- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 2982/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 11/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Nghị quyết 26/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1495/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 25 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023; số 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 631/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 về phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tân Uyên; số 2982/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2472/TTr-STNMT ngày 15/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên đối với 19 công trình, dự án, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm tăng diện tích đối với 05 công trình, dự án.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm giảm diện tích đối với 05 công trình, dự án.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm nhưng không thay đổi về diện tích đối với 03 công trình, dự án.
4. Điều chỉnh tăng về số lượng đối với 06 công trình, dự án và nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
(Vị trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng công trình, dự án, khu đất được điều chỉnh, bổ sung có sơ đồ kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
c) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
5. Chủ đầu tư các công trình, dự án và các hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện công trình, dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tân Uyên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất | Địa điểm thực hiện | Loại đất theo hiện trạng (ha) | Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt | Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung | Căn cứ pháp lý | Lý do | |||||||
Diện tích (ha) | Loại đất | Diện tích (ha) | Loại đất | |||||||||||
(1) | (2) |
| (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | |||||
I | Điều chỉnh về quy mô, địa điểm tăng diện tích (05) | |||||||||||||
1 | Thủy điện Mường Mít | Xã Pắc Ta | Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,71 ha; đất chuyên trồng lúa (LUC) 0,95 ha; đất sông suối (SON) 1,62 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 1,52 ha. | 2,74 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 4,8 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 1018/QĐ-BCT ngày 29/3/2021 của Bộ Công thương về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các dự án thủy điện Đông Pao và Mường Mít trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | Điều chỉnh ranh giới, quy mô, tăng diện tích thực hiện dự án do mở rộng diện tích lòng hồ để đảm bảo mực nước dâng bình thường của hồ chứa | |||||
2 | Sân vận động xã Phúc Khoa | Xã Phúc Khoa | Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,11 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,24 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,017 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,05 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,004 ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH) 0,43 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,019 ha. | 0,6 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (DTT) | 0,87 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (DTT) | Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh. | Điều chỉnh địa điểm xây dựng sân vận động trên cơ sở đề xuất của UBND xã Phúc Khoa | |||||
3 | Thủy điện Nà An | Các xã Phúc Khoa, Mường Khoa | Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,66 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 2,99 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,94 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,02 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,02 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,43 ha; đất giao thông (DGT) 0,1 ha; đất sông suối (SON) 5,46 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 6,2 ha. | 18,44 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 19,82 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 2468/QĐ-BCT ngày 21/9/2020 của Bộ Công thương về phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | Điều chỉnh ranh giới, quy mô, tăng diện tích thực hiện dự án | |||||
4 | Thủy điện Nậm Khăn | Các xã Tà Mít, Nậm Sỏ, Nậm Cần, Mường Khoa, Thân Thuộc, Trung Đồng, thị trấn Tân Uyên | Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,26 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,07 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,72 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,02 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,45 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 9,22 ha; đất sông suối (SON) 8,92 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 18,61 ha. | 3,50 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 38,27 | Đất công trình năng lượng (DNL) | - Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tân Uyên; - Công văn số 28/CV-CT ngày 04/5/2023 của Công ty Cổ phần thủy điện Tây Hoàng Liên về đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án thủy điện Nậm Khăn trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Tân Uyên. | Điều chỉnh ranh giới, quy mô, tăng diện tích thực hiện dự án do trong quá trình khảo sát lại địa hình, địa chất khu vực thực hiện dự án cần phải điều chỉnh một số hạng mục để phù hợp với giải pháp thi công công trình | |||||
5 | Khai thác đá granit làm vật liệu xây dựng thông thường và đá quarzit đi kèm tại xã Nậm Cần | Xã Nậm Cần | Đất rừng sản xuất (RSX) 3,47 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) 1,94 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,22 ha. | 3,5 ha | Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) | 5,63 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) | - Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. - Giấy phép khai thác khoáng sản số 1505/GP-UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh. | Điều chỉnh ranh giới, quy mô, tăng diện tích thực hiện dự án để xây dựng bổ sung đường mở mỏ, đường vận tải, khu nhà phụ trợ và bãi đổ thải | |||||
II | Điều chỉnh về quy mô, địa điểm giảm diện tích (05) | |||||||||||||
1 | Tuyến đường dây 35kV đấu nối nhà máy thủy điện Hố Mít vào TBA 110kV thủy điện Nậm Mít Luông | Các xã: Hố Mít, Pắc Ta | Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,05 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,12 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,05 ha; Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,02 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,03 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,14 ha; đất giao thông (DGT) 0,02 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,05 ha | 0,89 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 0,6 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Các Quyết định số 1154/QĐ- UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án thủy điện Hố Mít và số 34/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Hố Mít. | Điều chỉnh vị trí, ranh giới, quy mô, giảm diện tích thực hiện dự án | |||||
2 | Thủy điện Nậm Mít Luông | Xã Pắc Ta | Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 2,4 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 1,85 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 2,79 ha; đất sông suối (SON) 13,64 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 5,37 ha | 31,57 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 26,05 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 4942/QĐ-BCT ngày 27/12/2018 của Bộ Công thương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | Điều chỉnh vị trí, ranh giới, quy mô, giảm diện tích thực hiện dự án do điều chỉnh một số hạng mục để phù hợp với giải pháp thi công | |||||
3 | Thủy điện Nậm Be 2 | Xã Phúc Khoa và thị trấn Tân Uyên | Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,5 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 1,85 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,4 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,2 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,01 ha; đất giao thông (DGT) 0,03 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,05 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,03 ha; đất công trình năng lượng (DNL) 4,93 ha | 8,89 ha (chưa bao gồm công trình ngầm 0,71 ha) | Đất công trình năng lượng (DNL) | 8,0 ha (chưa bao gồm công trình ngầm 0,8 ha) | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 802/QĐ-BCT ngày 08/3/2021 của Bộ Công thương về phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | Điều chỉnh vị trí, ranh giới, quy mô, giảm diện tích thực hiện dự án do điều chỉnh một số hạng mục để phù hợp với giải pháp thi công | |||||
4 | Trồng và phát triển rừng sản xuất (cây gỗ lớn, giổi, quế) huyện Tân Uyên | Xã Nậm Cần, xã Nậm Sỏ, xã Tà Mít, xã Pắc Ta, xã Thân Thuộc | Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 4,4 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 29,7 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 25,3 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 135,5 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 2.219,3 ha | 2.701,28 | Đất rừng sản xuất (RSX) | 2.414,2 | Đất rừng sản xuất (RSX) | Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND huyện về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023. |
| |||||
5 | Phát triển cây lâm nghiệp, trồng và chế biến chè hữu cơ tại xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên | Xã Nậm Sỏ | Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 7,47 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 55,22 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,34 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 17,81 ha; đất giao thông (DGT) 0,21 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 1.068,67 ha. | 1.215,85 | Đất trồng cây lâu năm (CLN) 314,76 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 901,09 ha | 1.168,56 | Đất trồng cây lâu năm (CLN) 314,76 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 835,96 ha | Công văn số 2002/UBND-TH ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề xuất phương án đầu tư dự án phát triển nông, lâm nghiệp công nghệ cao tại Lai Châu. |
| |||||
III | Điều chỉnh về địa điểm không thay đổi về diện tích (03) | |||||||||||||
1 | Thủy điện Hố Mít | Xã Hố Mít | Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,77 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 1,41 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,17 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,01 ha; đất giao thông (DGT) 0,03 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,1 ha; đất sông suối (SON) 0,27 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,58 ha | 5,34 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 5,34 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 1175/QĐ-BCT ngày 24/4/2020 của Bộ Công thương về phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | Điều chỉnh vị trí, ranh giới thực hiện dự án, quy mô dự án không thay đổi do điều chỉnh một số hạng mục để phù hợp với giải pháp thi công | |||||
2 | Trồng và phát triển rừng phòng hộ huyện Tân Uyên | Các xã: Nậm Cần, Tà Mít | Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 20,83 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 8,82 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 293,32 ha | 322,97 | Đất rừng phòng hộ (RPH) | 322,97 | Đất rừng phòng hộ (RPH) | - Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. - Quyết định số 2465/QĐ- UBND ngày 19/12/2022 của UBND huyện về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023. | Điều chỉnh vị trí, ranh giới thực hiện dự án, không thay đổi quy mô so với quy hoạch | |||||
3 | Thủy điện Hua Chăng 2 | Thị trấn Tân Uyên | Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,19 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,01 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,06 ha; đất công trình năng lượng (DNL) 4,1 ha | 4,36 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 4,36 | Đất công trình năng lượng (DNL) | Quyết định số 4942/QĐ-BCT ngày 27/12/2018 của Bộ Công thương về phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Lai Châu. | Điều chỉnh vị trí, ranh giới thực hiện dự án, quy mô dự án không thay đổi do thay đổi vị trí hạng mục tuyến đập | |||||
IV | Điều chỉnh tăng về số lượng dự án, công trình (06) | |||||||||||||
1 | Trường mầm non xã Phúc Khoa | Xã Phúc Khoa | Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,1 ha |
|
| 0,1 | Đất cơ sở giáo dục (DGD) | Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của HĐND tỉnh |
| |||||
2 | Cấp nước sinh hoạt cụm xã Pắc Ta, Hố Mít | Xã Hố Mít | Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,26 ha |
|
| 0,26 | Đất thủy lợi (DTL) | Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh |
| |||||
3 | Đường trục vùng chè Nậm Phát - Nà Can | Xã Phúc Khoa | Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,2 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,3 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,6 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,08 ha; đất giao thông (DGT) 0,6 ha; đất sông suối (SON) 0,01 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,07 ha |
|
| 1,86 | Đất giao thông (DGT) | Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh |
| |||||
4 | Khai thác khoáng sản mỏ vật liệu san lấp Bó Lun, xã Pắc Ta | Xã Pắc Ta | Đất rừng sản xuất (RSX) 1,95 ha |
|
| 1,95 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) | Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh về công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ vật liệu san lấp Bó Lun, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên. |
| |||||
5 | Trồng và chế biến cây quế tại huyện Tân Uyên | Xã Nậm Sỏ | Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,9 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,7 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 1,43 ha |
|
| 5,03 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) | Công văn số 4828/UBND-TH ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh về phối hợp giải quyết đề xuất của Hợp tác xã Nông nghiệp hữu cơ Suối Voi. |
| |||||
6 | Chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân | Xã Nậm Cần | Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,22 ha |
|
| 0,22 | Đất ở tại nông thôn (ONT) | Đơn đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân ngày 10/6/2023. |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất y tế trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Điều chỉnh giảm và hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 623/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2023 thay đổi về quy mô, địa điểm, số lượng công trình, dự án và đính chính tên, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 1474/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 1191/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Hà Quảng (đợt 3), tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 2240/QĐ-UBND cập nhật và cắt giảm dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1928/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 2285/QĐ-UBND về điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Thành phố Thái Bình
- 11Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030
- 12Quyết định 1953/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm của công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 1957/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 1412/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh công trình dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (đợt 5)
- 15Quyết định 2497/QĐ-UBND điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Vũ Thư và bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện: Vũ Thư, Đông Hưng, Quỳnh Phụ, Hưng Hà do tỉnh Thái Bình ban hành
- 16Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh quy mô diện tích, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
- 17Quyết định 867/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Than Uyên và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 877/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Sìn Hồ
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất y tế trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Điều chỉnh giảm và hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Quyết định 623/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 2982/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 13Nghị quyết 11/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2023 thay đổi về quy mô, địa điểm, số lượng công trình, dự án và đính chính tên, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
- 15Nghị quyết 26/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 16Quyết định 1474/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 1191/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Hà Quảng (đợt 3), tỉnh Cao Bằng
- 18Quyết định 2240/QĐ-UBND cập nhật và cắt giảm dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
- 19Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 1928/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 21Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
- 22Quyết định 2285/QĐ-UBND về điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Thành phố Thái Bình
- 23Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030
- 24Quyết định 1953/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm của công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 25Quyết định 1957/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
- 26Quyết định 1412/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh công trình dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (đợt 5)
- 27Quyết định 2497/QĐ-UBND điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Vũ Thư và bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện: Vũ Thư, Đông Hưng, Quỳnh Phụ, Hưng Hà do tỉnh Thái Bình ban hành
- 28Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh quy mô diện tích, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
- 29Quyết định 867/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Than Uyên và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
- 30Quyết định 877/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Sìn Hồ
Quyết định 1495/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 1495/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực