- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 4266/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 16 tháng 01 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4266/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quyết định số 2787/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh phê duyệt sửa đổi một số nội dung tại Quyết định số 4266/QĐ-UBND ngày 31/12/2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 121/TTr-SXD ngày 24/12/2018 và Tờ trình số 02/TTr-SXD ngày 10/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở và dự kiến kế hoạch triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Số lượng dự án nhà ở trong từng năm của giai đoạn đến năm 2020 là 235 dự án. Trong đó, số lượng danh mục dự án nhà ở theo các nhóm đối tượng cụ thể như sau:
- Danh mục dự án nhà ở thương mại: 163 dự án;
- Danh mục dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp, sỹ quan quân nhân chuyên nghiệp: 07 dự án;
- Danh mục dự án nhà ở công nhân: 12 dự án;
- Danh mục dự án nhà ở tái định cư: 53 dự án.
(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
2. Kế hoạch phát triển nhà ở
a) Kế hoạch về phát triển diện tích nhà ở
Tổng hợp kế hoạch về phát triển diện tích nhà ở giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020 là 1.908.110 m2. Trong đó, phát triển diện tích nhà ở theo từng năm cụ thể như sau:
- Kế hoạch năm 2019: 1.253.513 m2;
- Kế hoạch năm 2020: 654.597 m2.
b) Kế hoạch về sử dụng đất để phát triển dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Tổng hợp kế hoạch đất để phát triển dự án đầu tư xây dựng nhà ở thực hiện giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020 là 1.658 ha. Trong đó, kế hoạch đất ở cho từng năm cụ thể như sau:
- Kế hoạch năm 2019: 1.141,7 ha;
- Kế hoạch năm 2020: 516,3 ha.
c) Kế hoạch nguồn vốn phát triển nhà ở
Căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch phát triển về nhà ở, xác định tổng nguồn vốn phát triển nhà ở trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020 khoảng 28.933 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn cho từng năm cụ thể như sau:
- Kế hoạch năm 2019: Khoảng 16.230 tỷ đồng;
- Kế hoạch năm 2020: Khoảng 12.703 tỷ đồng.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện):
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch của cấp có thẩm quyền, Nghị quyết của HĐND các cấp về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, UBND cấp huyện quyết định các giải pháp tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư thuộc nguồn vốn do cấp mình quản lý;
- Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư hằng năm, cân đối các nguồn vốn để đầu tư giữa các dự án, chương trình, các đơn vị sử dụng các nguồn vốn này và báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất;
- Tổ chức thẩm định chương trình, dự án thuộc cấp mình quản lý. Trình HĐND cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư, chương trình đầu tư bằng toàn bộ vốn ngân sách địa phương theo phân cấp nguồn vốn và vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã theo thẩm quyền;
- Tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án và các nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về đầu tư công theo phân cấp quản lý. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công đúng mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ và kế hoạch vốn đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc dự án được bố trí vốn theo kế hoạch đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Tổ chức nghiệm thu và thanh toán, quyết toán theo đúng hợp đồng đối với gói thầu đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng. Cân đối các nguồn vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản. Bảo đảm phạm vi, quy mô đầu tư của từng dự án thực hiện theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt và theo kế hoạch vốn đã được bố trí. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đầu tư;
- Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hằng quý, 06 tháng và năm.
2. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chính sách nhà ở và Thị trường bất động sản tỉnh, tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020; đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ đã được phân công tại Điều 2 Quyết định 4266/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà nước, vốn Công trái quốc gia và vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trong kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở hằng năm;
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo;
- Tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và đánh giá tác động, đánh giá đột xuất chương trình, dự án được giao quản lý. Theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư chương trình, dự án theo nội dung và các chỉ tiêu đã được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư.
3. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà nước, vốn Công trái quốc gia và huy động vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Công trái quốc gia, vốn Trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn các chủ đầu tư quyết toán vốn đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Lập kế hoạch bố trí vốn ngân sách hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án nhà ở xã hội; vốn để mua hoặc xây dựng nhà ở công vụ; vốn hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà nước, vốn Công trái quốc gia, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trong kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở hằng năm.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Trên cơ sở Quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được HĐND tỉnh phê duyệt, chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở đến 2020 và chuẩn bị quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở cho sinh viên, công nhân,... theo Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam được phê duyệt;
- Thực hiện đổi mới thủ tục giao đất ở, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Chủ trì nghiên cứu và trình UBND tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan lập kế hoạch vốn hàng năm hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
- Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nội vụ xác định đối tượng cán bộ, công chức và người lao động được thuê, mua nhà ở xã hội và đề xuất đối tượng ưu tiên được thuê, mua nhà ở xã hội khi số lượng nhà ở xã hội chưa đáp ứng được nhu cầu.
7. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp trên địa bàn để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp. Có kế hoạch cập nhật và bổ sung cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng các khu dân cư, khu đô thị.
8. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh:
- Quản lý và sử dụng nguồn vốn, thực hiện cho vay đúng đối tượng theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan xây dựng đề án cho vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; đồng thời, báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định.
9. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân trong các khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc Khu Kinh tế mở Chu Lai.
10. Các doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp:
- Đối với các doanh nghiệp đã và đang sản xuất tại khu công nghiệp, khu kinh tế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giải quyết nhà ở, dành nguồn tài chính để hỗ trợ đầu tư phát triển nhà ở xã hội cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đơn vị mình gặp khó khăn về nhà ở;
- Đối với các doanh nghiệp thành lập mới hoặc mở rộng sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm bảo đảm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân làm việc tại đơn vị mình.
11. Các chủ đầu tư dự án nhà ở:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về lập dự án. Quyết định đầu tư dự án đúng chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, phù hợp với khả năng cân đối vốn thuộc nguồn vốn cấp mình quản lý, theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong đầu tư và kết quả thẩm định dự án;
- Thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư chương trình, dự án theo nội dung và các chỉ tiêu đã được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư;
- Chỉ đạo thực hiện dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng trong phạm vi kế hoạch đầu tư được duyệt. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án trong suốt quá trình thực hiện. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm các quy định về thẩm quyền trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án;
- Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn, trả nợ vốn vay;
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
12. Các Sở, Ban, ngành liên quan thực hiện trách nhiệm theo phân công tại Điều 2 Quyết định 4266/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh; đồng thời, theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Giám đốc Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16 /01/2019 của UBND tỉnh)
Stt | Địa phương | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự án (ha) | Năm 2019 | Năm 2020 | Sau năm 2020 |
1 | Thành phố Hội An |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư Vườn Đào | Phường Tân An | 5,60 | 5,60 |
|
|
| 2 | Khu dân cư Bàu Ốc Hạ (giai đoạn 1) | Xã Cẩm Hà | 11,00 | 11,00 |
|
|
| 3 | Khu dân cư Bàu Ốc Hạ (giai đoạn 2) | Xã Cẩm Hà | 25,50 |
| 11,00 | 14,50 |
| 4 | Khu công viên văn hóa đa chức năng thành phố Hội An (kết hợp 11.12ha nhà ở thương mại và dịch vụ du lịch) | Phường Thanh Hà và phường Cẩm Phô | 64,50 | 19,40 | 19,40 | 25,70 |
| 5 | Khu dân cư kết hợp dịch vụ, du lịch Hậu Xá-Long Tuyền | Phường Thanh Hà và phường Cẩm Phô | 24,00 | 7,20 | 7,20 | 9,60 |
| 6 | Khu đô thị dịch vụ Đồng Nà | Xã Cẩm Hà | 5,66 | 5,66 | - |
|
| 7 | Khu đô thị và du lịch sinh thái tại Bãi Bồi | Phường Thanh Hà | 9,00 | 9,00 | - |
|
| 8 | Khu đô thị phường Thanh Hà | Phường Thanh Hà | 12,50 | 7,50 | 5,00 |
|
| 9 | Khu đô thị Vạn Phúc - Hội An | Phường Thanh Hà | 12,00 | 7,20 | 4,80 |
|
| 10 | Khu dân cư Cửa Suối | Xã Cẩm Hà | 8,20 | 8,20 | - |
|
| 11 | Khu nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ | Xã Cẩm Hà | 11,15 | 6,69 | 4,46 |
|
| 12 | Khu đô thị và dịch vụ thương mại phường Thanh Hà | Phường Thanh Hà | 45,00 | 9,00 | 9,00 | 27,00 |
| 13 | Khu đô thị và dịch vụ Thanh Hà (tách ra từ Cụm Công nghiệp Thanh Hà) | Phường Thanh Hà | 36,70 | 7,30 | 7,30 | 22,10 |
| 14 | Khu đô thị Đồng Nà - Bến Trễ | Xã Cẩm Hà | 11,50 | 6,90 | 4,60 |
|
| 15 | Khu dân cư Trảng Kèo (giai đoạn 2) | Xã Cẩm Hà | 27,00 | 8,10 | 8,10 | 10,80 |
2 | Huyện Đại Lộc |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư phía Tây thị trấn Ái Nghĩa | Khu 2 và khu 3, thị trấn Ái Nghĩa | 49,90 | 19,10 | 14,50 | 16,30 |
| 2 | Khu đô thị sinh thái ven sông Vu Gia | Khu 7, thị trấn Ái Nghĩa | 28,70 | 15,00 | 13,70 |
|
| 3 | Khu đô thị phía Đông thị trấn Ái Nghĩa | Khu 5 và khu 7, thị trấn Ái Nghĩa | 32,00 | 10,00 | 10,00 | 12,00 |
| 4 | Khu dân cư khu 5 thị trấn Ái Nghĩa | Khu 5, thị trấn Ái Nghĩa | 40,00 |
| 10,00 | 30,00 |
| 5 | Khu dân cư khu Giáo Đông thị trấn Ái Nghĩa | Khu Giáo Đông và khu Ái Mỹ, thị trấn Ái Nghĩa | 35,00 | 21,00 | 14,00 |
|
| 6 | Khu dân cư khu 3 mở rộng | Khu 3, thị trấn Ái Nghĩa | 5,50 | 5,50 |
|
|
| 7 | Khu dân cư khu 3 dọc sông Vu Gia | Khu 3 và khu 4, thị trấn Ái Nghĩa | 14,00 |
|
| 14,00 |
| 8 | Khu dân cư Trung An thị trấn Ái Nghĩa | Khu Trung An, thị trấn Ái Nghĩa | 13,40 | 13,40 |
|
|
| 9 | Khu đô thị phía Tây sông Vu Gia - Ái Nghĩa | Khu 2, thị trấn Ái Nghĩa | 10,00 | 5,00 | 5,00 |
|
| 10 | Khu đô thị dịch vụ du lịch Giao Thủy | Thôn Giao Thủy, xã Đại Hòa | 21,00 |
|
| 21,00 |
| 11 | Khu đô thị Hòa Đông thị trấn Ái Nghĩa | Khu 4, thị trấn Ái Nghĩa | 61,60 |
|
| 61,60 |
| 12 | Khu đô thị Hòa An thị trấn Ái Nghĩa | Khu Hòa An, thị trấn Ái Nghĩa | 225,30 |
|
| 225,30 |
| 13 | Khu đô thị Nam thị trấn Ái Nghĩa (Khu T12 và mở rộng), thị trấn Ái Nghĩa | thị trấn Ái Nghĩa | 13,00 | 5,00 |
| 8,00 |
3 | Huyện Nông Sơn |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư số 2 | Xã Quế Trung | 4,90 | 4,90 | - |
|
| 2 | Khu phố chợ xã Quế Trung | Xã Quế Trung | 6,07 | 6,07 | - |
|
| 3 | Khu dân cư Bắc Bàu Sen | Xã Quế Trung | 6,70 | 6,70 | - |
|
| 4 | Khu dân cư Phước Bình Trung | Xã Sơn Viên | 0,50 | 0,50 | - |
|
4 | Huyện Hiệp Đức |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư phía Nam thị trấn Tân An | Thị trấn Tân An | 7,50 | 7,50 |
|
|
| 2 | Khu dân cư Vườn Chè (giai đoạn 1) | Thôn Nhì Đông, xã Bình Lâm | 9,10 | 3,50 | 3,50 | 2,10 |
| 3 | Khu dân cư phía Nam Đài Truyền thanh Truyền hình | Khối phố An Nam, thị trấn Tân An | 6,70 | 6,70 |
|
|
| 4 | Khu dân cư Bắc Tân An | Thị trấn Tân An | 7,50 | 7,50 |
|
|
| 5 | Khu dân cư Tây Nam Tân An | Thị trấn Tân An | 3,90 | 3,90 |
|
|
5 | Huyện Tiên Phước |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư An Trung-Bình Phước | Thị trấn Tiên Kỳ | 9,60 | 5,70 | 3,90 |
|
| 2 | Khu dân cư bờ Tây sông Tiên | Thị trấn Tiên Kỳ | 5,70 | 3,40 | 2,30 |
|
| 3 | Khu đô thị Nam Tiên Kỳ | Thị trấn Tiên Kỳ | 28,00 | 16,80 | 11,20 |
|
6 | Huyện Phú Ninh |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư dọc tuyến ĐH2.PN | Thị trấn Phú Thịnh | 10,00 | 3,00 |
| 7,00 |
| 2 | Khu đô thị mới Tân Phú | Thị trấn Phú Thịnh | 43,10 | 7,00 |
| 36,10 |
| 3 | Khu dân cư dọc 2 bên tuyến đường OFID | Thị trấn Phú Thịnh, xã Tam Thái và xã Tam Đàn | 15,00 | 4,00 |
| 11,00 |
| 4 | Khu phố chợ Chợ Lò (Khánh Thịnh) | Xã Tam Thái | 6,60 | 2,60 |
| 4,00 |
| 5 | Khu đô thị dọc hai bên đường xuống Khu công nghiệp Tam Thăng | Xã Tam Đàn | 7,00 | 3,00 |
| 4,00 |
| 6 | Khu đô thị mới Trung tâm Tam Đàn (Vạn Long) | Xã Tam Đàn | 8,00 | 3,00 |
| 5,00 |
| 7 | Khu dân cư chỉnh trang vệt sau 52m, thôn Đàn Hạ | Xã Tam Đàn | 8,90 | 3,00 |
| 5,90 |
| 8 | Các khu dân cư mới theo Quy hoạch vệt thương mại - dịch vụ - dân cư dọc Quốc lộ 1A | Xã Tam Đàn và xã Tam An | 7,00 | 2,00 |
| 5,00 |
| 9 | Khu dân cư - thương mại - dịch vụ Cù Lao | Xã Tam Phước | 9,00 | 2,00 |
| 7,00 |
| 10 | Khu dân cư - thương mại Cây Sanh thuộc Khu trung tâm xã Tam Dân | Xã Tam Dân | 10,00 | 3,00 |
| 7,00 |
| 11 | Khu dân cư phố chợ Hòa Tây mở rộng | Xã Tam An | 4,80 | 2,80 |
| 2,00 |
| 12 | Khu đô thị mới Tây Yên, xã Tam Đàn (Giáp thành phố Tam Kỳ) | Xã Tam Đàn | 17,50 | 5,00 |
| 12,50 |
| 13 | Khu dân cư Chồi Sũng, xã Tam Đàn (Sát khu Trung tâm sát hạch) | Xã Tam Đàn | 3,00 | 3,00 |
| - |
7 | Huyện Quế Sơn |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư Hương Quế Đông | Xã Quế Phú | 1,50 | 1,50 | - | - |
| 2 | Khu dân cư phố chợ Hương An mở rộng | Xã Hương An | 4,90 | 4,90 | - | - |
| 3 | Khu đô thị Đông cầu Hương An | Xã Hương An | 20,00 | 9,00 | 6,00 | 5,00 |
| 4 | Khu dân cư phố chợ Mộc Bài | Xã Quế Phú | 10,00 | 6,00 | 4,00 | - |
| 5 | Khu dân cư Bà Rén | Xã Quế Xuân 1 | 2,70 | 2,70 | - | - |
| 6 | Khu dân cư sinh thái Thạnh Hòa | Xã Quế Xuân 1 | 9,50 | - | - | 9,50 |
| 7 | Khu dân cư ven sông Ly Ly Cường An | Xã Hương An và xã Quế Cường | 9,00 | - | - | 9,00 |
| 8 | Khu dân cư Bàu Đốc mở rộng | Xã Hương An | 20,00 | - | - | 20,00 |
| 9 | Khu dân cư phố chợ Bà Rén mở rộng | Xã Quế Xuân 2 | 5,00 | - | - | 5,00 |
| 10 | Khu dân cư Vườn Dừa | Xã Quế Châu | 5,00 | - | - | 5,00 |
| 11 | Khu dân cư Phước Thành | Xã Quế Thuận | 1,50 | 1,50 | - | - |
| 12 | Khu dân cư Gò Bầu | Thị trấn Đông Phú | 3,07 | 1,50 | - | 1,57 |
| 13 | Khu dân cư Nội thị ven bao N24-N65 Đông Phú | Thị trấn Đông Phú | 32,80 | 1,00 | - | 31,80 |
| 14 | Khu dân cư Trung tâm xã Quế Xuân 1 | Xã Quế Xuân 1 | 4,90 | 3,00 | - | 1,90 |
| 15 | Khu dân cư thôn Phú Mỹ | Xã Quế Xuân 2 | 2,00 | - | - | 2,00 |
8 | Huyện Thăng Bình |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu đô thị mới Trung tâm Hà Lam | Thị trấn Hà Lam | 24,00 | 12,00 |
| 12,00 |
| 2 | Khu đô thị mới Đông Bắc Hà Lam | Thị trấn Hà Lam | 25,00 | 10,00 |
| 15,00 |
| 3 | Khu đô thị mới Đông Hà Lam | Thị trấn Hà Lam | 25,00 | 10,00 |
| 15,00 |
| 4 | Khu đô thị mới Đông Nam Hà Lam | Thị trấn Hà Lam | 18,00 | 10,00 |
| 8,00 |
| 5 | Khu đô thị mới Tây Bình Minh | Xã Bình Minh | 30,00 | 16,00 |
| 14,00 |
| 6 | Khu đô thị mới Tây Bắc Bình Minh | Xã Bình Minh | 25,00 | 12,50 |
| 12,50 |
| 7 | Khu dân cư nông thôn mới - chợ xã Bình Quý | Xã Bình Quý | 5,60 | 4,00 |
| 1,60 |
| 8 | Khu dân cư Trà Đóa 1 | Xã Bình Đào | 10,00 | 6,00 |
| 4,00 |
| 9 | Khu dân cư nông thôn mới - chợ xã Bình Phục | Xã Bình Phục | 18,00 | 7,20 |
| 10,80 |
| 10 | Khu đô thị mới trung tâm Hà Lam GĐ1 | Thị trấn Hà Lam | 19,00 | 10,00 |
| 9,00 |
| 11 | Khu đô thị mới Tây đường ven biển Bình Dương | Xã Bình Dương | 70,00 | 14,00 |
| 56,00 |
| 12 | Khu đô thị mới Đông Bình Minh | Xã Bình Minh | 20,00 | 9,00 |
| 11,00 |
| 13 | Khu đô thị Bình Nguyên | Xã Bình Nguyên | 12,00 | 5,00 |
| 7,00 |
| 14 | Khu đô thị Nam cụm công nghiệp Hà Lam - Chợ Được | Xã Bình Phục và xã Bình Triều | 30,00 | 8,00 |
| 22,00 |
| 15 | Khu đô thị mới Biển Bình Dương | Xã Bình Dương | 60,00 | 15,00 |
| 45,00 |
| 16 | Khu dân cư Bình An | Xã Bình An | 15,00 | 3,00 |
| 12,00 |
9 | Huyện Nam Trà My |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư tập trung và hạ tầng công cộng tại khu vực nội thị Tắc Pỏ | Xã Trà Mai | 81,00 | 27,00 |
| 54,00 |
| 2 | Khu dân cư thôn 4 | Xã Trà Tập | 25,00 | 10,00 |
| 15,00 |
10 | Huyện Bắc Trà My |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư chợ cũ huyện Bắc Trà My | Thị trấn Bắc Trà My | 0,30 | 0,30 |
|
|
| 2 | Khu dân cư phía Tây thị trấn Bắc Trà My | Thị trấn Bắc Trà My | 10,00 | 3,00 |
| 7,00 |
| 3 | Khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ 40B | Thị trấn Bắc Trà My | 2,00 | 2,00 |
|
|
11 | Huyện Duy Xuyên |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư phía Nam thị trấn Nam Phước | Thị trấn Nam Phước | 46,00 | 10,00 | 10,00 | 26,00 |
| 2 | Khu dân cư, thương mại - dịch vụ Duy Hòa | Xã Duy Hòa | 8,90 | 5,00 | 3,90 |
|
| 3 | Khu dân cư Nam Cửa Đại | Xã Duy Nghĩa | 19,00 | 9,00 | 10,00 |
|
| 4 | Khu dân cư Tây Khương | Xã Duy Phước và thị trấn Nam Phước | 3,53 | 3,53 |
|
|
| 5 | Khu dân cư Duy Thành | Xã Duy Thành | 3,00 | 3,00 |
|
|
| 6 | Khu dân cư Duy Phước | Xã Duy Phước | 20,00 | 5,00 | 5,00 | 10,00 |
| 7 | Khu dân cư Duy Nghĩa | Xã Duy Nghĩa | 10,00 |
| 5,00 | 5,00 |
| 8 | Khu dân cư Nam Cửa Đại 2 | Xã Duy Nghĩa | 10,00 | 2,00 | 2,00 | 6,00 |
| 9 | Khu dân cư dịch vụ thương mại văn hóa và căn hộ | Xã Duy Nghĩa | 1,00 | 1,00 |
|
|
| 10 | Khu du lịch sinh thái - biệt thự vườn Mỹ Sơn | Xã Duy Phú | 34,00 |
| 10,00 | 24,00 |
| 11 | Khu phố chợ Bàn Thạch | Xã Duy Vinh | 32,18 | 10,00 | 5,00 | 17,18 |
| 12 | Khu dân cư Chợ Chùa | Thị trấn Nam Phước | 1,42 | 1,42 |
|
|
| 13 | Khu dân cư kết hợp khu phức hợp thể thao Khối phố Long Xuyên 2 | Thị trấn Nam Phước | 4,80 | 4,80 |
|
|
| 14 | Khu dân cư Đông Cầu Chìm | Thị trấn Nam Phước | 18,80 | 5,00 |
| 13,80 |
| 15 | Khu dân cư phía Đông Cầu Đen | Thị trấn Nam Phước | 58,80 |
| 5,00 | 53,80 |
| 16 | Khu đô thị Đông Nam Nam Phước | Thị trấn Nam Phước | 173,50 | 5,00 | 5,00 | 163,50 |
12 | Thành phố Tam Kỳ |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư - đô thị Giáo dục - Công nghệ cao (giai đoạn 1) | Phường An Phú và xã Tam Thăng | 300,00 | 30,00 | 20,00 | 250,00 |
| 2 | Khu dân cư - đô thị Cánh đồng Nhong (giai đoạn 1) | Phường Tân Thạnh và phường An Phú | 174,00 | 18,00 | 12,00 | 144,00 |
| 3 | Đường Điện Biên Phủ và cảnh quan hai bên đường đoạn từ Sông Kỳ Phú đến đường ven biển 129 (giai đoạn 1) | Phường An Phú và xã Tam Phú | 420,00 | 36,00 | 24,00 | 360,00 |
| 4 | Khu dân cư - đô thị An Hà Nam (giai đoạn 1) | Phường An Phú | 40,00 | 10,00 | - | 30,00 |
| 5 | Khu dân cư Thuận Trà 1 | Phường Hòa Thuận | 11,00 | 11,00 |
| - |
| 6 | Khu dân cư Thuận Trà 2 | Phường Hòa Thuận | 13,20 | 13,20 |
| - |
| 7 | Khu dân cư - tái định cư An Hà Đông | Phường An Phú | 8,00 | 8,00 |
| - |
| 8 | Khu dân cư - tái định cư Nam An Phú (giai đoạn 1) | Phường An Phú | 30,00 | 10,00 |
| 20,00 |
| 9 | Khu dân cư và tái định cư Đông An phục vụ dự án Khu công viên nghĩa trang đồi Ông Sang | Phường Hòa Thuận | 4,40 | 4,40 |
| - |
| 10 | Khu dân cư - đô thị mới Hòa Hương | Phường Hòa Hương | 50,00 | 9,00 | 6,00 | 35,00 |
| 11 | Khu dân cư hai bên đường Kỳ Phú - Phú Ninh (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Hoàng) | Phường An Sơn | 20,00 | 5,00 | 5,00 | 10,00 |
| 12 | Khu dân cư Khối phố 11 | Phường Hòa Thuận | 7,60 | 7,60 | - | - |
| 13 | Khu dân cư Tây Yên (giai đoạn 1) | Phường Hòa Thuận | 30,00 | 5,00 | 5,00 | 20,00 |
| 14 | Khu đô thị mới Phú Bình (giai đoạn 1) | Xã Tam Phú | 100,00 | 18,00 | 12,00 | 70,00 |
| 15 | Khu dân cư Khối phố 5 (giai đoạn 1) | Phường Trường Xuân | 17,00 | 5,00 | 3,00 | 9,00 |
| 16 | Khu dân cư Phú Phong | Phường An Phú | 6,00 | 6,00 | - | - |
| 17 | Khu dân cư Thọ Tân (giai đoạn 1) | Xã Tam Ngọc và phường Trường | 25,00 | 5,00 | 2,00 | 18,00 |
| 18 | Khu dân cư Khối phố 7 (giai đoạn 1) | Phường Trường Xuân | 18,50 | 5,00 | 2,00 | 11,50 |
| 19 | Khu đô thị Đông sông Kỳ Phú (giai đoạn 1) | Phường An Phú và xã Tam Phú | 150,00 | 18,00 | 12,00 | 120,00 |
| 20 | Khu dân cư Trung tâm hành chính phường An Phú (giai đoạn 1) | Phường An Phú | 30,00 | 5,00 | 5,00 | 20,00 |
| 21 | Khu đô thị sinh thái Hòa Hương (giai đoạn 1) | Phường Hòa Hương | 80,00 | - | 10,00 | 70,00 |
| 22 | Khu làng sinh thái Tam Ngọc (giai đoạn 1) | Xã Tam Ngọc | 30,00 | - |
| 30,00 |
| 23 | Khu đô thị Tây Bắc (giai đoạn 2) | Phường Hòa Thuận | 50,00 | - |
| 50,00 |
| 24 | Khu đô thị Nam Tam Phú (giai đoạn 1) | Xã Tam Phú | 50,00 | - |
| 50,00 |
| 25 | Khu đô thị phía Nam đường Thanh Hóa (giai đoạn 1) | Phường Hòa Hương | 50,00 | - |
| 50,00 |
13 | Huyện Núi Thành |
|
|
|
|
| |
| 1 | Chợ và Khu phố chợ Trạm | Xã Tam Hiệp | 15,70 | 15,70 |
|
|
| 2 | Khu dân cư phố chợ Tam Quang | Xã Tam Quang | 11,20 | 11,20 |
|
|
14 | Thị xã Điện Bàn |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư Trung tâm hành chính Điện Phương | Xã Điện Phương | 16,00 | 5,00 | 3,00 | 8,00 |
| 2 | Khu dân cư Trảng Chài | Xã Điện Thắng Trung | 10,00 | 5,00 | 5,00 |
|
| 3 | Khu dân cư đô thị Điện Thắng Bắc (giai đoạn 1) | Xã Điện Thắng Bắc | 20,00 | 6,00 | 4,00 | 10,00 |
| 4 | Khu dân cư Phúc Thành | Xã Điện Thắng Trung | 10,00 | 6,00 | 4,00 |
|
| 5 | Khu dân cư thương mại - dịch vụ Thương Tín (giai đoạn 1) | Phường Điện Nam Đông | 23,00 | 5,00 | 5,00 | 13,00 |
| 6 | Khu dân cư phố mới Điện Thắng Nam (giai đoạn 1) | Xã Điện Thắng Nam | 19,90 | 6,00 | 3,90 | 10,00 |
| 7 | Khu dân cư đô thị Quảng Lăng (giai đoạn 1) | Phường Điện Nam Trung | 44,00 | 20,00 | 5,00 | 19,00 |
| 8 | Khu dân cư Phố chợ Điện Minh | Xã Điện Minh | 5,50 | 3,00 | 2,50 |
|
| 9 | Khu dân cư thương mại - ẩm thực Giáp Ba | Phường Vĩnh Điện | 4,10 | 4,10 |
|
|
| 10 | Khu dân cư đô thị Hà My Trung 2 | Phường Điện Dương | 7,20 | 4,00 | 3,20 |
|
| 11 | Khu dân cư đô thị Tây Vĩnh Điện | Phường Vĩnh Điện | 18,00 | 10,00 | 8,00 |
|
| 12 | Khu dân cư Khối 6 mở rộng | Phường Vĩnh Điện | 18,00 | 11,00 | 7,00 |
|
| 13 | Khu dân cư Trung tâm hành chính Điện Phước | Xã Điện Phước | 13,90 | 8,00 | 5,90 |
|
| 14 | Khu dân cư Hà Đê | Phường Điện Nam Bắc | 4,00 | 4,00 |
|
|
| 15 | Khu dân cư đô thị Tứ Ngân (giai đoạn 1) | Phường Điện Ngọc | 19,00 | 10,00 | 9,00 |
|
| 16 | Khu dân cư phố chợ Vĩnh Điện mở rộng | Phường Điện An | 9,80 | 6,00 | 3,80 |
|
| 17 | Khu dân cư đô thị số 3 | Phường Điện An | 5,30 | 3,00 | 2,30 |
|
| 18 | Khu dân cư Hà Đông | Xã Điện Hòa | 8,00 | 5,00 | 3,00 |
|
| 19 | Khu dân cư đô thị Cầu Hưng | Phường Điện Nam Đông | 9,80 | 5,00 | 4,80 |
|
| 20 | Khu dân cư Bình Long | Xã Điện Phước | 8,50 | 5,00 | 3,50 |
|
| 21 | Khu dân cư Nam Điện An | Phường Điện An | 5,50 | 3,00 | 2,50 |
|
| 22 | Khu dân cư Phong Thử 2 | Xã Điện Thọ | 4,30 | 4,30 |
|
|
| 23 | Khu dân cư Bồ Bồ | Xã Điện Tiến | 25,70 | 6,00 | 4,00 | 15,70 |
| 24 | Khu dân cư đô thị Điện Thắng Trung (giai đoạn 1) | Xã Điện Thắng Trung | 5,33 | 3,00 | 2,33 |
|
| 25 | Khu cư đô thị Cổ An 4 | Phường Điện Nam Đông | 3,00 |
| 3,00 |
|
| 26 | Khu dân cư đô thị Hà My Trung 1 | Phường Điện Dương | 14,00 |
| 5,00 | 9,00 |
| 27 | Khu dân cư Chợ Lạc Thành | Xã Điện Hồng | 14,20 | 5,00 | 5,00 | 4,20 |
| 28 | Khu dân cư Hà Tây 2 | Xã Điện Hòa | 4,20 | 4,20 |
|
|
| 29 | Khu đô thị ven sông Cổ Cò | Phường Điện Dương | 7,20 | 3,00 |
| 4,20 |
| 30 | Khu dân cư đô thị Điện Thắng Nam (giai đoạn 1) | Xã Điện Thắng Nam | 9,40 | 3,00 |
| 6,40 |
| 31 | Khu dân cư đô thị Bồng Lai, thị xã Điện Bàn | Xã Điện Minh | 14,00 | 3,00 | 11,00 | - |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh)
Stt | Địa phương | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự án (ha) | Năm 2019 | Năm 2020 | Sau năm 2020 |
1 | Huyện Nông Sơn |
|
|
|
|
| |
|
| Khu nhà ở thu nhập thấp huyện Nông Sơn | Xã Quế Trung | 2,00 | 2,00 |
|
|
2 | Thành phố Tam Kỳ |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu nhà ở thu nhập thấp phường Hòa Thuận 1 | Phường Hòa Thuận | 10,00 | 5,00 | 5,00 |
|
| 2 | Khu nhà ở thu nhập thấp phường Trường Xuân | Phường Trường Xuân | 10,00 |
| 5,00 | 5,00 |
| 3 | Khu nhà ở thu nhập thấp phường Hòa Thuận 2 | Phường Hòa Thuận | 10,00 | 5,00 | 5,00 |
|
3 | Huyện Quế Sơn |
|
|
|
|
| |
|
| Khu dân cư nhà ở xã hội thị trấn Đông Phú | Thị trấn Đông Phú | 1,00 | 1,00 |
|
|
4 | Thị xã Điện Bàn |
|
|
|
|
| |
|
| Khu dân cư Vườn Đào | Phường Điện Nam Bắc | 5,00 | 5,00 |
| - |
5 | Huyện Phú Ninh |
|
|
|
|
| |
|
| Khu nhà ở thu nhập thấp | Huyện Phú Ninh | 5,00 | 5,00 |
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG NHÂN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh)
Stt | Địa phương | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự án (ha) | Năm 2019 | Năm 2020 | Sau năm 2020 |
1 | Huyện Phước Sơn |
|
|
|
|
| |
|
| Khu nhà ở công nhân viên Nhà máy thủy điện Nước Chè | Xã Phước Năng | 0,15 | 0,15 |
|
|
2 | Thành phố Tam Kỳ |
|
|
|
|
| |
|
| Khu nhà ở công nhân xã Tam Thăng | Xã Tam Thăng | 10,00 | 5,00 | 5,00 |
|
3 | Huyện Thăng Bình |
|
|
|
|
| |
|
| Khu nhà ở công nhân Bình Nam | Xã Bình Nam | 20,00 | 4,00 |
| 16,00 |
|
| Khu nhà ở công nhân Bình Sa | Xã Bình Sa | 20,00 | 4,00 |
| 16,00 |
4 | Huyện Núi Thành |
|
|
|
|
| |
|
| Khu nhà ở công nhân tại xã Tam Hiệp của Công ty CP Dantol | Xã Tam Hiệp | 9,10 | 1,30 |
| 7,80 |
5 | Huyện Quế Sơn |
|
|
|
|
| |
|
| Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Đông Quế Sơn | Xã Hương An | 0,50 | 0,50 |
|
|
6 | Huyện Phú Ninh |
|
|
|
|
| |
|
| Khu nhà ở công nhân Khu công nhân Phú Xuân (giai đoạn 1) | Xã Tam Đàn | 5,00 | 5,00 |
|
|
7 | Huyện Duy Xuyên |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu nhà ở công nhân Cụm công nghiệp Duy Nghĩa | Xã Duy Nghĩa | 10,00 |
| 5,00 | 5,00 |
| 2 | Khu nhà ở công nhân Cụm công nghiệp Tây An | Xã Duy Trung | 2,00 |
|
| 2,00 |
| 3 | Khu nhà ở công nhân Vùng Tây | Các xã: Duy Hòa, Duy Tân, Duy Phú | 2,00 |
|
| 2,00 |
8 | Huyện Nam Giang |
|
|
|
|
| |
| 1 | Nhà ở công nhân nhà máy xi măng và cụm công nghiệp thôn Hoa | Thị trấn Thạnh Mỹ | 7,00 |
|
| 7,00 |
| 2 | Nhà ở công nhân các nhà máy thủy điện trên địa bàn huyện | Thị trấn Thạnh Mỹ | 10,00 |
|
| 10,00 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh)
Stt | Địa phương | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô dự án (ha) | Năm 2019 | Năm 2020 | Sau năm 2020 |
1 | Thành phố Hội An |
|
|
|
|
| |
|
| Khu trài dân - tái định cư thôn Bãi Ông | Xã Tân Hiệp | 1,10 | 1,10 |
|
|
2 | Huyện Nông Sơn |
|
|
|
|
| |
|
| Khu tái định cư đường nội thị | Xã Quế Trung | 2,00 | 2,00 |
|
|
3 | Huyện Bắc Trà My |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu dân cư xã Trà Bui | Thôn 5, xã Trà Bui | 2,20 | 2,20 |
|
|
| 2 | Khu giãn dân bố trí sắp xếp dân cư Nóc Sơ Rơ | Thôn 8, xã Trà Bui | 1,90 | 1,90 |
|
|
4 | Thành phố Tam Kỳ |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu tái định cư dự án đường Điện Biên Phủ | Phường An Xuân | 3,00 | 3,00 |
|
|
| 2 | Khu tái định cư tại xã Tam Thăng | Xã Tam Thăng | 6,30 | 2,00 |
| 4,30 |
| 3 | Khu tái định cư Trường mẫu giáo Họa My | Phường An Sơn | 2,00 |
|
| 2,00 |
| 4 | Khu tái định cư Phú Bình | Xã Tam Phú | 20,00 |
| 3,00 | 17,00 |
| 5 | Khu tái định cư Tam Thăng phục vụ giải phóng mặt bằng Khu công nghiệp Tam Thăng giai đoạn 2 | Xã Tam Thăng | 16,10 | 2,00 |
| 14,10 |
5 | Huyện Thăng Bình |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu tái định cư ven biển Bình Minh | Xã Bình Minh | 20,70 | 2,00 |
| 18,70 |
| 2 | Khu tái định cư Bắc Bình Minh | Xã Bình Minh | 17,00 |
|
| 17,00 |
| 3 | Khu tái định cư ven sông Bình Hải | Xã Bình Hải | 25,00 | 2,00 |
| 23,00 |
| 4 | Khu tái định cư Bình Đào | Xã Bình Đào | 12,00 |
|
| 12,00 |
| 5 | Khu tái định cư Trung tâm xã Bình Dương (giai đoạn 2) | Xã Bình Dương | 20,00 | 2,00 |
| 18,00 |
| 6 | Khu tái định cư ven biển Bình Dương | Xã Bình Dương | 8,00 |
|
| 8,00 |
| 7 | Khu tái định cư chợ Bình Minh | Xã Bình Minh | 5,00 | 1,00 |
| 4,00 |
| 8 | Khu tái định cư Bình Nam | Xã Bình Nam | 8,00 |
|
| 8,00 |
| 9 | Khu tái định cư Bình Sa | Xã Bình Sa | 8,00 | 1,00 |
| 7,00 |
6 | Huyện Quế Sơn |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu tái định cư vùng sạt lở xã Quế Xuân 1 | Xã Quế Xuân 1 | 3,00 | 1,50 |
| 1,50 |
| 2 | Khu tái định cư vùng sạt lở xã Hương An | Xã Hương An | 3,30 | 1,50 |
| 1,80 |
| 3 | Khu tái định cư vùng sạt lở xã Quế Phú | Xã Quế Phú | 3,20 | 1,50 |
| 1,70 |
| 4 | Khu tái định cư N24 - N65 | Thị trấn Đông Phú | 1,00 | - |
| 1,00 |
7 | Huyện Núi Thành |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu tái định cư Tam Hòa | Xã Tam Hòa | 10,00 | 2,00 |
| 8,00 |
| 2 | Khu tái định cư Tam Anh Bắc | Xã Tam Anh Bắc | 19,00 | 1,00 |
| 18,00 |
| 3 | Khu tái định cư xã Tam Hòa | Xã Tam Hòa | 5,00 | 2,00 |
| 3,00 |
| 4 | Khu tái định cư xã Tam Giang | Xã Tam Giang | 1,20 | 1,20 |
|
|
| 5 | Khu tái định cư thôn Vân Thạch xã Tam Hiệp | Xã Tam Hiệp | 3,70 | 1,20 |
| 2,50 |
| 6 | Khu tái định cư Khối 7, thị trấn Núi Thành | Thị trấn Núi Thành | 3,80 | 1,00 |
| 2,80 |
8 | Thị xã Điện Bàn |
|
|
|
|
| |
|
| Khu tái định cư số 1, phường Điện Dương | Phường Điện Dương | 28,00 | 5,00 |
| 23,00 |
9 | Huyện Phú Ninh |
|
|
|
|
| |
|
| Các khu tái định cư phục vụ công trình trên địa bàn huyện | địa bàn huyện | 10,00 |
| 2,00 | 8,00 |
10 | Huyện Duy Xuyên |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu tái định cư Duy Hải | Xã Duy Hải | 40,00 |
| 2,00 | 38,00 |
| 2 | Khu tái định cư Duy Nghĩa | Xã Duy Nghĩa | 14,00 |
| 2,00 | 12,00 |
| 3 | Khu tái định cư Vùng Trung | Thị trấn Nam Phước và các xã: Duy Trung, Duy Châu, Duy Trinh | 23,00 |
| 2,00 | 21,00 |
| 4 | Khu tái định cư vùng Đông | Các xã: Duy Thành, Duy Vinh, Duy Phước | 9,00 |
| 2,00 | 7,00 |
| 5 | Khu tái định cư Vùng Tây | Các xã: Duy Hòa, Duy Tân, Duy Phú | 7,00 |
| 2,00 | 5,00 |
11 | Huyện Đông Giang |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu tái định cư thôn Brùa | Xã Jo Ngây | 2,40 | 2,40 |
|
|
| 2 | Khu tái định cư thôn Tu Ngung | Xã A Rooi | 3,00 | 3,00 |
|
|
| 3 | Khu tái định cư thôn Bờ Hôồng 2 | Xã Sông Kôn | 2,00 | 2,00 |
|
|
| 4 | Khu tái định cư thôn A Réh | Xã Tà Lu | 2,00 |
| 2,00 |
|
| 5 | Khu tái định cư thôn A Chôm 1 | Xã Kà Dăng | 3,00 |
| 3,00 |
|
| 6 | Khu tái định cư Cút Chrun | Xã Mà Cooih | 3,00 |
| 3,00 |
|
| 7 | Khu tái định cư thôn A Rớch | Xã A Ting | 1,50 |
|
| 1,50 |
| 8 | Khu tái định cư thôn A Dung | Xã A Rooi | 2,00 |
|
| 2,00 |
| 9 | Khu tái định cư thôn Bồn Gliêng | Xã Kà Dăng | 3,50 |
|
| 3,50 |
| 10 | Khu tái định cư thôn Bút Tưa | Xã Sông Kôn | 1,50 |
|
| 1,50 |
| 11 | Khu tái định cư thôn Chờ Nét | Xã A Ting | 2,40 |
|
| 2,40 |
| 12 | Khu tái định cư thôn Gừng | Thị trấn Prao | 1,50 |
|
| 1,50 |
| 13 | Khu tái định cư thôn Bờ Hôồng 1 | Xã Sông Kôn | 1,80 |
|
| 1,80 |
| 14 | Khu tái định cư thôn Pà Nai 1 | Xã Tà Lu | 2,00 |
|
| 2,00 |
| 15 | Khu tái định cư thôn Bút Nga | Xã Sông Kôn | 1,50 |
|
| 1,50 |
12 | Huyện Nam Giang |
|
|
|
|
| |
| 1 | Khu tái định cư Tổ 2, thôn Thạnh Mỹ 2 | Thị trấn Thạnh Mỹ | 1,70 | 1,70 |
|
|
| 2 | Khu tái định cư Sân vận động, thị trấn Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ | 1,50 | 1,50 |
|
|
| 3 | Khu tái định cư Trung tâm hành chính thị trấn Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ | 1,20 | 1,20 |
|
|
- 1Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021
- 2Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 về phát triển nhà ở 05 năm 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Kế hoạch 28/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên năm 2018 đến năm 2020
- 4Quyết định 613/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2019
- 5Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm (2016-2020) và hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 4266/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 7Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021
- 8Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 về phát triển nhà ở 05 năm 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Kế hoạch 28/KH-UBND về phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên năm 2018 đến năm 2020
- 10Quyết định 613/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2019
- 11Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm (2016-2020) và hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- Số hiệu: 147/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực