai Tây |
|
|
|
|
| Cây khoai tây thuần | đ/m2 | A | 4 000 |
|
| Cây khoai tây xen | đ/m2 | B | 2 500 |
|
12 | Cây xả |
|
|
|
|
| Xây xả thuần | đ/m2 | A | 4 500 |
|
| Cây xả xen | đ/m2 | B | 3 000 |
|
13 | Cây gừng, nghệ, tỏi, hành |
|
|
|
|
| Cây thuần | đ/m2 | A | 4 500 |
|
| Cây xen | đ/m2 | B | 3 000 |
|
14 | Cây rau muống |
|
|
|
|
| Cây thuần | đ/m2 | A | 6 000 |
|
| Cây xen | đ/m2 | B | 4 500 |
|
15 | Cây cà ghém, cà chua |
|
|
|
|
| Cây đã có quả | đ/m2 | A | 8 000 |
|
| Cây đã có hoa | đ/m2 | B | 5 000 |
|
| Cây mới trồng |
| C | 3 000 |
|
16 | Cây rau (Mùng, đay, rền, húng) | đ/m2 |
| 4 000 |
|
17 | Cây hoa cánh các loại | đ/m 2 | A | 16 000 |
|
18 | Cây dong lá | đ/m2 | B | 3 000 |
|
19 | Cây dong đao, dong trắng |
|
|
|
|
| Cây thuần | đ/m2 |
| 3 000 |
|
| Cây xen | đ/m2 |
| 2 000 |
|
20 | Cây Ngô rau | đ/m2 |
| 2 500 |
|
21 | Cây Bèo cải, Bèo ong, bèo tấm | đ/m2 |
| 1 200 |
|
22 | Cây ray rút thả trên mặt ao, hồ | đ/m2 |
| 3 500 |
|
23 | Cây khoai nước | đ/m2 |
| 5 000 |
|
24 | Cây lúa | đ/m2 |
| 5 000 |
|
25 | Cây mạ |
|
|
|
|
| Mạ tạp giao | đ/m2 |
| 5 000 |
|
| Mạ thường | đ/m2 |
| 1 600 |
|
26 | Cây Cói | đ/m2 |
| 3 500 |
|
27 | Cây thuốc nam (cây con khỉ & Ngọc hoàn) | đ/m2 |
| 28 000 |
|
28 | Cây hoa hồng Lan | đ/m2 |
| 37 000 |
|
29 | Cây vừng | đ/m2 |
| 5 000 |
|
30 | Cây cải bắp | đ/m2 |
| 15 000 |
|
31 | Cây xà lách | đ/m2 |
| 10 000 |
|
32 | Cây Su hào | đ/m2 |
| 15 000 |
|
33 | Cây Súp lơ | đ/m2 |
| 15 000 |
|
34 | Cây rau cần giống | đ/m2 |
| 15 000 |
|
35 | Cây cỏ Keo và cỏ STYLOR | đ/m2 |
| 5 000 |
|
36 | Cây cỏ Voi | đ/m2 |
| 30 000 |
|
37 | Cây cảnh |
|
|
|
|
a | Cây Cau lùn |
|
|
|
|
| Ø gốc ≥ 0,2m | đ/cây | A | 180 000 |
|
| 0,1 m ≤ Ø gốc < 0,2m | đ/cây | B | 120 000 |
|
| 0,05m ≤ Ø gốc < 0,1m | đ/cây | C | 100 000 |
|
| 0,03m ≤ Ø gốc < 0,05m | đ/cây | D | 40 000 |
|
| Cây giống |
| E | 6 000 |
|
b | Cây Cau sâm banh |
|
|
|
|
| Ø gốc ≥ 0,25m | đ/cây | A | 180 000 |
|
| 0,15m ≤ Ø gốc < 0,25m | đ/cây | B | 120 000 |
|
| 0,10m ≤ Ø gốc < 0,15m | đ/cây | C | 10 000 |
|
| Cây giống | đ/cây | D | 7 000 |
|
c | Cây cau Vua |
|
|
|
|
| Ø gốc ≥ 0,3m | đ/cây | A | 300 000 |
|
| 0,25m ≤ Ø gốc < 0,3m | đ/cây | B | 180 000 |
|
| 0,1 m ≤ Ø gốc < 0,25m | đ/cây | C | 120 000 |
|
| 0,05m ≤ Ø gốc < 0,1 m | đ/cây | D | 96 000 |
|
| 0,03 m ≤ Ø gốc < 0,05 m | đ/cây | E | 36 000 |
|
| Cây giống | đ/cây | G | 12 000 |
|
d | Cây cau cảnh khác |
|
|
|
|
| H ≥ 4m | đ/cây | A | 120 000 |
|
| 2m ≤ H < 4m | đ/cây | B | 48 000 |
|
| 1m ≤ H < 2m | đ/cây | C | 24 000 |
|
| 0,5m ≤ H < 1m | đ/cây | D | 12 000 |
|
| 0,3m ≤ H < 0,5m | đ/cây | E | 6 000 |
|
| Cây giống | đ/cây | G | 2 000 |
|
e | Cây dừa cảnh |
|
|
|
|
| H ≥ 1m | đ/cây | A | 30 000 |
|
| 0,5m ≤ H < 1m | đ/cây | B | 20 000 |
|
| 0,3m ≤ H < 0,5m | đ/cây | C | 4 000 |
|
g | Cây dứa cảnh, huyết dụ, ké, lưỡi hổ | đ/khóm |
| 4 000 |
|
h | Cây Ngũ gia bì |
|
|
|
|
| H ≥ 1m | đ/khóm | A | 17 000 |
|
| 0,5m ≤ H < 1m | đ/khóm | B | 8 000 |
|
| 0,3m ≤ H < 0,5m | đ/khóm | C | 3 000 |
|
i | Cây si cảnh, sanh cảnh, cây lộc vừng |
|
|
|
|
| H ≥ 1m | đ/cây | A | 90 000 |
|
| 0,7m ≤ H < 1m | đ/cây | B | 35 000 |
|
| 0,3m ≤ H < 0,7m | đ/cây | C | 17 000 |
|
| H < 0,3m | đ/cây | D | 9 000 |
|
k | Cây sung cảnh, sơn liễu |
|
|
|
|
| H ≥ 1m | đ/cây | A | 17 000 |
|
| 0,5m ≤ H < 1m | đ/cây | B | 9 000 |
|
| 0,3m ≤ H < 0,5m | đ/cây | C | 3 000 |
|
l | Cây thiên tuế |
|
|
|
|
| Ø gốc ≥ 0,20m | đ/cây | A | 70 000 |
|
| 0,10m ≤ Ø gốc < 0,20m | đ/cây | B | 35 000 |
|
| 0,05m ≤ Ø gốc < 0,10m | đ/cây | C | 20 000 |
|
m | Cây thiết mộc lan | đ/khóm |
| 18 000 |
|
n | Cây trúc nhật |
|
|
|
|
| H ≥ 2m | đ/khóm | A | 25 000 |
|
| 1m ≤ H < 2m | đ/khóm | C | 20 000 |
|
| 0,3m ≤ H < 0,5 m | đ/khóm | D | 5 000 |
|
o | Cây vạn tuế |
|
|
|
|
| Ø gốc ≥ 0,3 m | đ/cây | A | 120 000 |
|
| 0,1m ≤ Ø gốc < 0,3m | đ/cây | B | 70 000 |
|
| 0,05m ≤ Ø gốc < 0,1 m | đ/cây | C | 50 000 |
|
| 0,03 m ≤ Ø gốc < 0,05 m | đ/cây | D | 25 000 |
|
| Ø gốc < 0,03m | đ/cây | E | 15 000 |
|
B | VẬT NUÔI |
|
|
|
|
1 | Cá hồ, ao, đầm |
|
|
|
|
| Cá Giống | đ/m2 |
| 5 000 |
|
| Cá thịt chưa đến kỳ thu hoạch | đ/m2 |
| 15 000 |
|
2 | Đầm, ao nuôi tôm quảng canh | đ/m2 |
| 4 000 |
|
3 | Đầm, ao nuôi tôm thâm canh | đ/m2 |
| 6 000 |
|
4 | Vật nuôi mang tính đặc thù, không phổ biến: Tùy thuộc vào tình hình thực tế, UBND huyện, thành phố) thị xã xây dựng đơn giá, gửi Sở TC thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định cho phù hợp. |
|
|
|
|
- 1Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Bảng phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 79/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 1Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Bảng phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình - Phần nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 55/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã được sửa đổi tại Quyết định 65/2021/QĐ-UBND
- 12Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 9Quyết định 79/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Quốc Trị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra