Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1492/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 7 KHÓA X VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ban Chỉ đạo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn (Công văn số 5115-CV/VPTW ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Văn phòng Trung ương Đảng);

Căn cứ Công văn số 1118/BNN-KTNT ngày 03 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-BVHTTDL ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Biên tập báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Chỉ đạo sơ kết Nghị quyết Trung ương 7 khóa X của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề cương Báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

Điều 2. Ban Chỉ đạo và Tổ Biên tập báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ Đề cương Báo cáo đã được phê duyệt, tổ chức, chỉ đạo xây dựng Báo cáo trình Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong tháng 7/2013.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Trưởng Ban Chỉ đạo sơ kết Trung ương 7 khóa X của Bộ, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Ban Cán sự;
- Lưu: VT, VHCS, TCT.50.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Vĩnh Ái

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 7 KHÓA X VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 1492/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Phần I.

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI

1. Kết quả quán triệt và triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Nghị quyết (tại Bộ, cơ quan thuộc Bộ và các địa phương)

a. Kết quả tổ chức học tập, quán triệt Nghị quyết tới cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong đơn vị (tại Bộ, cơ quan thuộc bộ và các địa phương).

b. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thông tin tuyên truyền về ý nghĩa và các nội dung của Nghị quyết.

c. Kết quả triển khai phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” gắn với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới” và các phong trào khác nhằm thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 7.

d. Đánh giá kết quả của công tác quán triệt, thông tin tuyên truyền tới nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và quần chúng về vai trò của nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

2. Kết quả ban hành và triển khai các văn bản thực hiện Nghị quyết

a. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tham mưu cho các cấp có thẩm quyền ban hành, trực tiếp ban hành các văn bản quản lý Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trên các lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình có liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

b. Tại các địa phương:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Tỉnh ủy, HĐND, UBND ban hành các văn bản, cơ chế chính sách quản lý, phát triển văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình có liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRONG 05 NĂM QUA

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đề ra tại Chương trình hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn (ban hành theo Quyết định số 161/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2009) và Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” (ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể như sau:

1. Kết quả thực hiện Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa

- Xây dựng gia đình văn hóa.

- Xây dựng làng, thôn, ấp, bản văn hóa.

- Xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới (phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao và môi trường văn hóa xã, thôn - theo tiêu chí 06, 16 của Bộ Tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới).

- Kết quả thành lập Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp trên cơ sở hợp nhất Ban Chỉ Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và Ban vận động Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” .

2. Kết quả thực hiện Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” (ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)

- Đa dạng hóa hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao quần chúng ở nông thôn phù hợp các tầng lớp và lứa tuổi.

- Bảo tồn, kế thừa, phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.

- Xây dựng thuần phong mỹ tục, nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.

- Xây dựng các chương trình biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, sản xuất các tác phẩm sân khấu, điện ảnh có chất lượng phản ánh đề tài nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

- Đa dạng hóa các hoạt động du lịch ở nông thôn nhằm giới thiệu hình ảnh nông thôn, các mô hình làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch.

- Triển khai các hoạt động phòng chống bạo lực gia đình.

- Công tác quản lý văn hóa ở nông thôn (về tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình tại cơ sở; quản lý dịch vụ văn hóa, sản phẩm văn hóa...).

- Kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch phối hợp với các ngành, đoàn thể xây dựng đời sống văn hóa nông thôn.

3. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới.

4. Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng xã điểm nông thôn mới.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về đời sống văn hóa ở nông thôn hiện nay trên một số vấn đề chính (cơ chế chính sách, cơ sở vật chất, tổ chức bộ máy con người, các hoạt động và phong trào toàn dân xây dựng đời sống văn hóa, công tác huy động các nguồn lực và việc kiểm tra, khen thưởng…) và nêu rõ:

1. Những mặt được, nguyên nhân.

2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Bài học kinh nghiệm.

Phần II.

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRONG GIAI ĐOẠN 2014-2015 VÀ HƯỚNG ĐẾN 2020

I. MỤC TIÊU

Mục tiêu cụ thể của Ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2015 và hướng đến 2020 (đề xuất điều chỉnh nếu có)

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Nâng cao chất lượng Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa

- Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa các cấp

- Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa.

- Thực hiện tiêu chí xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới.

2. Tập trung chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa nông thôn mới.

- Xây dựng cơ sở vật chất về văn hóa, thể thao và phong trào văn hóa, thể thao ở nông thôn.

- Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa ở nông thôn (nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; bài trừ các hoạt động văn hóa và sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, kích động bạo lực và mê tín dị đoan; quản lý các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa ở nông thôn...).

III. GIẢI PHÁP

1. Về tiếp tục quán triệt, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền.

2. Về ban hành cơ chế, chính sách.

3. Kiện toàn tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

3. Về huy động nguồn lực.

4. Về lãnh đạo, chỉ đạo

IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kiến nghị với Trung ương

Làm rõ những đề xuất, những kiến nghị với Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, có thể bổ sung những giải pháp phù hợp, nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết và đạt được những mục tiêu đã đề ra, tháo gỡ những khó khăn, xử lý những vấn đề bức xúc trong nông nghiệp, nông thôn nói chung và trong xây dựng đời sống văn hóa ở nôn thôn nói riêng.

2. Kiến nghị với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch