- 1Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 2Thông tư 09/2012/TT-BCT quy định lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; kiểm toán năng lượng do Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 03/2013/TT-TTCP quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 31/2014/TT-BCT quy định chi tiết về an toàn điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 8Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 19/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu
- 11Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 38/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 16Thông tư 24/2017/TT-BCT về quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 17Thông tư 12/2017/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 18Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2017 về thực hiện lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 20Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2017 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2017-2020
- 21Quyết định 3434/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025
- 22Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 23Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình 21-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 24Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình 20-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 25Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020
- 26Kế hoạch 97/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1475/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 25 tháng 6 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
| CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Nội dung báo cáo là cơ sở để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
2. Báo cáo về tăng cường và đổi mới công tác dân vận của Đảng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lý do: Nội dung báo cáo nhằm nắm tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền trong thực hiện công tác dân vận trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Báo cáo kết quả triển khai Chiến lược công tác dân tộc
- Lý do: Nội dung báo cáo nhằm nắm tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
* Báo cáo hội nhập kinh tế quốc tế
- Phương án đơn giản hóa:
+ Tên báo cáo: Giữ nguyên
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 20/12 hàng năm
+ Thời điểm gửi báo cáo: 25/12
+ Hình thức báo cáo: Bản giấy và tập tin trên mạng
+ Nội dung báo cáo: Nội dung liên quan đến công tác hội nhập kinh tế quốc tế của từng sở ngành là thành viên Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Sóc Trăng.
+ Đề cương báo cáo: Do Bộ phận thường trực soạn thảo.
+ Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: Không có
+ Đối tượng phải thực hiện báo cáo: Các ngành là thành viên Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Sóc Trăng năm 2018 trở đi theo Đề án hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Sóc Trăng đã được phê duyệt (Quyết định số 3434/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
+ Tần suất báo cáo: 01 lần/năm
+ Gộp vào báo cáo khác: Có thể gộp vào báo cáo tổng kết của từng sở ngành, địa phương trong mục Công tác hội nhập.
- Lý do: phục vụ cho công tác tổng kết công tác hội nhập kinh tế quốc tế hàng năm của tỉnh Sóc Trăng, là cơ sở để đánh giá tiến độ triển khai thực hiện Đề án Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
- Kiến nghị thực thi: Quý IV năm 2018 trở đi.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành kinh tế - xã hội tại tỉnh.
2. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng thực hiện Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 23/5/2017 của Tỉnh ủy
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành kinh tế - xã hội tại tỉnh.
3. Báo cáo về an toàn điện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Lý do: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Công Thương (Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014) và của UBND tỉnh Sóc Trăng (Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
4. Báo cáo tình hình cấp và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Lý do: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31/7/2017 của Bộ Công Thương về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực và Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 01/9/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
5. Báo cáo thực hiện kế hoạch năm báo cáo và xây dựng kế hoạch năm tiếp theo về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
Lý do: thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ và Bộ Công Thương, cụ thể là:
- Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng;
- Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28/12/2016 của Bộ Công Thương về việc quy định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa;
- Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14/9/2016 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia.
- Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23/11/2017 của Bộ Công Thương về việc quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy.
4. Báo cáo về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Lý do: Thực hiện theo quy định tại Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 07/8/2017 của Chính phủ và Công văn số 12/UBND-TH ngày 03/01/2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
6. Báo cáo về kết quả thực hiện phát triển thương mại điện tử năm báo cáo và kế hoạch triển khai thực hiện năm tiếp theo
Lý do: thực hiện theo quy định tại Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 13/4/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về phát triển thương mại điện tử tỉnh Sóc Trăng./.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1 . Báo cáo công tác các lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Lý do: Báo cáo này thực sự cần thiết, đảm bảo cung cấp thông tin, số liệu một cách đầy đủ, chính xác, phục vụ tốt cho việc quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo.
2. Báo cáo Quy chế dân chủ cơ sở và dân vận chính quyền
- Lý do: Nội dung báo cáo nhằm cung cấp thông tin đầy đủ trong việc thực hiện công khai, dân chủ và công tác dân vận.
3. Báo cáo thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020
- Lý do: Nội dung báo cáo là cơ sở để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong hoạt động giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh.
4. Báo cáo phần mềm thống kê phổ cập giáo dục xóa mù chữ
- Lý do: Nội dung báo cáo là cơ sở để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong hoạt động giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh.
5. Báo cáo công tác thi đua lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Lý do: Nội dung báo cáo là cơ sở để đánh giá, nâng cao chất lượng trong hoạt động giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh.
6. Báo cáo thực hiện Công tác Y tế trường học
- Lý do: Nội dung báo cáo là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với việc thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe cho học sinh và việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường học.
7. Báo cáo thống kê trường, lớp, giáo viên, học sinh
- Lý do: Nội dung báo cáo là cơ sở để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong hoạt động giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
- Báo cáo thực hiện các quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải phục vụ phát triển kinh tế biển và ven biển.
- Lý do giữ nguyên: Thực hiện theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
- Báo cáo Kết quả thực hiện công tác quản lý hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Phương án đơn giản hóa: Theo quy định tại Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng thì Cơ quan chủ trì: Ban An toàn Giao thông tỉnh Sóc Trăng; Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải và các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Lý do: Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ; trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Kiến nghị thực hiện: Duy trì báo cáo định kỳ.
ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
* Tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ
- Phương án đơn giản hóa:
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: ngày 15 tháng cuối quý
+ Thời điểm gửi báo cáo: ngày 20 tháng cuối quý
+ Đề cương báo cáo: Nên có đề cương hướng dẫn báo cáo ngay khi Nghị quyết ban hành để các ngành chức năng báo cáo đúng theo yêu cầu.
+ Tần suất báo cáo: 6 tháng và báo cáo năm
+ Gộp vào báo cáo khác (nêu cụ thể tên báo cáo được gộp: Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP)
- Lý do:
+ Về thời điểm chốt số liệu và gửi báo cáo: Do báo cáo thể hiện là báo cáo quý, 6 tháng, năm, tuy nhiên thời điểm chốt số liệu báo quá sớm nên số liệu chưa đánh giá đúng so với thực tế.
+ Về tần suất báo cáo: Sóc Trăng là tỉnh nhỏ nên số lượng doanh nghiệp thành lập mới cũng như số lượng nhà đầu tư tiếp xúc tăng lên không đáng kể hàng quý.
+ Về Gộp vào báo cáo khác: Do nội dung yêu cầu báo cáo và các chỉ tiêu thực hiện của 02 Nghị quyết nêu trên là giống nhau.
- Kiến nghị thực thi:
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: ngày 15 tháng cuối quý
+ Thời điểm gửi báo cáo: ngày 20 tháng cuối quý
+ Đề cương báo cáo: Nên có đề cương hướng dẫn báo cáo ngay khi Nghị quyết ban hành để các ngành chức năng báo cáo đúng theo yêu cầu.
+ Tần suất báo cáo: 6 tháng và báo cáo năm
+ Gộp vào báo cáo khác (nêu cụ thể tên báo cáo được gộp: Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP)
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo thực hiện Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng triển khai Chương trình số 21-CTr/TU ngày 31/7/2017 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Lý do: Phục vụ công tác điều hành kinh tế-xã hội của tỉnh và định hướng phát triển cho những năm tiếp theo.
2. Báo cáo Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và Chương trình số 19-CTr/TU ngày 06/6/2017 của Tỉnh ủy Sóc Trăng
- Lý do: Phục vụ công tác điều hành kinh tế - xã hội của tỉnh và định hướng phát triển cho những năm tiếp theo.
3. Báo cáo Thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021
- Lý do: Phục vụ công tác điều hành kinh tế - xã hội của tỉnh và định hướng phát triển cho những năm tiếp theo.
4. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới tỉnh Sóc Trăng
- Lý do: Để điều hành phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
5. Báo cáo Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Lý do: Phù hợp với các quy định hiện hành và tình hình sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
6. Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
- Lý do: Thu thập, tổng hợp thông tin, theo dõi về tình hình thực hiện dự án và hiệu quả đầu tư của cơ quan chức năng
7. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Lý do: Phục vụ báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư
8. Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng triển khai Chương trình số 20-Ctr/TU, ngày 31/7/2017 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Lý do duy trì: Do chưa có phát sinh báo cáo
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
- Báo cáo tình hình, hoạt động lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Lý do giữ nguyên: Thực hiện theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 28/02/2017 thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP của Chính phủ để có cơ sở chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Lồng ghép Báo cáo kết quả thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí vào Báo cáo kết quả thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật.
- Lý do: Nội dung các báo cáo có trùng thông tin.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất phương án giữ nguyên các báo cáo định kỳ thuộc ngành quản lý thực hiện, gồm:
1. Kết quả thực hiện Công tác lao động, người có công và xã hội tháng, quý, 6 tháng, năm.
2. Tình hình biến động về cung - cầu lao động.
3. Tình hình việc làm; xuất khẩu lao động.
4. Kết quả đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh.
5. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội.
6. Báo cáo kết quả công tác người cao tuổi.
7. Tình hình hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.
8. Tình hình thực hiện mục tiêu Quốc gia về bình đẳng giới.
9. Xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
10. Chương trình bảo vệ trẻ em.
11. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.
12. Đề án Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng.
13. Thu thập thông tin dữ liệu về chăm sóc, giáo dục trẻ em.
14. Xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm.
- Lý do chung: Nội dung các báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN VÀ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
2. Báo cáo quản lý, chỉ đạo hướng dẫn công tác văn thư, lưu trữ; hiện đại hóa công tác văn thư, lưu trữ
Lý do: Báo cáo theo quy định tại Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 13/02/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng
3. Báo cáo về tên tổ chức/cá nhân sử dụng dịch vụ; phạm vi hoạt động dịch vụ; số ngày tháng hợp đồng ký kết. Thời gian thực hiện hợp đồng; đã kết thúc/chưa kết thúc; danh sách người thực hiện dịch vụ có chứng chỉ hành nghề
Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
4. Báo cáo tổng kết công tác thi đua khen thưởng
Lý do: Báo cáo theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính Phủ.
5. Báo cáo kết quả sử dụng biên chế và kế hoạch biên chế
Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
6. Báo cáo tình hình thực hiện quy chế dân chủ
Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
- Gộp 03 báo cáo sau đây vào báo cáo cải cách hành chính, cụ thể như sau:
+ Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông (lồng ghép tình hình làm việc ngày thứ bảy hàng tuần);
+ Báo cáo tình hình kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị 26/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị 10/CT-CTUBND;
+ Báo cáo thực hiện Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 27/6/2014 của Tỉnh ủy Sóc Trăng về đẩy mạnh cải cách hành chính
-Các nội dung khác như thời điểm chốt số liệu báo cáo, thời gian gửi báo cáo, tần suất báo cáo,... đều do Bộ Nội vụ quy định nên không thể đơn giản hóa được.
Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng báo cáo phải đảm bảo đầy đủ nội dung theo từng lĩnh vực. Sau khi gộp vào báo cáo CCHC thì cơ quan, đơn vị, địa phương bổ sung thêm nơi nhận báo cáo (ví dụ, ngoài Sở Nội vụ thì gửi về VP. UBND tỉnh,..) để tổng hợp thông tin phục vụ báo cáo ngành.
Lý do: Gộp vào báo cáo cải cách hành chính để giảm chế độ báo cáo.
2. Báo cáo số lượng chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- Gộp 03 báo cáo sau đây vào báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng báo cáo phải đảm bảo đầy đủ nội dung theo từng lĩnh vực. Cụ thể:
+ Báo cáo số lượng chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
+ Báo cáo kết quả thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới (theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27/10/2016 của UBND tỉnh)
+ Báo cáo định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
- Báo cáo định kỳ hàng năm các đơn vị gửi về Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ vào ngày 15 tháng 12.
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 30 tháng 11 hàng năm.
Lý do: Gộp vào báo cáo số lượng chất lượng cán bộ, công chức, viên chức để giảm số lượng báo cáo.
3. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Gộp 02 báo cáo sau đây vào báo cáo kết quả triển khai thực hiện đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng báo cáo phải đảm bảo đầy đủ nội dung theo từng lĩnh vực:
+ Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 30/3/2017 của UBDN tỉnh.
Báo cáo định kỳ hàng năm các đơn vị gửi về Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh 10 tháng 01 hàng năm.
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 31 tháng 12 của năm trước.
Lý do: Gộp vào báo cáo kết quả triển khai thực hiện đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ để giảm số lượng báo cáo.
4. Báo cáo kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính hàng năm
Đề xuất sửa đổi, bổ sung về chế độ báo cáo, cụ thể:
- Hình thức gửi báo cáo: Sử dụng phần mềm xác định chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp kết quả thực hiện. Các cơ quan, đơn vị, địa phương không phải photo tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo, chỉ cần xác định loại tài liệu kiểm chứng và kẹp file PDF vào phần mềm.
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 31/12 hàng năm.
Lý do: Sử dụng phần mềm xác định chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp kết quả.
5. Báo cáo công tác quản lý nhà nước về thanh niên
Đề xuất sửa đổi, bổ sung về chế độ báo cáo, cụ thể:
- Tần suất báo cáo: 2 lần/01 năm (6 tháng, năm).
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo và thời điểm gửi báo cáo: 6 tháng chậm nhất là ngày 20/6 hàng năm; báo cáo năm chậm nhất là ngày 10/12 hàng năm.
- Hình thức gửi báo cáo: Đối với danh sách thống kê số liệu thanh niên của cơ quan, đơn vị đề nghị gởi qua file PDF theo hệ thống quản lý văn bản điều hành của Sở Nội vụ: vpdt.sonoivu.soctrang.gov.vn.
Lý do: Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho đơn vị gởi.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Nội dung báo cáo là cơ sở để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của tỉnh.
2. Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
- Lý do: Nội dung báo cáo nhằm nắm tiến độ, tình hình thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN,BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ.
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ngân sách tỉnh.
2. Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ngân sách tỉnh.
3. Báo cáo giám sát tài chính.
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ngân sách tỉnh.
4. Báo cáo quyết toán thu, chi.
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ngân sách tỉnh.
5. Báo cáo giá thành sản xuất lúa vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Báo cáo công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả.
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành kinh tế - xã hội của tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh
- Phương án đơn giản hóa: Báo cáo theo thời gian 6 tháng, năm.
- Lý do: Nội dung báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ngân sách tỉnh.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN,BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Lý do: Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 22/7/2011 của UBND tỉnh, về việc ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015 có mục tiêu là nhằm định hướng các chương trình, dự án phát triển của tỉnh theo hướng thích ứng với xu thế biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ các thiệt hại, rủi ro do các tác động của biến đổi khí hậu gây ra, góp phần thực hiện các mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững kinh tế - xã hội của địa phương giai đoạn từ 2011 - 2015. Đến nay, đã hết thời gian thực hiện Kế hoạch nêu trên nên Sở Tài nguyên và Môi trường kiến nghị bãi bỏ báo cáo này. Đồng thời, nội dung yêu cầu tại báo cáo có thể lấy từ Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ về biến đổi khí hậu do Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh hàng năm khi có văn bản chỉ đạo.
- Kiến nghị thực thi: bãi bỏ báo cáo.
2. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Nội dung báo cáo này được gộp chung với Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ về biến đổi khí hậu năm 2017 và phương hướng nhiệm vụ năm 2018 theo yêu cầu của UBND tỉnh tại Công văn số 4769/VP-KT ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: bãi bỏ báo cáo.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Thỏa thuận Paris trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Báo cáo thực sự cần thiết phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất; tần suất, thời gian báo cáo hợp lý.
2. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch số 79/KH-UBND, ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh
- Lý do: Báo cáo thực sự cần thiết phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất; tần suất, thời gian báo cáo hợp lý.
3. Báo cáo tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
- Lý do: Báo cáo thực sự cần thiết phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất; tần suất, thời gian báo cáo hợp lý.
4. Báo cáo về công tác bảo vệ môi trường tỉnh Sóc Trăng
- Lý do: Báo cáo thực sự cần thiết phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất; tần suất, thời gian báo cáo hợp lý.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I.CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo kết quả phổ biến giáo dục pháp luật.
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo là cơ sở phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
2. Báo cáo công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo là cơ sở phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
3. Báo cáo tình hình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo là cơ sở phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
4. Báo cáo công tác pháp chế
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo là cơ sở phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
5. Báo cáo bổ trợ tư pháp
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo là cơ sở phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
6. Báo cáo tình hình thực hiện chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo là cơ sở phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
7. Báo cáo cải cách tư pháp
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo là cơ sở phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I.CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động và phương hướng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo làm cơ sở để UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành.
2. Báo cáo hoạt động thông tin và truyền thông
- Lý do giữ nguyên: Nội dung báo cáo làm cơ sở quản lý nhà nước trên địa bàn đối với chuyên ngành thông tin và truyền thông.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
- Gom 02 báo cáo sau thành 01 Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước hàng năm:
+ Báo cáo tình hình, kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020.
+ Báo cáo tình hình, kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 12/9/2017 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng năm 2017.
Lý do: Các báo cáo trên có chung nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
- Báo cáo tình hình, hoạt động lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Lý do giữ nguyên: Thực hiện theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 28/02/2017 thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP của Chính phủ để có cơ sở chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I.CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
Không có.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
- Báo cáo tình hình, hoạt động lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Lý do giữ nguyên: Thực hiện theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 28/02/2017 thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP của Chính phủ để có cơ sở chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I.CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo tổ chức các hoạt động trong “Tháng hành động phòng, chống ma túy năm 2017”
2. Báo cáo công tác đối ngoại ngành Y tế.
3. Báo cáo công tác bình đẳng giới.
Lý do bãi bỏ: Do 03 danh mục nội dung báo cáo trên không thường xuyên, định kỳ và có trong báo cáo Công tác Y tế.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
- Báo cáo Công tác Y tế.
- Lý do giữ nguyên: thực hiện theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 28/02/2017 thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP của Chính phủ để có cơ sở chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Không có.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng hàng tháng.
Nội dung: Công tác thanh tra, Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và Công tác phòng, chống tham nhũng vào 01 báo cáo.
Lý do: Phục vụ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội tháng.
Ngày báo cáo: trước ngày 10 hàng tháng (Số liệu từ ngày 05 của tháng trước đến ngày 04 của tháng báo cáo)
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI BỔ SUNG
- Tên báo cáo: gộp 03 báo cáo (Báo cáo công tác thanh tra, Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng) vào thành 01 Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại Công văn số 1589/CTUBND-HC ngày 18/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể như sau:
+ Báo cáo Quý I trong thời kỳ từ ngày 05 của tháng 12 năm trước đến ngày 04 tháng 3 của năm báo cáo.
+ Báo cáo Quý II,III,IV trong thời kỳ từ ngày 05 của tháng cuối quý trước đến ngày 04 của tháng cuối quý báo cáo.
+ Báo cáo 6 tháng trong thời kỳ từ ngày 05 của tháng 12 năm trước đến ngày 04 tháng 6 của năm báo cáo.
+ Báo cáo 9 tháng trong thời kỳ từ ngày 05 của tháng 12 năm trước đến ngày 04 tháng 9 của năm báo cáo.
+ Báo cáo năm trong thời kỳ từ ngày 05 của tháng 12 năm trước đến ngày 04 tháng 12 của năm báo cáo.
- Thời điểm gửi báo cáo: Theo quy định tại Công văn số 1589/CTUBND-HC ngày 18/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể như sau:
+ Báo cáo Quý I,II,III,IV gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) trước ngày 10 của tháng cuối quý báo cáo.
+ Báo cáo 6 tháng gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) trước ngày 10 tháng 6 của năm báo cáo.
+ Báo cáo 9 tháng gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) trước ngày 10 tháng 9 của năm báo cáo.
+ Báo cáo năm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) trước ngày 10 tháng 12 của năm báo cáo.
- Hình thức báo cáo: Báo cáo giấy đồng thời gửi file mềm qua địa chỉ Email: thanhtra@soctrang.gov.vn.
- Nội dung báo cáo: Công tác thanh tra, Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và Công tác phòng, chống tham nhũng.
- Đề cương báo cáo: Theo Thông tư 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: Theo Thông tư 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Đối tượng phải thực hiện báo cáo: Cơ quan chủ trì: Thanh tra tỉnh; Cơ quan phối hợp: các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tần suất báo cáo: báo cáo Quý (04 báo cáo), 6 tháng, 9 tháng, năm.
- 1Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 2Thông tư 09/2012/TT-BCT quy định lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; kiểm toán năng lượng do Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 03/2013/TT-TTCP quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 31/2014/TT-BCT quy định chi tiết về an toàn điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 19/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu
- 12Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 38/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 17Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 24/2017/TT-BCT về quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 19Thông tư 12/2017/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 20Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2017 về thực hiện lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 22Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2017 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2017-2020
- 23Quyết định 3434/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025
- 24Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 25Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 26Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 27Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 28Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình 21-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 29Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình 20-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 30Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020
- 31Kế hoạch 97/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng năm 2017
Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 1475/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Văn Chuyện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực