Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin đất đai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Bộ tiêu chí đánh giá phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai đã ban hành kèm theo Quyết định số 3463/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai và Bộ tiêu chí đánh giá phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI (PHIÊN BẢN 2.0)
(Kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai)
Bộ tiêu chí là cơ sở để đánh giá phần mềm đủ điều kiện ứng dụng trong hệ thống thông tin đất đai; là yêu cầu và định hướng để các tổ chức, cá nhân xây dựng, hoàn thiện phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin đất đai bảo đảm tính tập trung, thống nhất, đồng bộ theo thời gian thực, đa mục tiêu, kết nối chia sẻ liên thông, phù hợp với mục tiêu quản lý đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường, phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số.
- Tiêu chí: Là các yếu tố dùng để đo lường hoặc kiểm tra, giám sát mức độ yêu cầu cần đạt được ở một nội dung của phần mềm. Mỗi tiêu chí bao gồm một hoặc nhiều tiêu chí thành phần để đánh giá chất lượng phần mềm.
- Tiêu chí thành phần: Là các nội dung, hoạt động, chức năng, kết quả cụ thể cần đánh giá của một tiêu chí.
- Tiêu chí bắt buộc: Là những tiêu chí mà phần mềm bắt buộc phải có.
- Tiêu chí khuyến nghị: Là những tiêu chí dùng để định hướng và khuyến khích các đơn vị phát triển phần mềm xây dựng, mở rộng các công cụ, chức năng trong thời gian tới so với yêu cầu bắt buộc tại thời điểm đánh giá.
- Tiêu chí mở: Là những tiêu chí do đơn vị phát triển phần mềm tự đề xuất nhằm nâng cao trải nghiệm của người dùng để phát huy lợi thế cạnh tranh của phần mềm.
Bộ tiêu chí gồm: 41 tiêu chí, 145 tiêu chí thành phần. Trong đó có 122 tiêu chí thành phần bắt buộc và 23 tiêu chí thành phần khuyến nghị, thuộc các nhóm sau:
Phần I. Quy định chung.
Phần II. Nhóm tiêu chí về nghiệp vụ đất đai gồm: 20 tiêu chí, 81 tiêu chí thành phần (66 bắt buộc, 15 khuyến nghị).
Phần III. Nhóm tiêu chí về giải pháp công nghệ và hiệu năng phần mềm gồm: 14 tiêu chí, 42 tiêu chí thành phần (41 bắt buộc, 01 khuyến nghị).
Phần IV. Nhóm tiêu chí về phương án triển khai và hỗ trợ kỹ thuật gồm: 07 tiêu chí, 22 tiêu chí thành phần (15 bắt buộc, 07 khuyến nghị).
Phần V. Nhóm tiêu chí về an toàn bảo mật phần mềm.
1. Tiêu chí bắt buộc
a) Nguyên tắc đánh giá tiêu chí
- Mỗi tiêu chí được đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Tiêu chí được đánh giá “Đạt” nếu:
+ Không có tiêu chí thành phần nào đánh giá là “Không đạt”;
+ Không có tiêu chí thành phần nào bị thiếu.
b) Nguyên tắc đánh giá các tiêu chí thành phần của tiêu chí
- Mỗi một tiêu chí thành phần của tiêu chí được đánh giá là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Một tiêu chí thành phần được đánh giá là “Đạt” khi có nội dung/hoạt động/chức năng/kết quả đầy đủ theo yêu cầu của tiêu chí thành phần đó và hoạt động cho ra kết quả theo yêu cầu của quy trình, quy định hiện hành.
- Một tiêu chí thành phần được đánh giá là “Không đạt” khi thiếu nội dung/hoạt động/chức năng/kết quả hoặc có chức nội dung/hoạt động/chức năng/kết quả nhưng không hoạt động hoặc hoạt động nhưng không cho ra kết quả theo yêu cầu của quy trình, quy định hiện hành.
2. Tiêu chí khuyến nghị
Nhóm tiêu chí khuyến nghị được đánh giá như sau:
- Được đánh giá là “Hoạt động hiệu quả” khi có nội dung/hoạt động/chức năng/kết quả và hoạt động cho ra kết quả theo yêu cầu.
- Được đánh giá là “Không hoạt động hiệu quả” khi thiếu nội dung/hoạt động/chức năng/kết quả hoặc có nội dung/hoạt động/chức năng/kết quả nhưng không hoạt động hoặc hoạt động nhưng không cho ra kết quả theo yêu cầu.
3. Tiêu chí mở
Mô tả các nội dung/hoạt động/chức năng/kết quả và đánh giá sự hoạt động của nội dung/hoạt động/chức năng/kết quả đó theo hai mức sau:
- Hữu ích;
- Không hữu ích.
4. Đánh giá phần mềm
Phần mềm được đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Phần mềm được đánh giá “Đạt” khi tất cả các tiêu chí bắt buộc được đánh giá là “Đạt”.
Phương pháp đánh giá được quy định cụ thể theo từng tiêu chí và tiêu chí thành phần.
V. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM
Hồ sơ đơn vị tham gia đánh giá phần mềm gồm:
1. Tài liệu hướng dẫn triển khai và thiết lập cấu hình;
2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng và quản trị;
3. Tài liệu thiết kế;
4. Bộ cài đặt phần mềm; mã nguồn sản phẩm (nếu có);
5. Hồ sơ năng lực của tổ chức;
6. Bản tự đánh giá đáp ứng Bộ tiêu chí;
7. Văn bản về quyền sở hữu phần mềm;
8. Bản quyền hoặc cam kết hỗ trợ từ hãng cung cấp công nghệ, tài liệu kiểm thử độc lập do đơn vị xây dựng phần mềm cung cấp;
9. Tài liệu đánh giá, xác nhận về việc không tồn tại lỗ hổng, điểm yếu của tổ chức chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc tổ chức sự nghiệp nhà nước có chức năng, nhiệm vụ phù hợp theo quy định của pháp luật;
10. Dữ liệu mẫu, dữ liệu kiểm thử;
11. Báo cáo triển khai thử nghiệm;
12. Bảng danh sách các tiêu chí mở (nếu có).
VI. YÊU CẦU VỀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM
- Phần mềm được triển khai, vận hành cho tối thiểu tại 03 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó có ít nhất 01 tỉnh triển khai tối thiểu 03 huyện. Đảm bảo các huyện được thử nghiệm bao gồm cả khu vực đô thị, khu vực nông thôn, khu vực miền núi (nếu có).
- Vận hành thử nghiệm với đầy đủ các khối dữ liệu: địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, giá đất.
- Thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại địa phương theo quy trình luân chuyển hồ sơ trên môi trường mạng, trực tuyến.
VII. YÊU CẦU VỀ QUY MÔ NGƯỜI DÙNG VÀ DỮ LIỆU KIỂM THỬ
STT | TIÊU CHÍ | THÀNH PHẦN | SỐ LƯỢNG | GHI CHÚ |
1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | - Lãnh đạo Bộ | 06 |
|
- Số lượng các đơn vị trực thuộc Bộ | 28 |
| ||
- Số lượng người dùng/đơn vị | 5 |
| ||
- Tổng số người dùng | 146 |
| ||
2 | Tổng cục Quản lý đất đai | - Lãnh đạo Tổng cục | 5 |
|
- Số lượng các đơn vị | 8 |
| ||
- Số lượng người dùng/đơn vị | 5 |
| ||
- Tổng số người dùng | 45 |
| ||
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Số lượng các đơn vị | 01 | Gồm 01 giám đốc và 03 phó GĐ, 01 CVP |
- Số lượng người dùng/đơn vị | 5 | |||
- Tổng số người dùng | 05 |
| ||
4 | Các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | - Số lượng các đơn vị | 32 | Chi cục QLĐĐ, Tổ chức Phát triển quỹ đất, Trung tâm Công nghệ thông tin... |
- Số lượng người dùng/đơn vị | 5 | |||
- Tổng số người dùng | 160 | |||
5 | Văn phòng đăng ký đất đai | - Số lượng các đơn vị | 01 |
|
- Số lượng người dùng/đơn vị | 143 |
| ||
- Tổng số người dùng | 143 |
| ||
6 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | - Số lượng các đơn vị | 30 | 01 trưởng phòng, 03 phó, 01 chuyên viên |
- Số lượng người dùng/đơn vị | 5 | |||
- Tổng số người dùng | 150 | |||
7 | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | - Số lượng các đơn vị | 30 |
|
- Số lượng người dùng/đơn vị | 18 | |||
- Tổng số người dùng | 540 | |||
8 | Công chức địa chính xã/phường | - Số lượng các đơn vị | 175 | 01 chủ tịch UBND, 01 công chức địa chính xã |
- Số lượng người dùng/đơn vị | 2 | |||
- Tổng số người dùng | 350 | |||
9 | Số lượng người truy cập hệ thống | Số lượng người dùng hệ thống | 965 |
|
10 | Số lượng người sử dụng đồng thời | Số lượng người sử dụng đồng thời (CCU) | 100 |
|
11 | Nhu cầu khai thác thông tin đất đai | - Số lượng hồ sơ giao dịch trung bình/ngày | 1040 |
|
- Tổng số truy cập khai thác/ngày | 3.600 |
| ||
12 | Tổng số lượng thửa đất | Mức tối thiểu | 1.800.000 |
|
13 | Mức độ tăng trưởng dữ liệu hàng năm | Mức độ tăng trưởng dữ liệu hàng năm | 6.5% |
|
PHẦN II. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ NGHIỆP VỤ ĐẤT ĐAI
STT | Tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Mô tả yêu cầu đáp ứng | Yêu cầu | Phương pháp đánh giá |
I | NHÓM TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI | ||||
1 | Cấu trúc, nội dung của CSDL đất đai |
| CSDL đất đai do phần mềm quản lý phải đầy đủ các thành phần: dữ liệu địa chính; dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; dữ liệu giá đất; dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai đáp ứng yêu cầu về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin; hệ quy chiếu không gian và thời gian; siêu dữ liệu; chất lượng dữ liệu; trình bày dữ liệu; trao đổi và phân phối dữ liệu theo quy định của Thông tư 75/2015/TT-BTNMT ngày 28/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật CSDL đất đai. | Bắt buộc | - Kiểm tra trên tài liệu thiết kế của phần mềm về mô tả cấu trúc CSDL đất đai. - Kiểm tra trực tiếp trên CSDL lưu trữ dữ liệu mẫu, dữ liệu kiểm thử. |
2 | Trao đổi, kế thừa các kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương | Trao đổi dữ liệu với các phần mềm ứng dụng khác qua cấu trúc XML, GML | - Có công cụ trao đổi, phân phối dữ liệu đất đai theo chuẩn định dạng dữ liệu sử dụng trong trao đổi, phân phối dữ liệu đất đai được áp dụng theo ngôn ngữ định dạng địa lý GML, chuẩn định dạng siêu dữ liệu sử dụng trong trao đổi, phân phối siêu dữ liệu đất đai được áp dụng theo ngôn ngữ định dạng mở rộng XML để đảm bảo khả năng chia sẻ, trao đổi thông tin. - Dữ liệu sau khi trao đổi qua cấu trúc GML, XML phải đảm bảo toàn vẹn về mặt nội dung (bao gồm cả dữ liệu lịch sử biến động của thửa đất). - Có khả năng tùy biến về lựa chọn nhóm dữ liệu, phạm vi hành chính để xuất ra cấu trúc GML, XML. | Bắt buộc | - Sử dụng công cụ của phần mềm để xuất dữ liệu theo một số điều kiện tùy biến ra định dạng GML, XML. - Kiểm tra trực tiếp trên nội dung file GML, XML bằng các công cụ đọc file GML, XML. - Thực hiện việc xuất dữ liệu, nhập dữ liệu từ file GML, XML, so sánh nội dung dữ liệu xuất và nhập đảm bảo đầy đủ toàn vẹn thông tin. |
Kế thừa, chuyển đổi được kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đang được vận hành ở địa phương | - Có công cụ chuyển đổi dữ liệu đất đai đã được xây dựng, vận hành ở địa phương của một trong các phần mềm như: ViLIS 2.0, ELIS, TMV.LIS, SouthLIS, DongNaiLIS. - Dữ liệu sau khi chuyển đổi phải đảm bảo tính toàn vẹn về nội dung, số lượng dữ liệu. | Bắt buộc | - Thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu vào CSDL của phần mềm đang quản lý: + Trên dữ liệu mẫu do đơn vị đánh giá cung cấp; + Trên dữ liệu tại địa bàn thử nghiệm của địa phương (nếu có). - Kiểm tra, so sánh giữa dữ liệu gốc và dữ liệu sau khi chuyển đổi. | ||
3 | Hỗ trợ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
| Có công cụ hỗ trợ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai | Khuyến nghị | Có các chức năng phần mềm để đơn vị thi công xây dựng CSDL thực hiện một số công đoạn trong quy trình xây dựng CSDL đất đai đã được quy định tại Thông tư này. |
II | NGHIỆP VỤ TẠI ĐỊA PHƯƠNG | ||||
4 | Quản trị hệ thống | Quản trị người dùng: Quản lý, giám sát, cấp tài khoản và phân quyền cho các đối tượng sử dụng phần mềm. | - Phần mềm có các chức năng để tạo, quản lý tài khoản, phân quyền về việc sử dụng các công cụ phần mềm, cập nhật dữ liệu trong CSDL cho các loại người dùng như sau: Người sử dụng đất; Chuyên viên nghiệp vụ tiếp nhận và trả kết quả xử lý hồ sơ; Chuyên viên nghiệp vụ tại chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Công chức địa chính xã; Lãnh đạo UBND cấp xã; Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường; Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường; Chuyên viên thuộc phòng có chức năng khai thác, sử dụng hệ thống thông tin đất đai thuộc UBND cấp huyện; Lãnh đạo phòng có chức năng khai thác, sử dụng hệ thống thông tin đất đai thuộc UBND cấp huyện; Lãnh đạo UBND cấp huyện; Chuyên viên nghiệp vụ tại Văn phòng Đăng ký đất đai; Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai; Chuyên viên phòng chức năng thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Lãnh đạo phòng chức năng thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường. - Giám sát: ghi lại các tác nhân của người dùng khi thực hiện nghiệp vụ (ví dụ: người dùng A thực hiện tạo mới đơn đăng ký; biến động tách, gộp thửa....) | Bắt buộc | - Tạo các tài khoản người dùng theo mô hình quản lý, thẩm quyền phân cấp xử lý trong lĩnh vực quản lý đất đai. - Kiểm tra việc tạo tài khoản, cấp quyền theo đúng mô hình quản lý. - Kiểm tra các công cụ, file lưu trữ về các tác nhân của người dùng khi thực hiện nghiệp vụ. |
Sao lưu, phục hồi dữ liệu | - Phần mềm có chức năng sao lưu (backup), phục hồi (restore) dữ liệu đang được phần mềm quản lý vận hành. - Phần mềm có chức năng sao lưu, phục hồi đầy đủ các khối dữ liệu (không gian, thuộc tính, hồ sơ quét). - Cho phép sao lưu phục hồi theo chu kỳ. | Bắt buộc | - Thực hiện kiểm tra các công cụ thực hiện sao lưu, phục hồi dữ liệu. - Kiểm tra chức năng phục hồi dữ liệu đảm bảo phục hồi đầy đủ, toàn vẹn và đáp ứng được công tác vận hành cơ sở dữ liệu đất đai. | ||
5 | Quản lý dữ liệu không gian | Điều hướng bản đồ | - Có công cụ để người dùng có thể phóng to bản đồ, thu nhỏ bản đồ, di chuyển hiển thị bản đồ không gian, xác định vị trí theo GPS. - Các chức năng đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật: thời gian, hiển thị đầy đủ thông tin… | Bắt buộc | Thực hiện các công cụ của phần mềm cung cấp với dữ liệu mẫu để đảm bảo phần mềm có đầy đủ các công cụ và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. |
Hiển thị bản đồ theo nhóm các lớp dữ liệu không gian | - Hiển thị các nhóm lớp dữ liệu không gian trên nền web. - Có công cụ để người dùng có thể hiển thị bản đồ theo lớp dữ liệu không gian ảnh vệ tinh (VN2000); hiển thị bản đồ theo lớp dữ liệu không gian đất đai nền; hiển thị bản đồ theo từng lớp dữ liệu địa chính, lớp dữ liệu giá đất, lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, lớp dữ liệu hiện trạng sử dụng đất. - Các chức năng đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật: bật, tắt các lớp thông tin; thay đổi thứ tự hiển thị các lớp thông tin; chồng xếp các lớp thông tin. | Bắt buộc | Thực hiện các công cụ của phần mềm cung cấp với dữ liệu mẫu để đảm bảo phần mềm có đầy đủ các công cụ và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. | ||
Các công cụ biên tập bản đồ | - Có các công cụ để biên tập (sửa, xóa, tạo mới, chọn đối tượng, bắt điểm) các đối tượng không gian của bản đồ (đường, điểm, vùng, kí hiệu và các ghi chú dạng chữ). - Có công cụ để người dùng có thể hiển thị bản chú giải bản đồ, hiển thị bảng điều khiển lớp dữ liệu bản đồ, đo đạc kích thước trên bản đồ. - Các chức năng đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật: hiển thị đầy đủ thông tin; các công cụ về đo đạc thao tác thuận tiện, chính xác. | Bắt buộc | Thực hiện các công cụ của phần mềm cung cấp với dữ liệu mẫu để đảm bảo phần mềm có đầy đủ các công cụ và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. | ||
Nhập, xuất và in bản đồ | - Có công cụ hỗ trợ để người dùng có thể nhập, xuất dữ liệu giữa bản đồ địa chính và dữ liệu không gian, in bản đồ từ khung hiển thị, in bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, in phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất, in trích lục bản đồ địa chính. - Nhập xuất dữ liệu thửa đất/tờ bản đồ sang DGN file, xuất dữ liệu thửa đất/tờ bản đồ sang Shapefile, xuất dữ liệu thửa đất/tờ bản đồ sang GML. | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá các chức năng, công cụ hỗ trợ của phần mềm đối với các yêu cầu về nhập, xuất và in bản đồ. | ||
Tra cứu dữ liệu không gian | - Có công cụ để người dùng tra cứu đối tượng không gian thửa đất, lịch sử thửa đất, thửa đất lịch sử theo: số tờ, số thửa, mục đích sử dụng, tên người sử dụng. - Đảm bảo tính tùy biến, cho phép tra cứu theo nhiều tiêu chí khác nhau. - Kết quả tìm kiếm có liên kết thuộc tính và đồ họa, hiển thị một cách trực quan, đầy đủ thông tin. | Bắt buộc | - Thực hiện các công cụ tra cứu theo các hình thức: + Từ dữ liệu không gian; + Từ dữ liệu thuộc tính; + Phối hợp giữa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính. - Kiểm tra tính đúng đắn của kết quả tìm kiếm, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về liên kết, đầy đủ thông tin. | ||
Cập nhật trích đo thửa đất | Có công cụ để người dùng cập nhật dữ liệu không gian từ dữ liệu trích đo thửa đất: - Trường hợp dữ liệu trích đo thửa đất theo tọa độ VN2000 thì cập nhật hoặc tạo mới vào dữ liệu không gian địa chính. - Trường hợp có sơ đồ, bản trích đo địa chính theo hệ tọa độ giả định hoặc bản đồ giải thửa dạng giấy thì quét và định vị trên dữ liệu không gian đất đai nền. | Bắt buộc | - Thực hiện các công cụ trực tiếp trên phần mềm đối với từng trường hợp. - Kiểm tra kết quả thực hiện đảm bảo độ chính xác về vị trí không gian trong cơ sở dữ liệu. | ||
Biên tập sơ đồ thửa đất | Có công cụ để người dùng biên tập sơ đồ thửa đất: - Có các công cụ để biên tập sơ đồ thửa đất theo các mẫu quy định. - Sơ đồ thửa đất sau khi biên tập được trình bày đúng theo quy định. | Bắt buộc | - Thực hiện các công cụ trực tiếp trên phần mềm đối với từng trường hợp. - Kiểm tra kết quả thực hiện với từng mẫu: kết quả đo đạc địa chính thửa đất, sơ đồ thửa đất in trên Giấy chứng nhận, trích lục địa chính thửa đất. | ||
Chỉnh lý, biên tập dữ liệu không gian | Phần mềm có phân hệ thực hiện việc chỉnh lý, biên tập dữ liệu không gian (có thể xây dựng trên môi trường desktop hoặc trên môi trường web), cho phép người dùng có thể thực hiện biên tập dữ liệu không gian với các thao tác xử lý đồ họa phức tạp, các chức năng chính của nhóm này gồm có: + Lựa chọn đối tượng: chức năng này cho phép người dùng có thể sử dụng Công cụ tìm kiếm đối tượng không gian theo điểm với một khoảng cách cho trước, tìm kiếm đối tượng không gian nằm trong một vùng không gian, tìm kiếm đối tượng không gian theo đường cắt, tìm kiếm dữ liệu không gian theo truy vấn thuộc tính của đối tượng… - Điều hướng và hiển thị bản đồ: chức năng này cho phép người dùng có thể phóng to bản đồ, thu nhỏ bản đồ, di chuyển bản đồ, quản lý lớp bản đồ, tô màu lớp bản đồ, thiết lập tỷ lệ hiển thị của lớp bản đồ. - Tra cứu, tìm kiếm: chức năng này cho phép người dùng có thể tra cứu thông tin chi tiết của đối tượng (identify), xem thông tin chi tiết của đối tượng (identify). - Quản lý lịch sử thao tác: chức năng này cho phép người dùng có thể quay lại thao tác trước (undo), tiến đến thao tác sau (redo). - Biên tập dữ liệu: chức năng này cho phép người dùng có thể lựa chọn lớp dữ liệu để biên tập, bắt điểm khi biên tập, biên tập đối tượng dạng điểm, biên tập đối tượng dạng đường, biên tập đối tượng dạng vùng, lựa chọn chính xác đối tượng cần biên tập, di chuyển đối tượng (move), sao chép đối tượng (copy), sử dụng các công cụ dựng hình; chồng xếp trên dữ liệu ảnh vệ tinh, ảnh hàng không; chồng xếp trên bản đồ nền (VN2000). + Kiểm tra dữ liệu: chức năng này cho phép người dùng có thể kiểm tra dữ liệu khi đang thực hiện biên tập dữ liệu không gian. + Các công cụ hỗ trợ: gồm các công cụ hỗ trợ cho việc biên tập dữ liệu không gian địa chính. | Bắt buộc | - Thực hiện chỉnh lý, biên tập dữ liệu không gian với các công cụ do phần mềm cung cấp với: bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất. - Kiểm tra về tính chính xác, đầy đủ, bảo toàn liên kết của dữ liệu sau khi chỉnh lý, biên tập. - Kiểm tra tính dễ sử dụng của các công cụ biên tập. | ||
Tham chiếu dữ liệu không gian trên bản đồ trực tuyến; quản lý dữ liệu không gian ba chiều (3D) | - Có công cụ để người dùng có thể tham chiếu thửa đất trên nền bản đồ trực tuyến như Google Earth hay OpenStreetMap. - Có giải pháp công nghệ để quản lý dữ liệu không gian trong mô hình ba chiều (3D). | Khuyến nghị | - Xuất dữ liệu không gian thửa đất và đưa được lên nền bản đồ trực tuyến Google Earth hay OpenStreetMap đảm bảo độ chính xác về tọa độ, vị trí. - Quản lý và hiển thị được các đối tượng không gian có giá trị độ cao như: nhà cao tầng, đường trên cao, công trình ngầm… | ||
6 | Quản lý dữ liệu thuộc tính | Dữ liệu thuộc tính gồm: - Thông tin về đối tượng người sử dụng đất bao gồm chủ sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người quản lý đất; - Thông tin thửa đất và tài sản gắn liền với đất; - Thông tin về quyền, nghĩa vụ tài chính; - Thông tin về giấy chứng nhận (Gồm các thông tin về số seri, ngày vào sổ, mã vạch). | - Quản lý được đầy đủ các thông tin thuộc tính về thửa đất và các thông tin có liên quan đã được quy định tại Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT. - Phần mềm có các công cụ để quản trị các dữ liệu thuộc tính. | Bắt buộc | - Kiểm tra phần mềm có khả năng hiển thị đầy đủ các thông tin thuộc tính theo yêu cầu. - Kiểm tra tính chính xác, quan hệ giữa các nhóm dữ liệu. |
Cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc tính | - Có công cụ để người dùng thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc tính. - Đảm bảo được tính liên kết giữa các nhóm dữ liệu trong dữ liệu thuộc tính, tính liên kết giữa dữ liệu thuộc tính với dữ liệu không gian, dữ liệu hồ sơ quét. | Bắt buộc | - Thực hiện cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc tính với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác, đầy đủ, bảo toàn liên kết của dữ liệu sau khi cập nhật, chỉnh lý. | ||
Tra cứu dữ liệu thuộc tính | Có công cụ để người dùng tra cứu, tìm kiếm theo thông tin dữ liệu thuộc tính theo nhiều điều kiện khác nhau. | Bắt buộc | - Thực hiện tra cứu, tìm kiếm thông tin dữ liệu thuộc tính với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác của kết quả tra cứu. | ||
Tra cứu thông tin lịch sử biến động của thửa đất | Có công cụ để người dùng tra cứu lịch sử biến động của thửa đất, thửa đất lịch sử theo các tiêu chí: số tờ, số thửa, mục đích sử dụng, địa chỉ, tên người sử dụng, giấy tờ tùy thân; số hiệu giấy chứng nhận… | Bắt buộc | - Thực hiện tra cứu lịch sử biến động của thửa đất hiện thời. - Thực hiện tra cứu thửa đất lịch sử. - Kiểm tra về tính chính xác của kết quả tra cứu. | ||
7 | Quản lý hồ sơ quét (scan) | Quản lý hồ sơ quét được lập trong quá trình: - Đăng ký, cấp giấy chứng nhận; - Thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng; - Giao đất, cho thuê đất; - Thống kê, kiểm kê đất đai; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Giá đất; - Điều tra, đánh giá đất đai; - Thanh tra, kiểm tra đất đai. | Có công cụ để quản lý đầy đủ hồ sơ quét. | Bắt buộc | - Thực hiện các thao tác quản lý hồ sơ quét với các loại hồ sơ quét khác nhau. - Kiểm tra tính đầy đủ của các chức năng quản lý hồ sơ quét của phần mềm. |
Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung hồ sơ quét | Có công cụ để người dùng có thể cập nhật, sửa đổi, bổ sung tệp dữ liệu quét và thông tin mô tả về tệp dữ liệu quét. | Bắt buộc | - Thực hiện cập nhật, sửa đổi, bổ sung tệp dữ liệu quét và thông tin mô tả về tệp dữ liệu quét với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác. | ||
Quản lý thông tin vị trí hồ sơ lưu trữ trong kho | Có công cụ để người dùng có thể quản lý vị trí lưu trữ của bộ hồ sơ nằm ở phông, kệ, ngăn, hộp nào của kho dữ liệu giấy. | Bắt buộc | Thực hiện kiểm tra có chức năng quản lý vị trí lưu trữ của bộ hồ sơ hồ sơ dạng giấy trên phần mềm. | ||
Tìm kiếm, thống kê, khai thác hồ sơ quét | Có công cụ để người dùng có thể tra cứu, tìm kiếm hồ sơ quét theo số tờ, số thửa, tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thống kê hồ sơ quét theo đơn vị hành chính, theo dung lượng, theo số lượng. | Bắt buộc | - Thực hiện tra cứu, tìm kiếm hồ sơ quét với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác. | ||
8 | Quản lý Siêu dữ liệu đất đai | Giải pháp và công cụ để tạo lập siêu dữ liệu đất đai | Giải pháp và có công cụ để tạo lập siêu dữ liệu đất đai, gồm các thành phần địa chính; Thông kê, kiểm kê đất đai; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giá đất. | Bắt buộc | - Thực hiện tạo lập siêu dữ liệu đất đai với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác. |
Công cụ cập nhật, tra cứu các thành phần thông tin siêu dữ liệu đất đai | Có công cụ cập nhật, tra cứu các thành phần thông tin siêu dữ liệu đất đai, gồm các thành phần địa chính; Thống kê, kiểm kê đất đai; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giá đất. | Bắt buộc | - Thực hiện cập nhật, tra cứu các thành phần thông tin siêu dữ liệu đất đai với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác. | ||
9 | Quản lý luân chuyển hồ sơ theo thủ tục hành chính | Lập, cập nhật, vận hành quy trình luân chuyển hồ sơ theo thủ tục hành chính | Có công cụ để người dùng lập, cập nhật, vận hành quy trình luân chuyển hồ sơ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đảm bảo việc lập, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện liên tục, thường xuyên ngay trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai. | Bắt buộc | - Thực hiện việc lập, cập nhật, vận hành quy trình luân chuyển hồ sơ theo một số thủ tục hành chính về các giao dịch đất đai phổ biến. - Kiểm tra về tính chính xác. |
10 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu | Thực hiện thủ tục đăng ký, lập hồ sơ địa chính | Có công cụ để người dùng thực hiện đăng ký, luân chuyển hồ sơ theo trình tự các bước công việc về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu theo Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã được cấp có thẩm quyền ban hành, đảm bảo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện liên tục, thường xuyên ngay trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai. | Bắt buộc | - Thực hiện các thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu với đầy đủ các bước đã được quy định tại Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Kiểm tra về cập nhật đầy đủ các nhóm dữ liệu, các hồ sơ giấy tờ phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục. - Các bước luân chuyển hồ sơ theo đúng trình tự được quy định trong Bộ thủ tục hành chính. |
Biên tập các hồ sơ về thửa đất | Có công cụ để người dùng có thể biên tập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất; trích lục bản đồ địa chính. | Bắt buộc | - Thực hiện biên tập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác, đảm bảo theo đúng mẫu đã quy định. | ||
Dự thảo giấy tờ kèm theo | Có công cụ để người sử dụng dự thảo các giấy tờ kèm theo như: dự thảo tờ trình cấp giấy chứng nhận; dự thảo quyết định cấp GCN; dự thảo phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; dự thảo danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất; dự thảo danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất; dự thảo danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất; dự thảo phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng; dự thảo danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dự thảo phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; dự thảo báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo; dự thảo thống kê các thửa đất (kèm theo báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất); dự thảo thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; dự thảo quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân; dự thảo báo cáo tình hình quản lý và sử dụng phôi GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dự thảo danh sách những người cho thuê đất, thuê lại đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; dự thảo danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã được chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam. | Bắt buộc | - Thực hiện dự thảo các giấy tờ với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác, đảm bảo theo đúng mẫu đã quy định. | ||
Biên tập, in giấy chứng nhận | - Có công cụ để người dùng sử dụng để biên tập nội dung giấy chứng nhận, biên tập sơ đồ thửa đất, biên tập sơ đồ tài sản gắn liền với đất, in giấy chứng nhận. - Giấy chứng nhận được biên tập, in theo đúng mẫu đã quy định (bao gồm cả mã vạch). | Bắt buộc | - Thực hiện biên tập giấy chứng nhận, sơ đồ thửa đất, sơ đồ tài sản gắn liền với đất và in giấy chứng nhận với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác, tuân thủ theo mẫu đã quy định. | ||
Lập, quản lý Sổ địa chính (điện tử) | - Có công cụ để người dùng xuất sổ địa chính (điện tử) từ cơ sở dữ liệu địa chính, tra cứu sổ địa chính (điện tử) phần đăng ký thửa đất, tra cứu sổ địa chính (điện tử) phần đăng ký căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp. - Tích hợp công cụ ký số điện tử. | Bắt buộc | - Thực hiện xuất, tra cứu sổ địa chính (điện tử) với trường hợp đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai. - Kiểm tra về tính chính xác, tuân thủ theo mẫu đã quy định. | ||
11 | Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất | Thực hiện các thủ tục đăng ký biến động | Có công cụ để người dùng thực hiện đăng ký, luân chuyển hồ sơ theo quy trình các bước công việc về đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã được cấp có thẩm quyền ban hành, đảm bảo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện liên tục, thường xuyên ngay trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai. | Bắt buộc | - Thực hiện các thủ tục đăng ký biến động với đầy đủ các bước đã được quy định tại Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Kiểm tra về cập nhật đầy đủ các nhóm dữ liệu, các hồ sơ giấy tờ phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục. - Các bước luân chuyển hồ sơ theo đúng trình tự được quy định trong Bộ thủ tục hành chính. |
Cập nhật các thông tin về thuộc tính, không gian, hồ sơ quét khi có biến động | Có công cụ để người dùng cập nhật, chỉnh lý các thông tin về thuộc tính, không gian, hồ sơ quét. | Bắt buộc | - Thực hiện cập nhật, chỉnh lý các thông tin về thuộc tính, không gian, hồ sơ quét với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác, đầy đủ, bảo toàn liên kết của dữ liệu sau khi cập nhật. | ||
Quản lý lịch sử biến động | Có công cụ để người dùng quản lý, tra cứu được lịch sử biến động của thửa đất bao gồm dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính, dữ liệu hồ sơ quét. | Bắt buộc | - Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng quản lý, tra cứu được lịch sử biến động của thửa đất. - Kiểm tra về tính chính xác. | ||
Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, Sổ địa chính (điện tử) | Có công cụ để người dùng cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, Sổ địa chính (điện tử). | Bắt buộc | - Thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, Sổ địa chính (điện tử) với các công cụ do phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác, đầy đủ, bảo toàn liên kết của dữ liệu sau khi chỉnh lý. | ||
12 | Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Quản lý, công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (nếu có), cấp huyện | - Quản lý hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (nếu có), cấp huyện; quản lý bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (nếu có), cấp huyện; quản lý bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (nếu có). - Có công cụ để người dùng mở xem bản vẽ quy hoạch từ dự án quy hoạch được lựa chọn, tính diện tích quy hoạch theo từng mục đích sử dụng đất theo dự án, so sánh các tỷ lệ về diện tích của các mục đích sử dụng đất trong một dự án, in ấn bản đồ quy hoạch sử dụng đất. | Bắt buộc | - Kiểm tra chức năng quản lý hồ sơ quy hoạch, kế hoạch đảm bảo đầy đủ các thành phần theo quy định. - Chạy thử các công cụ phần mềm cung cấp và kiểm tra tính chính xác về số liệu tính toán. |
Chồng xếp bản đồ quy hoạch lên bản đồ địa chính, hỗ trợ công tác giao đất, cho thuê đất | - Có công cụ để người dùng chồng xếp bản đồ quy hoạch lên bản đồ địa chính, hỗ trợ công tác giao đất, cho thuê đất. - Cho phép chồng xếp linh hoạt theo từng loại đối tượng, phạm vi địa lý. | Bắt buộc | - Kiểm tra công cụ chồng xếp bản đồ quy hoạch lên bản đồ địa chính. - Chạy thử các công cụ phần mềm cung cấp và kiểm tra tính chính xác về số liệu tính toán. | ||
Quản lý, cập nhật về công trình, danh mục dự án có sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện | Có công cụ để người dùng nhập, cập nhật thông tin về công trình, danh mục dự án có sử dụng đất tại cấp huyện, cấp tỉnh. | Bắt buộc | - Thực hiện nhập, cập nhật thông tin về công trình, danh mục dự án có sử dụng đất tại cấp huyện, cấp tỉnh với các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác. | ||
Cập nhật nội dung điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Có công cụ để người dùng nhập, cập nhật điều chỉnh theo kỳ quy hoạch và năm kế hoạch. | Bắt buộc | - Thực hiện nhập, cập nhật điều chỉnh theo kỳ quy hoạch và năm kế hoạch với các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác. | ||
Quản lý, cập nhật phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất | Có công cụ cho phép người dùng có thể nhập, cập nhật, tra cứu thông tin về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch. | Khuyến nghị | - Thực hiện nhập, cập nhật, tra cứu thông tin về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai với các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác. | ||
13 | Giá đất | Quản lý bộ số liệu bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất | - Có công cụ để người dùng khởi tạo bộ số liệu giá đất, chỉnh sửa thông tin mô tả về bộ số liệu, tìm kiếm, xóa, nhân bản bộ số liệu giá đất, khóa bộ số liệu theo chu kỳ. - Quản lý hệ số điều chỉnh giá đất. - Quản lý theo chu kỳ thời gian. | Bắt buộc | - Thực hiện khởi tạo bộ số liệu giá đất, chỉnh sửa thông tin mô tả về bộ số liệu, tìm kiếm, xóa, nhân bản bộ số liệu giá đất, khóa bộ số liệu theo chu kỳ với các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về khả năng quản lý theo chu kỳ thời gian. |
Quản lý, cập nhật dữ liệu về giá đất cho thửa đất | Có công cụ để người dùng nhập, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất, nhập dữ liệu giá đất các khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nhập dữ liệu giá đất cụ thể, nhập dữ liệu giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, nhập dữ liệu hệ số điều chỉnh giá đất. | Bắt buộc | Thực hiện nhập, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất, nhập dữ liệu giá đất, dữ liệu giá đất cụ thể, nhập dữ liệu giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, dữ liệu hệ số điều chỉnh giá đất với các công cụ phần mềm cung cấp. | ||
Tra cứu dữ liệu giá đất | Có công cụ để người dùng tra cứu bảng giá đất, tra cứu dữ liệu giá đất các khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tra cứu dữ liệu giá đất cụ thể, tra cứu dữ liệu giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, tra cứu dữ liệu hệ số điều chỉnh giá đất, tra cứu dữ liệu thông tin trong Phiếu thu thập thông tin khi xây dựng giá đất, tra cứu dữ liệu thông tin trong Phiếu thu thập thông tin khi điều chỉnh, bổ sung khung giá đất, tra cứu dữ liệu thông tin trong phiếu thu thập thông tin khi xây dựng giá đất các khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, tra cứu dữ liệu giá đất chuyển nhượng trên thị trường, tra cứu dữ liệu vị trí đất theo bảng giá đất, tra cứu dữ liệu tên đường, phố hoặc tên đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực theo bảng giá đất. | Bắt buộc | - Thực hiện tra cứu với đầy đủ các loại dữ liệu theo mô tả. - Kiểm tra về tính chính xác của dữ liệu được tra cứu. | ||
Quản lý, hỗ trợ xây dựng giá đất | Có công cụ quản lý, hỗ trợ xây dựng giá đất. | Khuyến nghị | Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng hoạt động đáp ứng được yêu cầu quản lý. | ||
Quản lý bản đồ chuyên đề về giá đất | Có công cụ cho phép người dùng có thể quản lý lớp bản đồ vùng giá trị đất, tạo lớp bản đồ vùng giá trị đất theo tham số, hiển thị bản đồ vùng giá trị đất, điều khiển hiển thị bản đồ (phóng to, thu nhỏ, kéo, xem toàn bộ), quản lý hiển thị nhãn bản đồ, nhập bản đồ giá từ file shape, nhập bản đồ giá từ file design (CAD, DGN), tạo vùng giá đất, xóa, sửa vùng giá đất, chia, gộp vùng giá đất, tìm kiếm vùng bản đồ giá theo không gian, theo thuộc tính. | Khuyến nghị | Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng hoạt động đáp ứng được yêu cầu quản lý. | ||
14 | Thống kê, kiểm kê đất đai | Cập nhật, khai thác dữ liệu thống kê các cấp | Có công cụ để người dùng cập nhật, khai thác dữ liệu thống kê các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). | Bắt buộc | Thực hiện cập nhật, khai thác dữ liệu thống kê các cấp với các công cụ phần mềm cung cấp. |
Quản lý bản đồ khoanh đất, hiện trạng sử dụng đất | - Có công cụ để người dùng quản lý bản đồ khoanh đất, hiện trạng sử dụng đất. - Có các công cụ để người dùng thực hiện các thao tác về hiển thị, tra cứu trên dữ liệu bản đồ. | Bắt buộc | - Thực hiện với các công cụ của phần mềm để quản lý bản đồ khoanh đất, hiện trạng sử dụng đất. - Kiểm tra, thao tác với các công cụ bản đồ. | ||
Tính toán giá trị, xuất biểu Thống kê, kiểm kê, tổng hợp các mẫu biểu từ cấp xã lên cấp huyện và từ cấp huyện lên cấp tỉnh | - Có công cụ để dùng tính toán giá trị biểu thống kê, kiểm kê (biểu 02_NN cấp xã phường, biểu 04_DVHC cấp xã phường, biểu 5a/TKDD, biểu 5b/TKĐĐ, …). - Có công cụ để người dùng tổng hợp các mẫu biểu từ cấp xã lên cấp huyện và từ cấp huyện lên cấp tỉnh. - Có thể tổng hợp tự động các mẫu biểu. - Xuất ra các mẫu biểu theo đúng quy định. | Bắt buộc | - Thực hiện tính toán giá trị, xuất biểu thống kê (biểu 02_NN cấp xã phường, biểu 04_DVHC cấp xã phường, biểu 5a/TKDD, biểu 5b/TKĐĐ, …) với các công cụ phần mềm cung cấp. - Thực hiện tổng hợp các mẫu biểu từ cấp xã lên cấp huyện và từ cấp huyện lên cấp tỉnh với các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác của số liệu tính toán, tổng hợp. | ||
Hỗ trợ đối soát dữ liệu | Có công cụ để người dùng đối soát dữ liệu các loại đất (đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở, đất phi nông nghiệp, …) với bản đồ kết quả điều tra. | Bắt buộc | - Thực hiện đối soát dữ liệu các loại đất (đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở, đất phi nông nghiệp, …) với bản đồ kết quả điều tra với các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác. | ||
Quản lý tài liệu quét thống kê, kiểm kê đất đai | Có công cụ để người dùng nhập tài liệu quét thống kê, kiểm kê cấp xã, huyện, tỉnh. | Bắt buộc | Thực hiện nhập tài liệu quét thống kê, kiểm kê cấp xã, huyện, tỉnh với các công cụ phần mềm cung cấp. | ||
Thống kê hạn mức nhận chuyển nhượng, giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, Thống kê thời hạn sử dụng đất, Thống kê thửa đất hết thời hạn sử dụng đất. | Có công cụ để người dùng thống kê hạn mức nhận chuyển nhượng, giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, Thống kê thời hạn sử dụng đất, Thống kê thửa đất hết thời hạn sử dụng đất. | Khuyến nghị | - Thực hiện thống kê trên các các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra về tính chính xác của số liệu tính toán, tổng hợp. | ||
15 | Điều tra đánh giá đất đai | Quản lý, cập nhật, khai thác dữ liệu về điều tra đánh giá đất đai | Có công cụ để người dùng quản lý, cập nhật, khai thác dữ liệu về điều tra đánh giá đất đai. | Khuyến nghị | Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng hoạt động đáp ứng được yêu cầu quản lý. |
16 | Các công cụ hỗ trợ nghiệp vụ đất đai khác | Công cụ quản lý Phôi Giấy chứng nhận | - Có công cụ để người dùng quản lý Phôi Giấy chứng nhận. - Đảm bảo quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Bắt buộc | - Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để quản lý Phôi Giấy chứng nhận. - Kiểm tra về việc quản lý Phôi giấy chứng nhận theo quy định của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT. |
Tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ ra quyết định | Có giải pháp và công cụ cho phép tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ ra quyết định theo tùy biến của người sử dụng. | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá giải pháp và công cụ phần mềm về tổng hợp, thống kê, hỗ trợ ra quyết định theo tùy biến của người sử dụng. - Kiểm tra tính chính xác của chức năng tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ ra quyết định. | ||
Các công cụ hỗ trợ nghiệp vụ bồi thường, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất | Có công cụ hỗ trợ nghiệp vụ bồi thường, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | Khuyến nghị | Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng hoạt động đáp ứng được yêu cầu quản lý. | ||
Các công cụ hỗ trợ nghiệp vụ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất | Có công cụ hỗ trợ nghiệp vụ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. | Khuyến nghị | Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng hoạt động đáp ứng được yêu cầu quản lý. | ||
Các công cụ hỗ trợ nghiệp vụ về phát triển quỹ đất và đấu giá quyền sử dụng đất | Có công cụ hỗ trợ hỗ trợ nghiệp vụ về phát triển quỹ đất và đấu giá quyền sử dụng đất. | Khuyến nghị | Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng hoạt động đáp ứng được yêu cầu quản lý. | ||
Các công cụ hỗ trợ nghiệp vụ về điều tra, đánh giá tài nguyên đất | Có công cụ hỗ trợ nghiệp vụ về điều tra, đánh giá tài nguyên đất. | Khuyến nghị | Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng hoạt động đáp ứng được yêu cầu quản lý. | ||
Công cụ hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát việc quản lý, sử dụng đất đai | Có công cụ hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát việc quản lý, sử dụng đất đai. | Khuyến nghị | Thực hiện với các công cụ phần mềm cung cấp để kiểm tra chức năng hoạt động đáp ứng được yêu cầu quản lý. | ||
III | NHÓM TIÊU CHÍ VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI | ||||
17 | Quản lý cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia | Quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia | Có giải pháp, công cụ quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia (hiển thị dữ liệu thuộc tính, hiển thị dữ liệu không gian, cập nhật dữ liệu, khai thác chia sẻ dữ liệu). | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá quản lý, khai thác dữ liệu bằng các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra các chức năng thêm, sửa, xóa… |
Quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thống kê đất đai, kiểm kê đất đai, kiểm kê theo chuyên đề cả nước | Có giải pháp, công cụ quản lý cơ sở dữ liệu về thống kê đất đai, kiểm kê đất đai, kiểm kê theo chuyên đề cả nước (hiển thị dữ liệu thuộc tính, hiển thị dữ liệu không gian, cập nhật dữ liệu, khai thác chia sẻ dữ liệu). | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá quản lý về thống kê đất đai, kiểm kê đất đai, kiểm kê theo chuyên đề cả nước bằng các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra chức năng thêm, sửa, xóa… | ||
Quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về khung giá đất, giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Có giải pháp, công cụ quản lý cơ sở dữ liệu về khung giá đất, giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hiển thị dữ liệu thuộc tính, hiển thị dữ liệu không gian, cập nhật dữ liệu, khai thác chia sẻ dữ liệu). | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá về quản lý cơ sở dữ liệu về khung giá đất, giá đất tại khu vực giáp ranh bằng các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra chức năng thêm, sửa, xóa… | ||
Quản lý cơ sở dữ liệu được tổng hợp, trích chọn từ cơ sở dữ liệu đất đai của các địa phương | Có giải pháp, công cụ quản lý thông tin tổng hợp, trích chọn từ cơ sở dữ liệu đất đai của các địa phương (hiển thị dữ liệu thuộc tính, hiển thị dữ liệu không gian, cập nhật dữ liệu, khai thác chia sẻ dữ liệu). Có công cụ tổng hợp số liệu đối với lĩnh vực đất đai theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá quản lý, cập nhật, khai thác dữ liệu được tổng hợp, trích chọn từ cơ sở dữ liệu của các địa phương bằng các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra chức năng thêm, sửa, xóa… | ||
Quản lý cơ sở dữ liệu dữ liệu quốc gia về điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội | Có giải pháp, công cụ quản lý cơ sở dữ liệu về điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội (hiển thị dữ liệu thuộc tính, hiển thị dữ liệu không gian, cập nhật dữ liệu, khai thác chia sẻ dữ liệu). | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá về quản lý cơ sở dữ liệu về điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội bằng các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra chức năng thêm, sửa, xóa… | ||
Quản lý cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai do Trung ương xây dựng | Có giải pháp, công cụ quản lý dữ liệu khác liên quan đến đất đai do Trung ương xây dựng. | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá về dữ liệu khác liên quan đến đất đai do Trung ương xây dựng bằng các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra chức năng thêm, sửa, xóa… | ||
Quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung | Có giải pháp, công cụ quản lý danh mục dữ liệu dùng chung đối với lĩnh vực đất đai, mã định danh các cơ quan, mã hồ sơ thủ tục hành chính và việc đồng bộ tình hình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính với Cổng dịch vụ công quốc gia. | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá về quản lý danh mục dữ liệu dùng chung đối với lĩnh vực đất đai, mã định danh các cơ quan, mã hồ sơ thủ tục hành chính và việc đồng bộ tình hình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính với Cổng dịch vụ công quốc gia bằng các công cụ phần mềm cung cấp. - Kiểm tra chức năng thêm, sửa, xóa… | ||
18 | Giám sát, quản trị CSDL quốc gia về đất đai | Quản lý, cấp tài khoản và phân quyền cho các đối tượng sử dụng hệ thống | Có công cụ quản trị người dùng (thêm, sửa, xóa, cập nhật…) để quản lý, cấp tài khoản và phân quyền cho các đối tượng sử dụng hệ thống. | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá phân quyền, quản trị cho các đối tượng sử dụng và người dùng hệ thống. - Kiểm tra chức năng thêm, sửa, xóa… |
Quản lý, thống kê tình hình truy cập hệ thống, khai thác dữ liệu đất đai của người sử dụng | Có chức năng quản lý nhật ký (log) truy cập hệ thống, khai thác dữ liệu đất đai như số lượng người dùng, thời gian truy cập, loại dữ liệu truy cập… | Bắt buộc | Thực hiện các chức năng về quản lý nhật ký của người sử dụng, truy cập hệ thống. | ||
Quản lý, giám sát về kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ thống thông tin khác | Có chức năng quản lý, giám sát việc kết nối, tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (hiển thị các thông tin kết nối server, user, số lượng tích hợp, thời gian, lỗi kết nối…). | Khuyến nghị | Thực hiện các chức năng về quản lý, giám sát kết nối, tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia (hiển thị các thông tin kết nối server, user, số lượng tích hợp, thời gian, lỗi…). | ||
Quản lý về hạ tầng, đường truyền kết nối, vận hành CSDL quốc gia về đất đai | Có chức năng quản lý các thông tin về hạ tầng, đường truyền kết nối, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (băng thông, địa chỉ IP…). | Khuyến nghị | Thực hiện các chức năng về quản lý các thông tin về hạ tầng, đường truyền kết nối, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (băng thông, địa chỉ IP…). | ||
19 | Kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với các bộ, ngành và địa phương | Kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cổng Dịch vụ công quốc gia | Có chức năng cung cấp dịch vụ sẵn sàng chia sẻ, tiếp nhận thông tin với hệ thống cổng Dịch vụ công quốc gia (theo hướng API). | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá chức năng về kết nối, chia sẻ dịch vụ thông qua dịch vụ API. |
Kết nối, liên thông dữ liệu đất đai với cơ quan Thuế | Có chức năng cung cấp dịch vụ sẵn sàng chia sẻ, tiếp nhận thông tin với hệ thống cơ quan thuế (theo hướng API). | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá chức năng về kết nối, chia sẻ dịch vụ thông qua dịch vụ API. | ||
Kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Có chức năng cung cấp dịch vụ sẵn sàng chia sẻ, tiếp nhận thông tin với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (theo hướng API) và giải pháp, công cụ tự động điền các thông tin và biểu mẫu, tờ khai; cập nhật thông tin công dân thay đổi trên Hệ thống (CMND sang CCCD) khi kết nối với CSDL quốc gia về dân cư. | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá chức năng về kết nối, chia sẻ dịch vụ thông qua dịch vụ API; đánh giá tự động điền các thông tin và biểu mẫu, tờ khai và cập nhật thông tin công dân thay đổi trên Hệ thống bằng các công cụ phần mềm cung cấp. | ||
Kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu đất đai của các địa phương lên cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia. | Có chức năng cung cấp dịch vụ sẵn sàng chia sẻ, tiếp nhận, đồng bộ dữ liệu đất đai của các địa phương lên cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia (theo hướng API) theo thời gian thực. | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá chức năng về kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu thông qua dịch vụ API của phần mềm. | ||
Kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu khi địa phương thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và các hoạt động quản lý đất đai khác (thực hiện trên hệ thống) lên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. | Có chức năng cung cấp dịch vụ sẵn sàng chia sẻ, tiếp nhận, đồng bộ dữ liệu khi địa phương thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và các hoạt động quản lý đất đai khác (thực hiện trên hệ thống)lên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (theo hướng API) theo thời gian thực. | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá chức năng về kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu khi địa phương thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và các hoạt động quản lý đất đai khác (thực hiện trên hệ thống) thông qua dịch vụ API của phần mềm. | ||
Kết nối cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật | Có giải pháp, công cụ cung cấp dịch vụ sẵn sàng chia sẻ, tiếp nhận thông tin với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật (theo hướng API). | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá giải pháp, công cụ về kết nối, chia sẻ dịch vụ thông qua dịch vụ API. | ||
Kết nối cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung ương | Có giải pháp, công cụ dịch vụ sẵn sàng chia sẻ, tiếp nhận thông tin với hệ thống cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung ương (theo hướng API). | Bắt buộc | Thực hiện đánh giá giải pháp, công cụ về kết nối, chia sẻ dịch vụ thông qua dịch vụ API. | ||
Kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các Bộ, ngành khác | Có giải pháp, công cụ dịch vụ sẵn sàng chia sẻ, tiếp nhận thông tin với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia và các Bộ, ngành khác (theo hướng API). | Khuyến nghị | Thực hiện đánh giá giải pháp, công cụ về kết nối, chia sẻ dịch vụ thông qua dịch vụ API. | ||
20 | Tổng hợp, báo cáo hỗ trợ ra quyết định | Tổng hợp, thống kê hiện trạng dữ liệu đất đai cả nước trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo các tiêu chí khác nhau. | Có công cụ để người sử dụng tổng hợp tự động các mẫu biểu, thống kê hiện trạng dữ liệu đất đai cả nước theo tùy biến như theo thời gian, theo đối tượng sử dụng, theo loại đất…. | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá tổng hợp tự động các mẫu biểu, thống kê hiện trạng dữ liệu đất đai cả nước tùy biến như theo thời gian, theo đối tượng sử dụng, theo loại đất bằng công cụ phần mềm. - Kiểm tra tính chính xác số liệu khi tổng hợp |
Tổng hợp, thống kê tình trạng giải quyết thủ tục hành chính, tình hình đăng ký biến động đất đai ở các địa phương, cấp Giấy chứng nhận. | Có công cụ tổng hợp, thống kê tình trạng giải quyết thủ tục hành chính, tình hình đăng ký biến động đất đai ở các địa phương, cấp Giấy chứng nhận. | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá tổng hợp, thống kê tình trạng giải quyết thủ tục hành chính, tình hình đăng ký biến động đất đai ở các địa phương, cấp Giấy chứng nhận bằng công cụ phần mềm. - Kiểm tra tính chính xác số liệu khi tổng hợp, thống kê | ||
Tổng hợp, thống kê tình trạng trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý đất đai và cơ quan Thuế | Có công cụ tổng hợp, thống kê tình trạng trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý đất đai và cơ quan Thuế. | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá tổng hợp, thống kê tình trạng trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý đất đai và cơ quan Thuế bằng công cụ phần mềm. - Kiểm tra tính chính xác của chức năng tổng hợp, thống kê. | ||
Tổng hợp, thống kê tình trạng trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý đất đai và các Bộ, ngành khác | Có công cụ tổng hợp, thống kê tình trạng trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý đất đai và các Bộ, ngành khác. | Khuyến nghị | - Thực hiện đánh giá tổng hợp, thống kê tình trạng trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý đất đai với các Bộ, ngành khác bằng công cụ của phần mềm. - Kiểm tra tính chính xác của chức năng tổng hợp, thống kê. | ||
Tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ ra quyết định | Có giải pháp và công cụ cho phép tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ ra quyết định theo tùy biến của người sử dụng. | Bắt buộc | - Thực hiện đánh giá giải pháp và công cụ phần mềm về tổng hợp, thống kê, hỗ trợ ra quyết định theo tùy biến của người sử dụng. - Kiểm tra tính chính xác của chức năng tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ ra quyết định. |
PHẦN III. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ HIỆU NĂNG PHẦN MỀM
STT | Tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Mô tả yêu cầu đáp ứng | Yêu cầu | Phương pháp đánh giá |
I | TIÊU CHÍ VỀ TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT | ||||
21 | Phù hợp với Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ TNMT | Kiến trúc nghiệp vụ | Mô tả các nghiệp vụ quản lý đất đai từ trung ương đến địa phương, việc mô tả này độc lập với cấu trúc tổ chức của các cơ quan nhà nước (CQNN) và tạo điều kiện phối hợp giữa các cơ quan nhà nước khi cùng chung nhóm nghiệp vụ. Nội dung tối thiểu phải có: - Danh mục các nghiệp vụ quản lý đất đai (QLĐĐ) địa phương; - Danh mục các nghiệp vụ QLĐĐ trung ương; - Sơ đồ quy trình các nghiệp vụ QLĐĐ địa phương; - Sơ đồ quy trình các nghiệp vụ QLĐĐ trung ương; - Mô hình trao đổi thông tin với các nghiệp vụ liên quan. | Bắt buộc | - Tài liệu thiết kế, phát triển phần mềm. - Dựa trên đánh giá hệ thống. |
Kiến trúc dữ liệu | Mô tả, phân loại các thành phần dữ liệu cơ bản của các CQNN dựa trên các nghiệp vụ, việc mô tả này độc lập với cấu trúc tổ chức của các CQNN và chỉ ra khả năng chia sẻ, sử dụng lại dữ liệu giữa các cơ quan. Nội dung tối thiểu phải có: - Mô hình dữ liệu phục vụ nghiệp vụ QLĐĐ cấp địa phương; - Mô hình dữ liệu phục vụ nghiệp vụ QLĐĐ cấp trung ương. | Bắt buộc | |||
Kiến trúc ứng dụng | Mô tả, phân loại các thành phần ứng dụng phục vụ các mục tiêu nghiệp vụ QLĐĐ của các CQNN, việc mô tả này cho phép xác định các khả năng hợp nhất, tích hợp ứng dụng khi cùng cung cấp các dịch vụ cho nghiệp vụ. Nội dung tối thiểu phải có: - Mô hình tổng thể hệ thống thông tin đất đai; - Sơ đồ giao tiếp ứng dụng; - Sơ đồ kết nối; - Sơ đồ tích hợp dịch vụ thông tin; - Danh mục ứng dụng. | Bắt buộc | |||
Kiến trúc công nghệ | Mô tả giải pháp kỹ thuật, tiêu chuẩn, công nghệ để hỗ trợ và cho phép triển khai các thành phần ứng dụng. Nội dung tối thiểu phải có: - Giải pháp công nghệ cho kênh giao tiếp (web, di động…); - Giải pháp công nghệ cho ứng dụng (.Net, Java, Python…); - Giải pháp công nghệ cho dịch vụ (Dịch vụ hướng đối tượng - SOA, Kiến trúc nhiều dịch vụ nhỏ - Microservices...); - Giải pháp công nghệ dữ liệu và lưu trữ (CSDL quan hệ, CSDL phí cấu trúc...); - Giải pháp công nghệ về hạ tầng triển khai (Trung tâm dữ liệu, công nghệ ảo hóa, mạng truyền dẫn, thiết bị đầu cuối, ...). | Bắt buộc | |||
Kiến trúc an toàn thông tin | Mô tả các thành phần bảo đảm an toàn thông tin cần triển khai áp dụng khi thiết lập, vận hành HTTT đất đai. Hồ sơ cấp độ an toàn thông tin cấp độ 5 (theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thẩm định). | Bắt buộc | |||
Nền tảng chia sẻ, tích hợp (Đảm bảo kết nối tới Nền tảng chia sẻ, tích hợp của Chính phủ hoặc Bộ hoặc địa phương) | Nền tảng này để tích hợp, chia sẻ HTTT, CSDL đất đai trong nội bộ hệ thống, các CQNN quản lý đất đai và các bộ, ngành, địa phương thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia hoặc Bộ TN&MT hoặc địa phương. | Bắt buộc | |||
22 | Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước | Tiêu chuẩn về kết nối | Áp dụng các Tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017. | Bắt buộc | - Tài liệu thiết kế, phát triển phần mềm. - Dựa trên đánh giá hệ thống. |
Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu | Đáp ứng các Tiêu chuẩn kỹ thuật về tích hợp dữ liệu theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017. | Bắt buộc | |||
Tiêu chuẩn về truy cập thông tin | Áp dụng các Tiêu chuẩn kỹ thuật về truy cập thông tin theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017. | Bắt buộc | |||
Tiêu chuẩn về an toàn thông tin | Áp dụng các Tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017. | Bắt buộc | |||
II | TIÊU CHÍ VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ | ||||
23 | Yêu cầu tương thích hạ tầng CNTT | Triển khai trên Hệ điều hành máy chủ (Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có) | Phần mềm để triển khai hoạt động tốt trên Hệ điều hành máy chủ cần đáp ứng các yêu cầu: Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến của Hệ điều hành máy chủ mà phần mềm tương thích; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có. | Bắt buộc | - Dựa trên Tài liệu thiết kế, phát triển phần mềm; - Dựa trên đánh giá hệ thống. - Thuyết minh các giải pháp kỹ thuật, Giao diện lập trình ứng dụng, Các công cụ và phần mềm dùng để phát triển ứng dụng thông qua một nền tảng nhất định. |
Triển khai trên Hệ điều hành máy trạm (Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến) | Phần mềm để triển khai hoạt động tốt trên Hệ điều hành máy trạm cần đáp ứng các yêu cầu: Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến của Hệ điều hành máy trạm mà phần mềm tương thích. | Bắt buộc | |||
Triển khai trên Hệ điều hành di động (Tính phổ biến; Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi) | Các phân hệ của Phần mềm để triển khai hoạt động tốt trên Hệ điều hành di động cần đáp ứng các yêu cầu: Tính phổ biến của Hệ điều hành di động mà phần mềm tương thích; Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi. | Bắt buộc | |||
Triển khai trên Điện toán đám mây (Nền tảng như một dịch vụ (PaaS); Hạ tầng như một dịch vụ (IaaS); Đám mây công cộng (Public Cloud); Đám mây cộng đồng (Community Cloud); Đám mây riêng (Private Cloud); Đám mây lai (Hybrid Cloud)) | Yêu cầu phần mềm hỗ trợ triển khai được trên tối thiểu trên 02 đám mây công cộng và đám mây riêng. | Bắt buộc | |||
Triển khai Phần mềm máy chủ Web (Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có) | Các phân hệ của Phần mềm có thể triển khai hoạt động tốt trên nền tảng Web và cần đáp ứng các yêu cầu: Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến của các trình duyệt Web mà phần mềm tương thích; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có. | Bắt buộc | |||
Triển khai trên Phần mềm máy chủ ứng dụng (Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có) | Phần mềm có thể triển khai và tương thích máy chủ ứng dụng, đáp ứng các yêu cầu: Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có. | Bắt buộc | |||
Triển khai trên Phần mềm máy chủ CSDL (Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có) | Phần mềm có thể triển khai và tương thích máy chủ CSDL, đáp ứng các yêu cầu: Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có. | Bắt buộc | |||
Triển khai trên Phần mềm máy chủ trung gian (Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có) | Phần mềm có thể triển khai và tương thích máy chủ trung gian, đáp ứng các yêu cầu: Hỗ trợ song song IPv4, IPv6; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Nguồn nhân lực kinh nghiệm quản trị, vận hành sẵn có. | Khuyến nghị | |||
Triển khai trên Hạ tầng mạng | Phần mềm có thể triển khai trên Hạ tầng mạng sẵn có của đơn vị vận hành và Mạng truyền số liệu chuyên dùng. | Bắt buộc | |||
24 | Nền tảng phát triển ứng dụng, dịch vụ | Nền tảng quản trị cơ sở dữ liệu (Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng/cộng đồng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Tương thích với nhiều hệ điều hành phổ biến) | Phần mềm hỗ trợ các nền tảng quản trị CSDL và đáp ứng các yêu cầu: Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng/cộng đồng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi; Tính phổ biến; Tương thích với nhiều hệ điều hành phổ biến. | Bắt buộc | |
Nền tảng GIS (Tương thích với nhiều hệ điều hành phổ biến; Có dịch vụ hỗ trợ từ hãng; Khả năng cập nhật các bản vá lỗi) | Có cam kết, giấy phép từ hãng đối với mã đóng. Có tài liệu chứng minh tuân thủ các chuẩn OGC, ISO hoặc TCVN nếu là mã mở (kèm URL của tài liệu để kiểm tra). | Bắt buộc | |||
25 | Giải pháp truy cập và phân phối dịch vụ | Trình duyệt web (tối thiểu chạy trên các trình duyệt phổ biến như: chrome, firefox, edge, coccoc, safari, ...) | Phần mềm chạy trên các trình duyệt phổ biến như: Chrome, Firefox, Edge, Coccoc, Safari. | Bắt buộc | |
Tiện ích trên thiết bị thông minh | Có các ứng dụng tiện ích tương thích với các thiết bị thông minh. | Bắt buộc | |||
Kênh giao tiếp khác (Dịch vụ mạng xã hội, SMS, VoiIP, Email, Kiosk…) | Bắt buộc áp dụng một trong hai kênh giao tiếp: SMS, Email. | Bắt buộc | |||
26 | Giải pháp chia sẻ, tích hợp | Cung cấp khả năng kết nối với các nền tảng chính phủ điện tử (NDXP, VDXP), nền tảng chính quyền điện tử (LGSP) của các bộ, ngành, địa phương; | Phần mềm có thể kết nối với các nền tảng chính phủ điện tử (NDXP, VDXP), nền tảng chính quyền điện tử (LGSP) của các bộ, ngành, địa phương. | Bắt buộc | |
Đáp ứng các yêu cầu truyền dữ liệu an toàn trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước và trên mạng Internet. | Phần mềm phải đáp ứng các yêu cầu truyền dữ liệu an toàn trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước và trên mạng Internet. | Bắt buộc | |||
Có khả năng tích hợp với bất kỳ hệ thống thông tin được phát triển trên các ngôn ngữ lập trình khác nhau như C#, Java, C++, PHP, Python… | Phần mềm có khả năng tích hợp với bất kỳ hệ thống thông tin được phát triển trên các ngôn ngữ lập trình khác nhau như C#, Java, C++, PHP, Python… | Bắt buộc | |||
Các thành phần của nền tảng cho phép hoạt động được trên các máy chủ vật lý và máy chủ ảo, hoạt động được cả trên các chương trình phần mềm mã nguồn mở được cung cấp miễn phí (hệ thống vận hành, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, máy chủ ứng dụng…). | Các thành phần của nền tảng cho phép hoạt động được trên các máy chủ vật lý và máy chủ ảo, hoạt động được cả trên các chương trình phần mềm mã nguồn mở được cung cấp miễn phí (hệ thống vận hành, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, máy chủ ứng dụng…). Dẫn chứng các tài liệu từ hãng để chứng minh, kèm theo URL của tài liệu để kiểm tra. | Bắt buộc | |||
27 | Khả năng làm chủ công nghệ | Bản quyền hoặc cam kết hỗ trợ từ hãng cung cấp công nghệ về: Hệ quản trị CSDL, công nghệ nền GIS | Phần mềm có bản quyền hoặc cam kết hỗ trợ từ hãng cung cấp công nghệ về: Hệ quản trị CSDL, công nghệ nền GIS được sử dụng để phát triển, vận hành phần mềm. | Bắt buộc | |
Các chứng chỉ về công nghệ sử dụng trong phát triển, quản trị (hệ quản trị CSDL, quản trị mạng, ATTT) | Nguồn nhân lực quản trị, vận hành phần mềm có các chứng chỉ về công nghệ sử dụng trong phát triển, quản trị (hệ quản trị CSDL, quản trị mạng, ATTT). | Bắt buộc | |||
III | TIÊU CHÍ VỀ HIỆU NĂNG SỬ DỤNG CỦA PHẦN MỀM | ||||
28 | Thời gian phản hồi trung bình | Thời gian xử lý và đáp ứng các yêu cầu đăng nhập khi có lượng người sử dụng cao điểm (khoảng 90% thời gian): Trung bình: 15s | Phần mềm đảm bảo truy cập được khi có lượng người sử dụng cao điểm và thời gian xử lý đạt khoảng 90% thời gian phản hồi trung bình trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | - Xây dựng môi trường kiểm thử giả lập lấy số liệu về số người dùng và dữ liệu tài nguyên của 1 tỉnh/ huyện - Thực hiện xây dựng kịch bản kiểm thử hiệu năng đảm bảo kết quả thu thập đủ số liệu để đánh giá theo các tiêu chí hiệu năng - Sử dụng công cụ đo kiểm thực hiện kiểm thử hiệu năng theo kịch bản - Lập báo cáo kiểm thử hiệu năng - Đánh giá hệ thống (Đạt/ Không đạt) dựa trên kết quả báo cáo theo các tiêu chí (Ghi chú: Môi trường kiểm thử và kịch bản kiểm thử phải được thống nhất giữa các bên tham gia) |
Thời gian xử lý và đáp ứng các yêu cầu giao dịch thông thường khi có lượng người sử dụng cao điểm (khoảng 90% thời gian): Trung bình: 15s | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu giao dịch thông thường khi có lượng người sử dụng cao điểm và thời gian xử lý đạt khoảng 90% thời gian phản hồi trung bình trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | |||
Thời gian xử lý và đáp ứng các yêu cầu giao dịch phức tạp khi có lượng người sử dụng cao điểm (khoảng 90% thời gian); Trung bình: 24s | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu giao dịch phức tạp khi có lượng người sử dụng cao điểm và thời gian xử lý đạt khoảng 90% thời gian phản hồi trung bình trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | |||
Thời gian xử lý và đáp ứng các yêu cầu báo cáo khi có lượng người sử dụng cao điểm (khoảng 90% thời gian): Trung bình: 90s | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu báo cáo khi có lượng người sử dụng cao điểm và thời gian xử lý đạt khoảng 90% thời gian phản hồi trung bình trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | |||
29 | Thời gian phản hồi chậm nhất | - Thời gian xử lý và đáp ứng các yêu cầu đăng nhập khi có lượng người sử dụng cao điểm (khoảng 90% thời gian): Chậm nhất: 30s; | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu đăng nhập khi có lượng người sử dụng cao điểm và thời gian xử lý đạt khoảng 90% thời gian phản hồi chậm nhất trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | |
- Thời gian xử lý và đáp ứng các yêu cầu giao dịch thông thường khi có lượng người sử dụng cao điểm (khoảng 90% thời gian): Chậm nhất: 30s; | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu giao dịch thông thường khi có lượng người sử dụng cao điểm và thời gian xử lý đạt khoảng 90% thời gian phản hồi chậm nhất trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | |||
- Thời gian xử lý và đáp ứng các yêu cầu giao dịch phức tạp khi có lượng người sử dụng cao điểm (khoảng 90% thời gian): Chậm nhất: 48s | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu giao dịch phức tạp khi có lượng người sử dụng cao điểm và thời gian xử lý đạt khoảng 90% thời gian phản hồi chậm nhất trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | |||
- Thời gian xử lý và đáp ứng các yêu cầu báo cáo khi có lượng người sử dụng cao điểm (khoảng 90% thời gian): Chậm nhất: 180s. | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu báo cáo khi có lượng người sử dụng cao điểm và thời gian xử lý đạt khoảng 90% thời gian phản hồi chậm nhất trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | |||
30 | Hiệu suất làm việc của máy chủ dữ liệu | Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 75%. | Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu trong điều kiện thông thường. | Bắt buộc | |
31 | Hiệu suất làm việc của máy chủ ứng dụng | Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 75%. | Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng trong điều kiện thông thường. | Bắt buộc | |
32 | Truy cập đồng thời | Hệ thống có khả năng đáp ứng số lượng truy cập theo yêu cầu của bộ/tỉnh cụ thể. | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu số người sử dụng hoạt động đồng thời và ít nhất bằng 1/5 lần số lượng truy cập đồng thời trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc | |
33 | Số người sử dụng hoạt động đồng thời | Hệ thống có khả năng đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời (có thực hiện các tác vụ khác nhau phát sinh yêu cầu gửi đến hệ thống) ít nhất bằng 1/5 lần số lượng truy cập đồng thời (Mức độ hoạt động tương tự người sử dụng đã sử dụng thành thạo hệ thống). | Phần mềm đảm bảo hoạt động được và đáp ứng các yêu cầu số người sử dụng hoạt động đồng thời và ít nhất bằng 1/5 lần số lượng truy cập đồng thời trong điều kiện bình thường. | Bắt buộc |
|
34 | Nền tảng công nghệ do người Việt Nam phát triển | Khuyến khích sử dụng các nền tảng công nghệ do người Việt Nam phát triển. | Khuyến nghị |
|
PHẦN IV. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT
STT | Tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Mổ tả yêu cầu đáp ứng | Yêu cầu | Phương pháp đánh giá |
35 | Tài liệu hướng dẫn sử dụng | Tính hoàn thiện | Tài liệu hướng dẫn cài đặt hệ thống: |
| - Dựa trên tài liệu hướng dẫn sử dụng. - Quá trình triển khai thử nghiệm, đánh giá chức năng hệ thống - Đánh giá (Đạt/ Không đạt) dựa trên kết quả kiểm tra hồ sơ, thử nghiệm, đánh giá chức năng hệ thống |
(1) Yêu cầu tối thiểu về cấu hình phần cứng (Máy chủ, máy trạm, thiết bị di động) | Bắt buộc | ||||
(2) Các yêu cầu khác (nếu có) | Khuyến nghị | ||||
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm: |
| ||||
(1) Hướng dẫn sử dụng cho quản trị hệ thống. | Bắt buộc | ||||
(2) Hướng dẫn sử dụng từng chức năng của phần mềm cho người sử dụng. | Bắt buộc | ||||
(3) Hướng dẫn sử dụng theo từng quy trình của thủ tục hành chính cho cán bộ tác nghiệp. | Bắt buộc | ||||
(4) Hướng dẫn khai thác thông tin đất đai. | Bắt buộc | ||||
Tài liệu hỗ trợ: |
| ||||
(1) Tài liệu liệt kê các vấn đề thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. | Bắt buộc | ||||
(2) Các tài liệu tham chiếu khác có liên quan. | Khuyến nghị | ||||
Tính chính xác | Tất cả thông tin trong tài liệu phải chính xác; phải biểu diễn thông tin rõ ràng. | Bắt buộc | |||
Tính thống nhất | Các nội dung trong tài liệu phải đảm bảo khoa học, logic. | Bắt buộc | |||
Tính dễ hiểu, dễ học, dễ vận hành | Tài liệu được trình bày bằng ngôn ngữ Tiếng Việt, thuật ngữ chuyên môn dễ hiểu, sắp xếp khoa học cho người sử dụng tài liệu dễ tra cứu. | Khuyến nghị | |||
36 | Đào tạo, chuyển giao công nghệ | Phương án đào tạo | Số lượng cán bộ có khả năng đào tạo, chuyển giao công nghệ phục vụ triển khai phần mềm (am hiểu các chức năng của phần mềm, có chuyên môn nghiệp vụ về quản lý đất đai, có kỹ năng sư phạm) | Bắt buộc | |
Kế hoạch đào tạo | Bắt buộc | ||||
Có phòng LAB phục vụ đào tạo | Khuyến nghị | ||||
Có thiết bị chuyên dụng phục vụ đào tạo | Khuyến nghị | ||||
Có chuyên gia về lĩnh vực chuyên môn | Bắt buộc | ||||
Đào tạo, chuyển giao | Đào tạo, chuyển giao của phần mềm: |
| |||
- Mã nguồn sản phẩm và các thỏa thuận, cam kết (nếu có) | Khuyến nghị | ||||
- Bộ cài đặt phần mềm | Bắt buộc | ||||
- Tài liệu hướng dẫn cài đặt hệ thống | Bắt buộc | ||||
Đào tạo, chuyển giao quản trị: |
| ||||
- Hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu | Bắt buộc | ||||
- Công nghệ quản trị dữ liệu không gian | Bắt buộc | ||||
- Các phần mềm/thư viện biên tập, xử lý dữ liệu không gian | Bắt buộc | ||||
- Các công nghệ khác (nếu có) | Khuyến nghị | ||||
37 | Hỗ trợ kỹ thuật | Phương thức hỗ trợ kỹ thuật | Hỗ trợ trực tuyến qua internet | Khuyến nghị | |
Hỗ trợ trực tiếp qua thiết bị di động, Email, SMS, MMS | Khuyến nghị | ||||
Hỗ trợ trực tiếp | Bắt buộc | ||||
Hỗ trợ chỉnh sửa lỗi và các yêu cầu phát sinh | Trong vòng 24 giờ/lỗi | Khuyến nghị | |||
Chu kỳ nâng cấp bản vá lỗi kỹ thuật (service pack) | Chu kỳ nâng cấp bản vá lỗi kỹ thuật (service pack) | Bắt buộc | |||
38 | Kinh nghiệm triển khai | Số năm hoạt động của đơn vị trong việc xây dựng, phát triển phần mềm về lĩnh vực quản lý đất đai | Số năm hoạt động của đơn vị trong việc xây dựng, phát triển phần mềm về lĩnh vực quản lý đất đai. | Khuyến nghị | |
Quy mô, số lượng địa bàn đã triển khai |
| Khuyến nghị | |||
Giải pháp kế thừa, chuyển đổi dữ liệu từ các hệ thống đã triển khai |
| Bắt buộc | |||
39 | Khả năng bảo hành, bảo trì | Khả năng phân tích lỗi | Phần mềm có khả năng chẩn đoán phát hiện ra lỗi để tìm những thiếu sót hay những nguyên nhân gây lỗi hoặc để xác định những phần cần sửa. | Bắt buộc | |
Thời gian bảo hành, bảo trì | Tần xuất bảo hành, bảo trì | Khuyến nghị | |||
Tính ổn định | Khả năng tránh những tác động không mong muốn khi chỉnh sửa phần mềm. | Bắt buộc | |||
Khả năng bảo hành bảo trì phù hợp | Tuân theo các quy định về bảo hành, bảo trì phần mềm theo tiêu chuẩn. | Khuyến nghị | |||
40 | Tài liệu thiết kế phần mềm | Tính hoàn thiện | Xác định các yêu cầu phi chức năng của phần mềm | Bắt buộc | |
Kiến trúc nghiệp vụ | Bắt buộc | ||||
Kiến trúc ứng dụng | Bắt buộc | ||||
Kiến trúc dữ liệu. | Bắt buộc | ||||
Kiến trúc công nghệ | Bắt buộc | ||||
Kiến trúc an toàn thông tin | Bắt buộc | ||||
Thiết kế biểu đồ trường hợp sử dụng | Bắt buộc | ||||
Thiết kế mô hình CSDL | Bắt buộc | ||||
Thiết kế biểu đồ lớp | Bắt buộc | ||||
Thiết kế biểu đồ tuần tự | Bắt buộc | ||||
Thiết kế giao diện phần mềm | Bắt buộc | ||||
Tính chính xác | Tất cả thông tin trong tài liệu phải chính xác; phải biểu diễn thông tin rõ ràng. | Bắt buộc | |||
Tính thống nhất | Các nội dung trong tài liệu phải đảm bảo khoa học, logic. | Bắt buộc | |||
Tính dễ hiểu, dễ học, dễ vận hành | Tài liệu được trình bày bằng ngôn ngữ Tiếng Việt, thuật ngữ chuyên môn dễ hiểu, sắp xếp khoa học cho người sử dụng tài liệu dễ tra cứu. | Khuyến nghị | |||
41 | Bản quyền, sở hữu trí tuệ | Có chứng nhận bản quyền tác giả, sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, thành phần do đơn vị tự phát triển theo quy định | Đơn vị phát triển phần mềm phải có chứng nhận bản quyền tác giả, sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm. | Bắt buộc | |
Có bản quyền hoặc giấy phép sử dụng đối với các công nghệ, thư viện để phát triển hệ thống | Đơn vị phát triển phần mềm phải có bản quyền hoặc giấy phép sử dụng đối với các công nghệ, thư viện để phát triển hệ thống. | Bắt buộc |
PHẦN V. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ AN TOÀN BẢO MẬT PHẦN MỀM
Phần mềm tham gia đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu an toàn thông tin cơ bản đối với Phần mềm nội bộ theo Quyết định 742/QĐ-BTTTT ngày 22/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm đáp ứng các yêu cầu an toàn liên quan đến ứng dụng và dữ liệu theo Thông tư 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Tiêu chuẩn TCVN 11930:2017.
Phần mềm tham gia đánh giá phải đáp ứng các yêu cầu an toàn thông tin liên quan đến ứng dụng và dữ liệu tương ứng với cấp độ 4 hoặc 5 của hệ thống thông tin đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền như sau:
TT | Yêu cầu kỹ thuật | Mô tả yêu cầu | Cấp độ của hệ thống thông tin | |
4 | 5 | |||
1 | Xác thực | |||
1.1 | Có chức năng xác thực người sử dụng khi truy cập, quản trị, cấu hình Phần mềm. | a) Có giao diện quản lý tài khoản người sử dụng. | x | x |
b) Yêu cầu xác thực người sử dụng khi truy cập quản trị, cấu hình Phần mềm. | x | x | ||
c) Yêu cầu xác thực người sử dụng khi truy truy cập sử dụng Phần mềm. | x | x | ||
1.2 | Có chức năng cho phép lưu trữ có mã hóa thông tin xác thực hệ thống. | Thông tin xác thực được lưu trữ có mã hóa trên Phần mềm sử dụng thuật toán hash từ SHA-256, SHA-512, SHA-3 và các thuật toán tương đương | x | x |
1.3 | Có chức năng cho phép thiết lập chính sách mật khẩu người sử dụng. | a) Có chức năng yêu cầu người dùng đặt mật khẩu mới khi đăng nhập lần đầu sử dụng mật khẩu mặc định. | x | x |
b) Có chức năng cho phép thiết lập quy tắc đặt mật khẩu về số ký tự, loại ký tự. | x | x | ||
c) Có chức năng cho phép thiết lập thời gian yêu cầu thay đổi mật khẩu. | x | x | ||
d) Có chức năng cho phép thiết lập thời gian mật khẩu hợp lệ. | x | x | ||
đ) Khóa tài khoản và yêu cầu nhập mật khẩu mới khi mật khẩu của tài khoản đó hết hạn thời gian hợp lệ. | x | x | ||
e) Mở khóa tài khoản khi thay đổi mật khẩu thành công đối với trường hợp mật khẩu hết hạn thời gian hợp lệ. | x | x | ||
1.4 | Có chức năng cho phép hạn chế số lần đăng nhập sai trong khoảng thời gian nhất định với tài khoản nhất định. | a) Có giao diện cho phép thiết lập chính sách về giới hạn số lần đăng nhập sai trong khoảng thời gian nhất định. | x | x |
b) Có chức năng cảnh báo tới người sử dụng khi vi phạm chính sách. | x | x | ||
c) Có chức năng tự động ngăn cản việc đăng nhập tự động khi vi phạm chính sách trên. | x | x | ||
đ) Có chức năng tự động vô hiệu hóa tài khoản nếu vi phạm chính sách trên. | x | x | ||
1.5 | Có chức năng cho phép mã hóa thông tin xác thực trước khi gửi qua môi trường mạng. | Chức năng bảo đảm mật khẩu được mã hóa trước khi gửi qua môi trường mạng. | x | x |
1.6 | Có chức năng cho phép sử dụng cơ chế xác thực đa nhân tố để xác thực người sử dụng. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính sách về xác thực đa nhân tố. | x | x |
b) Tích hợp các bước xác thực đa nhân tố khi chính sách đối với trường hợp này được kích hoạt. | x | x | ||
2 | Kiểm soát truy cập | |||
2.1 | Có chức năng cho phép thiết lập giới hạn thời gian chờ (timeout). | a) Có chức năng cho phép thiết lập giới hạn thời gian chờ (timeout) để đóng phiên kết nối khi Phần mềm không nhận được yêu cầu từ người dùng. | x | x |
b) Hiển thị thông báo, đóng phiên kết nối đã hết hạn thời gian timeout và yêu cầu đăng nhập lại. | x | x | ||
2.2 | Có chức năng cho phép giới hạn địa chỉ mạng quản trị được phép truy cập, quản trị Phần mềm từ xa. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính sách về giới hạn địa chỉ mạng quản trị được phép truy cập, quản trị Phần mềm từ xa. | x | x |
b) Có chức năng thực thi chính sách về giới hạn địa chỉ mạng quản trị được phép truy cập, quản trị Phần mềm từ xa ở trên. | x | x | ||
2.3 | Có chức năng cho phép phân quyền và cấp quyền tối thiểu truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên khác nhau của Phần mềm với người sử dụng/ nhóm người sử dụng có chức năng, yêu cầu nghiệp vụ khác nhau. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính sách về phân quyền tài khoản theo từng nhóm tài khoản. | x | x |
b) Phân loại nhóm tài khoản theo ít nhất 03 nhóm: | x | x | ||
i. Tài khoản người sử dụng thông thường; |
|
| ||
ii. Tài khoản quản trị mức sử dụng; |
|
| ||
iii. Tài khoản quản trị mức phát triển, vận hành. |
|
| ||
c) Có chức năng thực thi chính sách phân quyền và cấp quyền tối thiểu truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên khác nhau ở trên. | x | x | ||
2.4 | Có chức năng cho phép thiết lập quyền tối thiểu (quyền truy cập, quản trị) cho tài khoản quản trị ứng dụng theo quyền hạn. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên thiết lập quyền cho các tài khoản. | x | x |
b) Có chức năng thực thi chính sách phân quyền cho các tài khoản ở trên. | x | x | ||
2.5 | Có chức năng cho phép thay đổi, tách biệt cổng quản trị ứng dụng với cổng cung cấp dịch vụ ứng dụng. | c) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính sách về cổng quản trị ứng dụng và cổng cung cấp dịch vụ ứng dụng. |
| x |
b) Có chức năng thực thi chính sách tách biệt cổng quản trị ứng dụng với cổng cung cấp dịch vụ ứng dụng ở trên. |
| x | ||
2.6 | Có chức năng cho phép khóa tạm thời quản trị ứng dụng trong khoảng thời gian ngoài giờ làm việc. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính sách về khoảng thời gian được phép thực hiện thao tác quản trị. |
| x |
b) Có chức năng thực thi chính sách về khoảng thời gian được phép thực hiện thao tác quản trị hệ thống ở trên. |
| x | ||
3 | Nhật ký hệ thống | |||
3.1 | Có chức năng cho phép ghi nhật ký hệ thống gồm những thông tin. | a) Phần mềm cung cấp chức năng ghi nhật ký hệ thống. | x | x |
b) Nhật ký hệ thống được phân loại theo ít nhất 05 nhóm: | x | x | ||
i. Nhật ký truy cập Phần mềm; |
|
| ||
ii. Nhật ký đăng nhập khi quản trị Phần mềm; |
|
| ||
iii. Nhật ký các lỗi phát sinh trong quá trình hoạt động; |
|
| ||
iv. Nhật ký quản lý tài khoản; |
|
| ||
v. Nhật ký thay đổi cấu hình Phần mềm |
|
| ||
3.2 | Có chức năng cho phép quản lý và lưu trữ nhật ký hệ thống trên hệ thống quản lý tập trung. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính sách về nhật ký hệ thống. | x | x |
b) Cho phép quản trị viên cấu hình khoảng thời gian lưu trữ nhật ký qua giao diện trên. | x | x | ||
c) Lưu trữ nhật ký với ít nhất 05 thông tin: | x | x | ||
i. Thời điểm sinh nhật ký; |
|
| ||
ii. Phân nhóm nhật ký; |
|
| ||
iii. Mô tả thao tác/lỗi; |
|
| ||
iv. Đối tượng thực hiện thao tác/sinh lỗi; |
|
| ||
v. Mức độ quan trọng. |
|
| ||
3.3 | Có chức năng cho phép phân quyền truy cập, quản lý dữ liệu nhật ký hệ thống đối với các tài khoản có chức năng quản trị hệ thống khác nhau. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính sách về phân quyền tài khoản theo từng nhóm tài khoản quản trị. |
| x |
b) Có chức năng thực thi chính sách phân quyền ở trên. |
| x | ||
4 | An toàn ứng dụng và mã nguồn | |||
4.1 | Có chức năng cho phép kiểm tra tính hợp lệ của thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý. | Có chức năng thực thi việc kiểm tra tính hợp lệ của thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý | x | x |
4.2 | Có chức năng cho phép bảo vệ ứng dụng chống lại những dạng tấn công phổ biến: SQL Injection, OS command injection, RFI, LFI, Xpath injection, XSS, CSRF | Phần mềm được kiểm tra, đánh giá, kiểm thử xâm nhập theo tiêu chuẩn OWASP và không tồn tại điểm yếu cho phép kẻ tấn công khai thác thông qua các dạng tấn công: SQL Injection, OS command injection, RFI, LFI, Xpath Injection, XSS, CSRF. | x | x |
4.3 | Có chức năng cho phép kiểm soát lỗi, thông báo lỗi từ ứng dụng. | a) Có chức năng kiểm soát lỗi, chỉ hiển thị các thông báo lỗi được kiểm soát đến người dùng và không hiển thị các lỗi bên trong hệ thống. | x | x |
b) Có chức năng hiển thị thông báo lỗi đến người sử dụng. | x | x | ||
4.4 | Có chức năng cho phép bảo đảm không lưu trữ thông tin xác thực, thông tin bí mật trên mã nguồn ứng dụng. | a) Thông tin xác thực, bí mật không được đưa trực tiếp vào mã nguồn ứng dụng mà phải được thiết lập thông qua giao diện cấu hình hệ thống. | x | x |
5 | Bảo mật thông tin liên lạc | |||
5.1 | Có chức năng cho phép mã hóa thông tin, dữ liệu trước khi truyền đưa, trao đổi qua môi trường mạng (đối với các ứng dụng yêu cầu sử dụng chữ ký số). | Có chức năng cho phép mã hóa dữ liệu trước khi truyền đưa, trao đổi qua môi trường mạng sử dụng chữ ký số. | x | x |
6 | Sao lưu dự phòng | |||
6.1 | Có chức năng cho phép tự động sao lưu dự phòng. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên thiết lập chính sách về sao lưu dự phòng cơ sở dữ liệu và cấu hình hệ thống. | x | x |
b) Có chức năng cho phép thực hiện việc sao lưu dự phòng theo chính sách ở trên. | x | x | ||
6.2 | Có chức năng cho phép phép gán nhãn loại dữ liệu được lưu trữ theo quy tắc được thiết lập. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên quản lý chính sách về phân loại dữ liệu được lưu trữ theo từng nhóm dữ liệu. | x | x |
b) Có chức năng cho phép lưu trữ dữ liệu theo tên định dạng đối với từng loại dữ liệu tại mục trên. | x | x | ||
6.3 | Có chức năng cho phép thiết lập cấu hình để gửi dữ liệu dự phòng về hệ thống lưu trữ tập trung. | a) Có giao diện cho phép quản trị viên thiết lập cấu hình để gửi dữ liệu dự phòng về hệ thống lưu trữ tập trung. |
| x |
b) Có chức năng cho phép thực hiện sao lưu dự phòng thủ công cơ sở dữ liệu và cấu hình hệ thống lên hệ thống lưu trữ tập trung. |
| x | ||
c) Có chức năng cho phép thực hiện sao lưu dự phòng tự động cơ sở dữ liệu và cấu hình hệ thống lên hệ thống lưu trữ tập trung. |
| x | ||
d) Có chức năng cho phép khôi phục dữ liệu, cấu hình hệ thống từ dữ liệu được lưu trữ trên hệ thống lưu trữ tập trung. |
| x |
MỤC LỤC
PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
I. KHÁI NIỆM TIÊU CHÍ
II. KẾT CẤU BỘ TIÊU CHÍ
III. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ
1. Tiêu chí bắt buộc
2. Tiêu chí khuyến nghị
3. Tiêu chí mở
4. Đánh giá phần mềm
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
V. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM
VI. YÊU CẦU VỀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM
VII. YÊU CẦU VỀ QUY MÔ NGƯỜI DÙNG VÀ DỮ LIỆU KIỂM THỬ
PHẦN II. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ NGHIỆP VỤ ĐẤT ĐAI
PHẦN III. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ HIỆU NĂNG PHẦN MỀM
PHẦN IV. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT
PHẦN V. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ AN TOÀN BẢO MẬT PHẦN MỀM
- 1Công văn 6828/VPCP-KGVX năm 2016 triển khai hệ thống thông tin quản lý đất đai - xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 977/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2019 về ghi thông tin diện tích sàn sử dụng căn hộ trên giấy chứng nhận do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 3Công văn 2717/VPCP-NN năm 2020 về dự thảo Nghị định quy định về xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin đất đai và Nghị định quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 6227/VPCP-NN năm 2022 về xây dựng Nghị định quy định về hệ thống thông tin đất đai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật đất đai 2013
- 3Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Công văn 6828/VPCP-KGVX năm 2016 triển khai hệ thống thông tin quản lý đất đai - xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 20/2018/TT-BTNMT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Công văn 977/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2019 về ghi thông tin diện tích sàn sử dụng căn hộ trên giấy chứng nhận do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 13Công văn 2717/VPCP-NN năm 2020 về dự thảo Nghị định quy định về xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin đất đai và Nghị định quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 742/QĐ-BTTTT năm 2022 về yêu cầu an toàn cơ bản đối với Phần mềm nội bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Công văn 6227/VPCP-NN năm 2022 về xây dựng Nghị định quy định về hệ thống thông tin đất đai do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1499/QĐ-BTNMT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 1499/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra