Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/KH-UBND

Hòa Bình, ngày 19 tháng 04 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÒA BÌNH HẰNG NĂM VÀ 05 NĂM, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2016;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/1/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 917/QĐ-TTg ngày 11/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Luật Nhà ở năm 2014, Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảm bảo phù hợp với nguồn lực của nhà nước và xã hội theo từng giai đoạn, đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở của tỉnh và đặc điểm của từng địa bàn dân cư, tiến tới mọi người dân có chỗ ở;

Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở (nhà ở do dân tự xây, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở tái định cư) tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt; làm cơ sở để triển khai các bước chuẩn bị đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, huy động mọi nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy sự phát triển lành mạnh thị trường bất động sản.

2. Yêu cầu

Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh đã được phê duyệt, nhu cầu thực tế về nhà ở, việc huy động các nguồn vốn, tình hình phát triển nhà ở của địa phương, nhu cầu của thị trường để tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hằng năm và 5 năm trong giai đoạn 2017 - 2021. Các dự án phát triển nhà ở trước khi triển khai phải được xem xét, đảm bảo phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh;

Các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2021;

Các chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo Kế hoạch và quy định của pháp luật hiện hành, tập trung nguồn lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thuộc dự án.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÒA BÌNH HẰNG NĂM VÀ 5 NĂM, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021

1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2021 theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 thì chỉ tiêu nhà ở được xác định giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020 (tương ứng 07 năm). Do đó, theo nguyên tắc tỷ lệ thuận, các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn 2017 đến năm 2021 (tương ứng 05 năm) được xác định cụ thể như sau:

1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân tỉnh Hòa Bình

Diện tích nhà ở bình quân tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 là 19,3m2/người (trong đó, diện tích bình quân tại khu vực đô thị là 23,5m2/người, tại khu vực nông thôn là 15,5m2/người) và phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đến năm 2020 là 6,8m2/người.

Năm 2017

(m2/người)

Năm 2018

(m2/người)

Năm 2019

(m2/người)

Năm 2020

(m2/người)

Năm 2021

(m2/người)

17,8

18,3

18,8

19,3

19,9

1.2. Chỉ tiêu về phát triển nhà ở của tỉnh giai đoạn 2017 - 2021

a) Diện tích bình quân nhà ở thương mại, nhà dân tự xây khoảng 120m2 sàn/căn; nhà ở công vụ 45m2/căn; nhà ở cho người có công với cách mạng, nhà ở công nhân, sinh viên khoảng 60m2/căn; nhà ở xã hội khoảng 60m2/căn và nhà ở tái định cư khoảng 120m2/căn.

b) Theo Quy hoạch vùng tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, lấy chỉ tiêu đất ở trung bình 25m2/người.

c) Theo Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt, ngân sách của địa phương dành cho nhà ở công vụ, nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ nghèo, nhà ở xã hội (kể cả nhà ở công nhân, nhà ở sinh viên), nhà ở tái định cư.

Tuy nhiên, do ngân sách địa phương trong giai đoạn 2017 - 2021 còn khó khăn nên đề xuất việc phát triển các loại nhà ở nêu trên được thực hiện theo phương thức xã hội hóa. Như vậy, tổng vốn đầu tư được xác định như sau:

- Ngân sách địa phương hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng, hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo đã được xác định trong Chương trình mục tiêu (Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg; Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg) nên không tính vào vốn đầu tư trong danh mục dự án phát triển nhà ở của Kế hoạch này.

- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ người có công với cách mạng khoảng 143,6 tỷ đồng và vốn hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội là 47,4 tỷ đồng theo chương trình mục tiêu theo bảng sau:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ

(tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

345.000

5.750

51,8

238,23

143,6

0

94,63

Nhà ở cho hộ nghèo

489.420

8.157

73,4

98,7

0

47,4

51,3

Tổng cộng

834.420

13.907

125,2

336,93

143,6

47,4

145,93

- Tổng số vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2021 khoảng 20.326,23 tỷ đồng được thực hiện theo phương thức xã hội hóa. Cụ thể như bảng sau:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

373.879

3.116

38,9

4.634,30

2

Nhà ở dân tự xây

1.873.014

15.608

194,1

9.365,10

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

482

11

0,1

6

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

345.000

5.750

51,8

238,23

5

Nhà ở xã hội khác

218.574

3.643

22,6

2.636,00

6

Nhà ở cho hộ nghèo

489.420

8.157

73,4

98,7

7

Nhà ở công nhân

128.571

2.143

13,4

1.550,60

8

Nhà ở sinh viên

33.750

563

3,5

407,1

9

Nhà ở tái định cư

112.163

935

11,6

1.390,20

 

Tổng cộng

2.740.433

26.018

284,3

20.326,23

1.3. Chỉ tiêu về phát triển nhà ở của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2021

Vốn phát triển, hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa bình giai đoạn 2017 - 2021 bao gồm vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và vốn huy động ngoài ngân sách từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng.

1.3.1. Thành phố Hòa Bình

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ

(tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

9.600

160

1,4

6,63

4,00

 

2,63

Nhà ở cho hộ nghèo

2.580

43

0,4

0,52

 

0,32

0,20

Tổng cộng

12.180

203

1,8

7,15

4,00

0,32

2,83

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

220.589

1.838

22,9

2.734,20

2

Nhà ở dân tự xây

729.603

6.080

75,6

3.648,00

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

482

11

0,07

6

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

9.600

160

1,4

6,63

5

Nhà ở xã hội khác

189.286

3.155

19,6

2.282,90

6

Nhà ở cho hộ nghèo

2.580

43

0,4

0,52

7

Nhà ở công nhân

38.571

643

4,0

465,10

8

Nhà ở sinh viên

33.750

563

3,5

407,10

9

Nhà ở tái định cư

61.690

514

6,4

764,60

 

Tổng cộng

1.286.151

13.007

134,0

10.315,05

1.3.2. Huyện Đà Bắc

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

2.340

39

0,4

1,62

0,97

 

0,64

Nhà ở cho hộ nghèo

93.720

1.562

14,1

18,90

 

11,78

7,13

Tổng cộng

96.060

1.601

14,4

20,52

0,97

11,78

7,77

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

0

-

-

-

2

Nhà ở dân tự xây

104.276

869

10,8

521,4

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

 

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

2.340

39

3,5

1,62

5

Nhà ở xã hội khác

-

-

-

 

6

Nhà ở cho hộ nghèo

93.720

1.562

14,1

18,90

7

Nhà ở công nhân

0

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

-

-

-

 

Tổng cộng

200.336

2.470

28,4

541,92

1.3.3. Huyện Mai Châu

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

94.800

1.580

14,2

65,46

39,46

 

26,00

Nhà ở cho hộ nghèo

20.220

337

3,0

4,08

 

2,54

1,54

Tổng cộng

115.020

1.917

17,3

69,54

39,46

2,54

27,54

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

14.955

125

1,6

185,4

2

Nhà ở dân tự xây

74.469

621

7,7

372,4

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

 

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

94.800

1.580

14,2

65,46

5

Nhà ở xã hội khác

-

-

-

 

6

Nhà ở cho hộ nghèo

20.220

337

3,0

4,08

7

Nhà ở công nhân

0

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

_

9

Nhà ở tái định cư

0

-

-

-

 

Tổng cộng

204.444

2.663

26,5

627,34

1.3.4. Huyện Kỳ Sơn

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

0

0

0

0

0

0

Nhà ở cho hộ nghèo

3.660

61

0,5

0,74

 

0,46

0,28

Tổng cộng

3.660

61

0,5

0,74

-

0,46

0,28

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

22.433

187

2,4

278,1

2

Nhà ở dân tự xây

64.762

540

6,7

323,8

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

-

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

-

-

-

-

5

Nhà ở xã hội khác

11.803

197

1,2

142,30

6

Nhà ở cho hộ nghèo

3.660

61

0,5

0,74

7

Nhà ở công nhân

29.571

493

3,1

356,60

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

16.824

140

1,7

208,60

 

Tổng cộng

149.054

1.627

15,6

1.310,14

1.3.5. Huyện Lương Sơn

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng số vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

14.400

240

2,2

9,94

5,99

 

3,95

Nhà ở cho hộ nghèo

9.720

162

1,5

1,96

 

1,22

0,74

Tổng cộng

24.120

402

3,6

11,90

5,99

1,22

4,69

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

26.171

218

2,7

324,4

2

Nhà ở dân tự xây

460.399

3.837

47,7

2.302,00

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

 

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

14.400

240

2,2

9,94

5

Nhà ở xã hội khác

17.486

291

1,8

210,90

6

Nhà ở cho hộ nghèo

9.720

162

1,5

1,96

7

Nhà ở công nhân

38.571

643

4,0

465,10

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

22.433

187

2,4

278,10

 

Tổng cộng

589.180

5.578

62,2

3.592,40

1.3.6. Huyện Cao Phong

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng số vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

63.000

1.050

9,5

43,50

26,22

 

17,28

Nhà ở cho hộ nghèo

27.720

462

4,2

5,59

 

3,48

2,11

Tổng cộng

90.720

1.512

13,6

49,09

26,22

3,48

19,39

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

14.955

125

1,6

185,4

2

Nhà ở dân tự xây

103.481

862

10,7

517,4

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

 

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

63.000

1.050

9,5

43,50

5

Nhà ở xã hội khác

-

-

-

 

6

Nhà ở cho hộ nghèo

27.720

462

4,2

5,59

7

Nhà ở công nhân

0

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

-

-

_

 

Tổng cộng

209.156

2.499

25,9

751,89

1.3.7. Huyện Kim Bôi

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng số vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

49.620

827

7,4

34,26

20,65

 

13,61

Nhà ở cho hộ nghèo

56.160

936

8,4

11,33

 

7,06

4,27

Tổng cộng

105.780

1.763

15,9

45,59

20,65

7,06

17,88

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

7.478

62

0,8

92,7

2

Nhà ở dân tự xây

29.031

242

3,0

145,1

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

 

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

49.620

827

7,4

34,26

5

Nhà ở xã hội khác

-

-

-

.

6

Nhà ở cho hộ nghèo

56.160

936

8,4

11,33

7

Nhà ở công nhân

0

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

5.608

47

0,6

69,50

 

Tổng cộng

147.897

2.114

20,2

352,89

1.3.8. Huyện Tân Lạc

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng số vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

14.100

235

2,1

9,74

5,87

 

3,87

Nhà ở cho hộ nghèo

88.140

1.469

13,2

17,78

 

11,07

6,70

Tổng cộng

102.240

1.704

15,3

27,51

5,87

11,07

10,57

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

14.955

125

1,6

185,4

2

Nhà ở dân tự xây

93.915

783

9,7

469,6

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

-

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

14.100

235

2,1

9,74

5

Nhà ở xã hội khác

-

-

-

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

88.140

1.469

13,2

17,78

7

Nhà ở công nhân

0

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

-

-

-

 

Tổng cộng

211.110

2.612

26,6

682,51

1.3.9. Huyện Lạc Sơn

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng số vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

62.280

1.038

9,3

43,01

25,92

 

17,08

Nhà ở cho hộ nghèo

149.640

2.494

22,4

30,18

 

18,80

11,38

Tổng cộng

211.920

3.532

31,8

73,18

25,92

18,80

28,46

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

22.433

187

2,4

278,1

2

Nhà ở dân tự xây

42.782

357

4,4

213,9

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

-

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

62.280

1.038

9,3

43,01

5

Nhà ở xã hội khác

-

-

-

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

149.640

2.494

22,4

30,18

7

Nhà ở công nhân

0

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

-

-

-

 

Tổng cộng

277.135

4.076

38,6

565,18

1.3.10. Huyện Lạc Thủy

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng số vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

12.240

204

1,8

8,45

5,09

 

3,36

Nhà ở cho hộ nghèo

13.200

220

2,0

2,66

 

1,66

1,00

Tổng cộng

25.440

424

3,8

11,11

5,09

1,66

4,36

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

14.955

125

1,6

185,4

2

Nhà ở dân tự xây

138.929

1.158

14,4

694,6

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

-

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

12.240

204

1,8

8,45

5

Nhà ở xã hội khác

-

-

-

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

13.200

220

2,0

2,66

7

Nhà ở công nhân

21.857

364

2,3

263,60

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

.

9

Nhà ở tái định cư

5.608

47

0,6

69,50

 

Tổng cộng

206.789

2.118

22,7

1.224,21

1.3.11. Huyện Yên Thủy

Chỉ tiêu nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo:

Loại nhà ở

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích đất (ha)

Tổng số vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn NSTƯ (tỷ đồng)

Vốn vay Ngân hàng chính sách XH (tỷ đồng)

Vốn khác (bao gồm NS và ngoài NS của địa phương) (tỷ đồng)

Nhà ở cho người có công với cách mạng

22.620

377

3,4

15,62

9,42

 

6,20

Nhà ở cho hộ nghèo

24.660

411

3,7

4,97

 

3,10

1,87

Tổng cộng

47.280

788

7,1

20,59

9,42

3,10

8,08

Chỉ tiêu nhà ở cho các loại nhà:

STT

Loại nhà ở

Nhà ở

Diện tích đất (ha)

Vốn (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

14.955

125

1,6

185,4

2

Nhà ở dân tự xây

31.366

261

3,3

156,9

3

Nhà ở công vụ cho CB, CC, VC, lực lượng vũ trang

0

-

-

-

4

Nhà ở cho người có công với cách mạng

22.620

377

3,4

15,62

5

Nhà ở xã hội khác

-

-

-

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

24.660

411

3,7

4,97

7

Nhà ở công nhân

0

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

-

-

-

 

Tổng cộng

93.601

1.174

11,9

362,89

2. Lộ trình giải quyết ưu tiên hỗ trợ về nhà ở

Phân ra 03 nhóm theo diện tích nhà ở bình quân để giải quyết theo lộ trình trong giai đoạn 2017 - 2021 như sau:

- Nhóm 01: Diện tích nhà ở bình quân nhỏ hơn hoặc bằng 6,8m2/người (tương đương diện tích nhà ở bình quân tối thiểu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020).

- Nhóm 02: Diện tích nhà ở bình quân lớn hơn 6,8 m2/người đến 17,8m2/người (chỉ tiêu diện tích nhà ở cho năm 2017).

- Nhóm 03: Diện tích nhà ở bình quân trên 17,8 m2/người đến 19,9m2/người (chỉ tiêu diện tích nhà ở cho năm 2021).

1. Đối với nhóm 01: Ưu tiên giải quyết cho mua, thuê, thuê mua tại các dự án nhà ở xã hội năm 2018 theo quy định như sau:

- Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trong trường hợp đối tượng có nhu cầu về nhà ở nhưng chưa đủ khả năng tài chính để mua nhà;

- Cho mua, thuê mua nhà ở tại các dự án nhà ở xã hội trường hợp có đủ khả năng tài chính.

2. Đối với nhóm 02: Giải quyết cho mua, thuê, thuê mua tại các dự án nhà ở xã hội dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2019 - 2020.

3. Đối với nhóm 03: Giải quyết cho mua, thuê, thuê mua tại các vị trí làm nhà ở xã hội theo quy hoạch xây dựng, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2020 - 2021.

Ngoài ra, do điều kiện kinh tế của tỉnh Hòa Bình còn khó khăn trong giai đoạn 2017 - 2021, vì vậy, cần phát triển nhà ở xã hội theo hướng xã hội hóa nhằm từng bước bảo đảm nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, nhất là công nhân, sinh viên thuê đảm bảo các tiêu chí về nhà trọ, về quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, phù hợp với điều kiện thực tế; xây dựng cơ chế tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân vay vốn ưu đãi để tự đầu tư xây dựng nhà trọ, đồng thời hỗ trợ về giá các dịch vụ như điện, nước, tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục đầu tư xây dựng, hỗ trợ đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường, điện, nước...).

3. Danh mục các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và của từng huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021

Giai đoạn 2017-2021, tỉnh Hòa Bình dự kiến sẽ đầu tư xây dựng 64 dự án phát triển nhà ở (trong đó có 52 dự án nhà ở thương mại, 6 dự án nhà ở xã hội, 1 dự án nhà ở sinh viên và 5 dự án nhà ở công nhân).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

4. Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm trong giai đoạn 2017 - 2021 của tỉnh Hòa Bình và của từng huyện, thành phố.

Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm trong giai đoạn 2017 - 2021 được phân bổ theo hướng diện tích nhà ở thương mại sẽ tập trung đầu tư xây dựng vào những năm cuối giai đoạn vì hiện nay trên địa bàn tỉnh các dự án nhà ở thương mại còn triển khai chậm; nhà ở dân tự xây sẽ tập trung vào những năm đầu giai đoạn, sau đó những năm cuối xu hướng sẽ giảm dần tỷ lệ nhà tự xây dựng, tập trung vào các dự án phát triển nhà ở; nhà ở cho người có công với cách mạng và nhà ở cho hộ nghèo tập trung vào những năm đầu giai đoạn hoàn thành việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng này theo chương trình; còn các loại nhà ở sẽ tập trung đầu tư xây dựng vào những năm cuối giai đoạn.

- Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm trong giai đoạn 2017 - 2021 của tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

- Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm trong giai đoạn 2017 - 2021 của các huyện, thành phố

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

5. Các giải pháp triển khai kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hằng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021

5.1. Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc

- Đẩy nhanh công tác tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu tại các đô thị, đặc biệt là khu vực có đề xuất trong danh mục xây dựng nhà ở; đối với các khu trung tâm tại các đô thị ưu tiên quy hoạch phát triển loại nhà chung cư nhằm tiết kiệm quỹ đất và phù hợp với xu hướng phát triển mới của các đô thị hiện đại, đồng thời phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;

- Rà soát quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở. Trong các đồ án quy hoạch phải xác định cụ thể diện tích đất để phát triển cho từng loại nhà ở với tỷ lệ hợp lý theo quy định pháp luật về nhà ở;

- Đối với dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới tại các đô thị từ loại III trở lên, yêu cầu chủ đầu tư phải dành 20% tổng diện tích đất đã được đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;

- Đối với khu vực nông thôn, quy hoạch khu dân cư phải tuân thủ theo quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo gắn với văn hóa vùng miền; hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải được đầu tư đồng bộ nhằm đảm bảo chỗ ở chất lượng, tiện nghi trong sinh hoạt của người dân;

- Xây dựng và phổ biến rộng rãi các mẫu nhà ở cho các đô thị, vùng nông thôn, nhà do các cá nhân, hộ gia đình đầu tư xây dựng cho thuê của tỉnh phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, văn hóa, phong tục tập quán của từng vùng miền, đảm bảo tiện ích an toàn trong sử dụng, ứng phó với biến đổi khí hậu để các tổ chức, cá nhân tham khảo, áp dụng trong xây dựng nhà ở.

5.2. Giải pháp về đất đai.

- Triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tổ chức giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kêu gọi nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhà ở năm 2017 và các năm tiếp theo;

- Bố trí quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; rà soát, tổng hợp quỹ đất 20% trong các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, đề xuất bố trí thực hiện dự án phát triển nhà ở xã hội.

- Bố trí quỹ đất dành để hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai, huy động các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở.

5.3. Giải pháp về phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các dự án phát triển nhà ở

Đầu tư các dự án khu dân cư, khu đô thị mới phải đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (bệnh viện, trường học, trung tâm thương mại, hệ thống cấp thoát nước, đường giao thông, vườn hoa ...), đấu nối thuận lợi hệ thống hạ tầng cơ sở của dự án với các khu vực xung quanh, đồng thời khai thác sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt.

5.4. Giải pháp về vốn cho phát triển nhà ở

- Dành một phần vốn ngân sách để hỗ trợ lãi suất cho chương trình nhà ở hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg (Chương trình mục tiêu Quốc gia).

- Huy động các nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội theo hình thức xã hội hóa mà không phải đầu tư từ ngân sách của địa phương theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

- Trường hợp dự án nhà ở của Chủ đầu tư có kết nối trực tiếp với tuyến đường giao thông bên ngoài do địa phương phải đầu tư theo quy hoạch thì UBND tỉnh xem xét, lựa chọn Chủ đầu tư dự án nhà ở đồng thời là Chủ đầu tư tuyến đường đó theo hình thức đối tác công tư (PPP) nhằm khai thác có hiệu quả dự án ngay từ khi đưa vào sử dụng.

- Hướng dẫn thực hiện vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc từ các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

5.5. Giải pháp phát triển thị trường bất động sản là nhà ở

- Rà soát các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, trên cơ sở cân đối nhu cầu chung về các loại nhà ở trên địa bàn theo Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt.

- Quản lý chặt chẽ việc chuyển quyền sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất...

- Công khai các dự án trên các phương tiện đại chúng để người dân nắm được nội dung để có thể chủ động, trực tiếp mua nhà ở với các chủ đầu tư, tránh trường hợp mua lại từ nhà đầu cơ, gây thất thu về thuế cho Nhà nước. Nghiên cứu cơ chế hình thành các tổ chức dịch vụ công để cung cấp thông tin về quy hoạch phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn.

5.6. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu

- Di dời các hộ dân ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở, sụt lún và nơi thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai như bão, lũ lụt, lốc xoáy;

- Xây dựng tiêu chí kỹ thuật cho nhà ở để ứng phó với biến đổi khí hậu; thiên tai, lũ lụt.

- Xây dựng các công trình công cộng như trụ sở, các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa kết hợp chức năng phòng, chống lũ, lụt để di dời các hộ dân đến ở trong thời gian có lũ, lụt. Xây dựng nhà cộng đồng tại các cụm dân cư để di dời các hộ dân đến ở trong trường hợp khẩn cấp khi có thiên tai xảy ra.

5.7. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng nhà ở. Thực hiện rà soát các thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc, quản lý đất đai, quản lý xây dựng để bảo đảm đơn giản, hiệu quả trong quá trình thực hiện xây dựng và quản lý nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật, tạo điều kiện để các hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp dễ dàng xin phép và tự tổ chức xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cũng như để các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án phát triển nhà ở, tăng nguồn cung cho thị trường.

5.8. Giải pháp về công tác tuyên truyền, vận động

- Các Báo, Đài và các cơ quan truyền thông của tỉnh có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền các cơ chế, chính sách phát triển nhà ở mới được ban hành;

- Các cơ quan truyền thông xây dựng các chương trình chuyên biệt để tuyên truyền, vận động các tầng lớp dân cư thay đổi phương thức, tập quán từ hình thức ở nhà riêng lẻ chuyển sang căn hộ chung cư để phù hợp với điều kiện thu nhập của hộ gia đình, cá nhân và cuộc sống đô thị;

- Tuyên truyền, giới thiệu các mẫu thiết kế, công nghệ thi công, vật liệu xây dựng nhà ở để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham khảo trong việc xây dựng nhà ở xã hội, đảm bảo thích dụng, xanh sạch và phát triển bền vững.

5.9. Giải pháp về quản lý nhà ở sau đầu tư xây dựng

Ban hành quy định quản lý sử dụng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư và các quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

- Làm nhiệm vụ cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố điều tra, thống kê nhu cầu về nhà ở của các đối tượng chính sách xã hội để xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hằng năm và 5 năm, giai đoạn 2017 - 2021.

- Chủ trì phối hợp các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn để bổ sung quỹ đất phát triển nhà ở xã hội theo kế hoạch được phê duyệt.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng và ban hành khung giá dịch vụ về quản lý vận hành nhà chung cư, nhà ở xã hội.

- Phối hợp với Sở Nội vụ kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nhà của Sở Xây dựng và của các huyện đảm bảo điều kiện và năng lực thực hiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý và phát triển nhà ở của các địa phương.

- Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và xã hội lập kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo.

- Tiến hành kiểm tra, thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà ở theo thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ.

- Nghiên cứu và cung cấp các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nhà trọ, tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân tự đầu tư xây dựng cho thuê đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, an toàn phòng cháy chữa cháy, tạo không gian sống và điều kiện sinh hoạt thiết yếu, đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến dự án; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đối với các dự án nhà ở chậm triển khai.

- Rà soát, đề xuất hướng xử lý, giải quyết đối với các dự án nhà ở, khu dân cư có dành quỹ đất để làm nhà ở xã hội mà chưa tiến hành đầu tư xây dựng.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các Chủ đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và lập kế hoạch phân bổ vốn ngân sách để hỗ trợ các dự án tái định cư thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh.

- Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở cho giáo viên hằng năm và từng thời kỳ.

- Phối hợp với Sở chuyên ngành nghiên cứu đề xuất chính sách ưu đãi đầu tư về thuế, đất đai để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi đầu tư xây dựng nhà trọ, phát triển dự án nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp, công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội khác.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà ở theo dự án.

3. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phân bổ nguồn vốn đầu tư công để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê, nhà ở công vụ, nhà ở giáo viên theo kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan tổ chức thẩm định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà ở công vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2021; định kỳ hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp huyện trong đó đảm bảo quỹ đất để phát triển nhà ở để thẩm định, trình duyệt theo quy định của Luật Đất đai. Hạn chế sử dụng diện tích đất trồng lúa đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước để quy hoạch phát triển nhà ở.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và UBND các huyện thành phố hướng dẫn việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tạo quỹ đất sạch để tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

- Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ngân hàng chính sách xã hội lập kế hoạch 5 năm hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội có khó khăn về nhà ở trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở Tài chính trong việc xác định đối tượng cán bộ, công chức viên chức và người lao động được thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, để xuất trình tự ưu tiên khi nhà ở xã hội chưa đáp ứng được nhu cầu.

6. Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện về cơ chế, chính sách cho vay nhằm đảm bảo an toàn hệ thống tài chính và tạo điều kiện để phát triển thị trường bất động sản.

- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, tổ chức thực hiện việc cho vay theo quy định.

7. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở công nhân làm việc tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.

8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Phối hợp với Sở xây dựng tổ chức lập và triển khai thực hiện quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị và quy hoạch xây dựng điểm nông thôn mới làm cơ sở cho việc phát triển nhà ở, nhà ở xã hội; phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát lại quy hoạch đã được phê duyệt, rà soát quỹ đất để điều chỉnh bổ sung quỹ đất xây dựng phát triển nhà ở xã hội; hỗ trợ các chủ đầu tư trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án phát triển nhà ở xã hội.

- Rà soát, thống kê nhu cầu về nhà ở của các đối tượng chính sách xã hội giai đoạn 2017 - 2021 (bao gồm: Người có công với cách mạng, hộ nghèo, người thu nhập thấp khu vực đô thị, công nhân, sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, và các đối tượng chính sách xã hội khác), tổng hợp danh mục các dự án nhà ở đã và đang dự kiến đầu tư xây dựng tại địa phương định kỳ báo cáo Sở Xây dựng.

- Củng cố tăng cường tổ chức, bộ máy cơ quan liên quan trực thuộc đủ năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý và phát triển nhà ở.

- Thực hiện rà soát các dự án khu dân cư, khu tái định cư chưa triển khai dự án để có hướng xử lý, tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn của dự án hoặc xử lý các vi phạm hành chính trong việc triển khai dự án.

- Tiến hành kiểm tra, thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà ở theo thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ; chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng đất tránh để tình trạng phân lô, bán nền trái quy định.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn:

+ Quản lý chất lượng xây dựng công trình nhà ở gắn với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân cấp trên địa bàn.

+ Phổ biến các cơ chế, chính sách mới về nhà ở được ban hành để nhân dân biết, giám sát việc thực hiện các cơ chế, chính sách này.

+ Tiến hành kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà ở theo thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ.

9. Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự án nhà ở

- Nghiêm túc thực hiện việc dành quỹ đất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới theo quy định; tổ chức nghiệm thu, quản lý chất lượng công trình, thanh quyết toán theo quy định;

- Xây dựng và ban hành Nội quy sử dụng nhà chung cư, nhà ở xã hội, thông báo công khai để bên mua, thuê, thuê mua nhà ở và tổ chức, cá nhân có liên quan biết để thực hiện;

- Báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện các dự án phát triển nhà ở xã hội với Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp;

- Hàng quý báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án, những khó khăn, vướng mắc liên quan đến dự án gửi về Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, hướng dẫn thực hiện.

Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao. Kết quả thực hiện gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (để b/c)
- TT Tỉnh ủy; (để b/c)
- TT HĐND tỉnh; (để b/c)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Trung tâm tin học và công báo;
- Lưu: VT, CNXD (Đ.60)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 19/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2021

TT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích (ha)

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Diện tích sàn (m2)

Số người đáp ứng

Ghi

chú

1. Thành phố Hòa Bình

1

Dự án khu dân cư số 3, số 4, phường Thịnh Lang, TP Hòa Bình.

Phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình

8,264

143,43

52.000

3.100

 

2

Khu dân cư phường Phương Lâm - thành phố Hòa Bình

Phường Phương Lâm, TPHB.

7,7

316

66.600

3.330

 

3

Khu dân cư số 6.

Phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình

0,48

93

11.520

576

 

4

Khu dân cư số 1.

Phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình

0,28

55

6.720

336

 

5

Khu dân cư số 2.

Phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình

0,47

97

11.280

564

 

6

Khu dân cư số 5.

Phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình

0,57

120

13.608

680

 

7

Khu nhà ở Vĩnh Hà.

phường Đồng Tiến, thành phố Hòa Bình

3,8

83

34.200

1.710

 

8

Khu đô thị Thống Nhất

Xã Thống Nhất, thành phố Hòa Bình

30

266

180.000

9.000

 

9

Khu dân cư Thịnh Lang, TP Hòa Bình

Phường Thịnh Lang, TPHB

16,95

150

101.700

5.085

 

10

Khu dân cư Tổ 6, phường Tân Thịnh, TP Hòa Bình

Phường Tân Thịnh, TPHB

4,06

36

97.440

4.872

 

11

Khu đô thị Nam Quảng trường TP Hòa Bình

Khu Trung tâm Quỳnh Lâm, TPHB

83,13

737

249.390

12.470

 

12

Khu đô thị mới Sông Đà Hòa Bình

Khu Trung tâm Quỳnh Lâm, TPHB

112,2

1881

336.600

16.830

 

13

Khu nhà ở Hoàng Vân

Phường Thịnh Lang, TPHB

9,72

158,56

32.000

26.600

 

14

Trung tâm thương mại thành phố

tổ 17, phường Tân Hòa, thành phố Hòa Bình

2,5

42

30.000

1.500

 

15

Khu dân cư phường Tân Hòa

phường Tân Hòa, thành phố Hòa Bình

14,3

224

85.800

4.290

 

16

Khu nhà ở phường Thịnh Lang

Phường Thịnh Lang, TPHB

10

157

60.000

3.000

 

17

Dự án mở rộng Khu dân cư Bắc Đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa Bình.

Xã Sủ Ngòi, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

25,48

409

76.440

2.900

 

18

Khu nhà ở đường Trương Hán Siêu

Phường thịnh Lang, TPHB

8,5

162,05

37.000

3.450

 

19

Dự án khu dân cư và tái định cư Suối Đúng

Phường Hữu Nghị, thành phố Hòa Bình

7,2

216

43.200

2.160

 

20

Khu đô thị sinh thái Trung Minh

Xã Trung Minh, thành phố Hòa Bình

59,9

899

179.700

8.985

 

21

Khu đô thị mới phường Thịnh Lang và Tân Hòa

phường Thịnh Lang và Tân Hòa, thành phố Hòa Bình

31,2

468

93.600

4.680

 

22

Khu dân cư phường Đồng Tiến

Phường Đồng Tiến

0,42

17,5

7.500

150

 

23

Khu dân cư phường Thái Bình

Phường Thái Bình

0,87

18,5

12.000

240

 

24

Dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp Bờ trái Sông Đà

Phường Hữu Nghị, thành phố Hòa Bình

1

75

21.000

1.050

 

25

Dự án khu nhà ở sinh viên tập trung

Phường Chăm Mát

1,0

87

9.000

500

 

26

Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Thống nhất

Xã Thống Nhất, thành phố Hòa Bình

6

360

60.000

4.000

 

27

Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Nam Quảng Trường

Khu Trung tâm Quỳnh Lâm, TPHB

16

960

160.000

10.667

 

28

Dự án nhà ở xã hội tại Mở rộng Khu dân cư Bắc Đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa Bình.

Xã Sủ Ngòi, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

1,3

351

58.500

2.925

 

29

Dự án nhà ở xã hội tại Khu đô thị mới Sông Đà Hòa Bình

Khu Trung tâm Quỳnh Lâm, TPHB

20

1.200

200.000

13.333

 

2. Huyện Lương Sơn

1

Khu đấu giá Quyền SDĐ tại Chợ Đồn cũ và cánh đống xóm Mỏ

TK 8, Thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, HB

5

30

50.000

500

 

2

Khu nhà ở Suối Sếu, xã Nhuận Trạch

Xóm Suối Sếu, xã Nhuận Trạch

1

14

10.100

200

 

3

Khu đấu giá Quyền SDĐ tại Tiểu khu 9, thị trấn Lương Sơn

Tiểu khu 9, thị trấn Lương Sơn

0,65

6

6.500

150

 

4

Khu đô thị mới Liên Sơn.

Tiểu khu 14, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn

25

375

75.000

3.750

 

5

Khu dân cư trung tâm thị trấn Lương Sơn

Tiểu khu 1, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn; Diện tích 10 ha;

10

116

30.000

1.500

 

6

Dự án khu nhà ở cao cấp Dầu khí Hòa Bình.

Xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn, tỉnh HB

58,29

304

60.800

3.040

 

7

Khu nhà ở xóm Mỏ

Thị trấn Lương Sơn

7,5

225

45.000

2.250

 

8

Khu nhà ở Riverview

Thị trấn Lương Sơn

8,92

268

53.520

2.676

 

9

Làng sinh thái Việt Xanh

Xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn

49,9

749

149.700

7.485

 

10

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng

Xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn

49,3

740

147.900

7.395

 

11

Khu đô thị nghi dưỡng và biệt thự Suối Ong

Xã Tiến Sơn, huyện Lương Sơn

98

1.470

294.000

14.700

 

12

Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Lương Sơn

Xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn

0,16

28,5

1.658

200

 

13

Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Nhuận Trạch

Xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn

2

140

28.000

2.800

 

14

Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị mới Liên Sơn

Tiểu khu 14, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn

5

140

20.000

1.333

 

15

Dự án nhà ở xã hội tại khu nhà ở cao cấp Dầu khí Hòa Bình

Xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn, tỉnh HB

11,5

322

50.000

3.333

 

16

Khu nhà ở Thiên Phúc

Xã Hoà Sơn, huyện Lương Sơn

6,4

160

50.000

1.200

 

3. Huyện Kỳ Sơn

1

Khu dân cư Đầm Cống Tranh

Thị trấn Kỳ Sơn

4

330

66.000

3.300

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Yên Quang

Xã Yên Quang, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình

85,8

2.000

333.333

16.667

 

3

Khu nhà ở công đồng Yên Quang

Xã Yên Quang, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình

48

720

144.000

7.200

 

4

Khu đô thị Đồng Bến

xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn

35

525

105.000

5.250

 

5

Dự án Biệt thự nhà vườn, du lịch sinh thái, trồng rừng

Xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn

40

600

120.000

6.000

 

6

Dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp Mông Hóa

Xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn

4,24

250

29.400

2.940

 

7

Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị mới Yên Quang

Xã Yên Quang, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình

17

360

60.000

4.000

 

8

Dự án khu tái định cư thị trấn Kỳ Sơn

Thị trấn Kỳ Sơn

3,7

22,2

11.100

555

 

4. Huyện Lạc Thủy

1

Dự án khu dân cư tập trung tại xã Đồng tâm

Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy

6,5

98

19.500

975

 

2

Dự án khu nhà ở công nhân Khu Công nghiệp Thanh Hà

Thị trấn Thanh Hà, huyện Lạc Thủy

3

105

21.000

2.100

 

5. Huyện Kim Bôi

1

Dự án khu dân cư tập trung tại thị trấn Bo

Xóm Cốc-Vĩnh Đồng; xóm Mớ Đá- Hà Bì, huyện Kim Bôi

1,5

68

13.500

675

 

2

Khu đô thị Zen Garden

xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi

55

825

165.000

8.250

 

6. Huyện Cao Phong

1

Khu dân cư trung tâm thị trấn Cao Phong

Thị trấn Cao Phong

9

255

51.000

2.550

 

2

Khu đô thị mới tại Xóm Bưng 3 và Bưng 4

Thị trấn Cao Phong

50

750

150.000

7.500

 

3

Khu trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch quần thể hang động núi Đầu Rồng

Thị trấn Cao Phong

4,5

203

40.500

2.025

 

7. Huyện Tân Lạc

1

Khu dân cư trung tâm thị trấn Mường Khến

Khu 3, thị trấn Mường Khến, huyện Tân Lạc

9,76

293

58.560

2.928

 

8. Huyện Yên Thủy

1

Khu dân cư trung tâm thị trấn Hàng Trạm

Thị trấn Hàng Trạm

11

330

66.000

3.300

 

9. Huyện Mai Châu

1

Khu dân cư trung tâm thị trấn Mai Châu

Thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu

3

135

27.000

1.350

 

10. Huyện Lạc Sơn

1

Khu dân cư trung tâm thị trấn Vụ Bản

Thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn

4,5

203

40.500

2.025

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÒA BÌNH HẰNG NĂM VÀ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2017-2021

1. Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

184

508

816

1.109

0

22.059

60.942

97.956

133.101

2

Nhà ở dân tự xây

1.797

3.224

3.224

2.412

2.412

215.631

386.875

386.875

289.487

289.487

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

4

6

0

0

0

193

289

4

Nhà ở xã hội

0

0

729

1.093

1.821

0

0

37.857

56.786

94.643

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

1.034

1.034

1.378

0

0

62.028

62.028

82.704

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

1.519

911

608

0

0

91.140

54.684

36.456

0

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

257

1521

0

0

0

15.428

91.285

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

169

394

0

0

0

10.125

23.625

9

Nhà ở tái định cư

0

0

168

252

421

0

0

20.189

30.284

50.474

 

Tổng cộng

1.797

5.961

6.574

6.990

7.685

215.631

562.102

622.576

619.420

682.903

2. Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

2,3

6,4

10,2

13,9

0,0

273,4

755,4

1214,2

1649,9

2

Nhà ở dân tự xây

22,3

40,1

40,1

30,0

30,0

1.078,2

1.934,4

1.934,4

1.447,5

1.447,5

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

2,4

3,6

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

3,9

5,9

9,8

0,0

0,0

456,6

684,9

1141,5

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

10,3

10,3

13,7

0,0

0,0

42,8

42,8

57,1

0,0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

13,7

8,2

5,5

0,0

0,0

18,4

11,0

7,4

0,0

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

1,6

9,5

0,0

0,0

0,0

186,0

1100,8

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

1,1

2,5

0,0

0,0

0,0

122,1

285,0

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

2,1

3,2

5,3

0,0

0,0

250,3

375,4

625,7

 

Tổng cộng

22,3

66,3

70,9

71,1

71,0

1.078,2

2.269,0

3.450,5

4.097,0

6.253,7

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ HẰNG NĂM VÀ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2017-2021

1. Thành phố Hòa Bình

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

184

368

551

735

 

22.058,9

44.117,8

66.176,7

88.235,6

2

Nhà ở dân tự xây

399

1520

1520

1321

1321

47.880,2

182.400,8

182.400,8

158.460,5

158.460,5

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

4

6

 

 

 

192,8

289,2

4

Nhà ở xã hội

0

0

631

946

1577

 

 

37.857

56.786

94.643

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

48

48

64

0

 

2.880

2.880

3.840

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

22

13

9

0

 

1.290

774

516

 

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

129

514

 

 

 

7.714

30.857

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

169

394

 

 

 

10.125

23.625

9

Nhà ở tái định cư

0

0

103

154

257

 

 

12.338

18.507

30.845

 

Tổng cộng

399

1773

2682

3347

4805

47.880,2

208.629,7

280.367,8

322.318,0

426.955,1

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

2,3

4,6

6,9

9,2

 

273,4

546,8

820,3

1.093,7

2

Nhà ở dân tự xây

5,0

18,9

18,9

16,4

16,4

239,4

912,0

912,0

792,3

792,3

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

 

-

2,4

3,6

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

3,9

5,9

9,8

-

-

456,6

684,9

1.141,5

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

0,4

0,4

0,6

0,0

0

1,989

1,989

2,652

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

0,2

0,1

0,1

0,0

-

0,3

0,2

0,1

-

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,8

3,2

-

-

-

93,0

372,1

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

1,1

2,5

-

-

-

122,1

285,0

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

1,3

1,9

3,2

-

-

152,9

229,4

382,3

 

Tổng cộng

5,0

21,8

29,2

33,6

44,3

239,4

1.187,7

2.070,5

2.747,1

4.070,4

2. Huyện Đà Bắc

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

2

Nhà ở dân tự xây

174

174

174

174

174

20.855,2

20.855,2

20.855,2

20.855,2

20.855,2

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

12

12

16

0

-

702,0

702,0

936,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

781

469

312

0

-

46.860

28.116

18.744

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

174

966

654

502

174

20.855,2

68.417,2

49.673,2

40.535,2

20.855,2

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

2

Nhà ở dân tự xây

2,2

2,2

2,2

2,2

2,2

104,3

104,3

104,3

104,3

104,3

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

1,1

1,1

1,4

0,0

0

0,486

0,486

0,648

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,00

7,05

4,23

2,82

0,00

 

9,5

5,7

3,8

 

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

 

 

 

 

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

 

 

 

 

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

2,2

10,3

7,4

6,4

2,2

104,3

114,2

110,4

108,7

104,3

3. Huyện Mai Châu

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

50

75

-

-

-

5.982,0

8.973,0

2

Nhà ở dân tự xây

124

155

155

93

93

14.893,8

18.617,3

18.617,3

11.170,4

11.170,4

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

474

474

632

0

-

28.440,0

28.440,0

37.920,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

169

101

67

0

-

10.110

6.066

4.044

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

124

798

730

842

168

14.893,8

57.167,3

53.123,3

59.116,4

20.143,4

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,0

0,6

1,0

-

-

-

74,2

111,2

2

Nhà ở dân tự xây

1,5

1,9

1,9

1,2

1,2

74,5

93,1

93,1

55,9

55,9

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

4,3

4,3

5,7

0,0

0,0

19,7

19,7

26,2

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

1,5

0,9

0,6

0,0

-

2,0

1,2

0,8

 

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

1,5

7,7

7,1

8,1

2,1

74,5

114,8

114,0

157,0

167,1

4. Huyện Kỳ Sơn

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

0

75

112

-

-

-

8.973,2

13.459,8

2

Nhà ở dân tự xây

108

135

135

81

81

12.952,4

16.190,5

16.190,5

9.714,3

9.714,3

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

39

59

98

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

31

18

12

0

-

1.830

1.098

732

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

0

493

-

-

-

-

29.571

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

28

42

70

-

-

3.365

5.047

8.412

 

Tổng cộng

108

165

221

269

854

12.952,4

18.020,5

20.653,3

24.466,7

61.157,1

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,0

1,0

1,4

-

-

-

111,2

166,9

2

Nhà ở dân tự xây

1,3

1,7

1,7

1,0

1,0

64,8

81,0

81,0

48,6

48,6

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

0

0

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

0,3

0,2

0,1

0,0

-

0,4

0,2

0,1

-

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

3,1

-

-

-

-

356,6

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,3

0,5

0,9

-

-

41,7

62,6

104,3

 

Tổng cộng

1,3

1,9

2,2

2,6

6,4

64,8

81,3

122,9

222,5

676,3

5. Huyện Lương Sơn

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

65

65

87

-

-

7.851,3

7.851,3

10.468,4

2

Nhà ở dân tự xây

767

959

959

575

575

92.079,8

115.099,8

115.099,8

69.059,9

69.059,9

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

58

87

146

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

72

72

96

0

-

4.320,0

4.320,0

5.760,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

81

49

32

0

-

4.860

2.916

1.944

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

129

514

-

-

-

7.714

30.857

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

37

56

93

-

-

4.487

6.730

11.217

 

Tổng cộng

767

1112

1241

1041

1416

92.079,8

124.279,8

134.673,7

99.059,3

121.601,6

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,8

0,8

1,1

-

-

97,3

97,3

129,8

2

Nhà ở dân tự xây

9,5

11,9

11,9

7,2

7,2

460,4

575,5

575,5

345,3

345,3

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

0,7

0,7

0,9

0,0

0

2,982

2,982

3,976

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

0,8

0,5

0,3

0,0

-

1,0

0,6

0,4

-

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,8

3,2

-

-

-

93,0

372,1

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,5

0,7

1,2

-

-

55,6

83,4

139,1

 

Tổng cộng

9,5

13,3

14,3

10,7

12,6

460,4

579,5

732,0

623,4

986,2

6. Huyện Cao Phong

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (ha)

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

37

37

50

-

-

4.486,5

4.486,5

5.982,0

2

Nhà ở dân tự xây

172

216

216

129

129

20.696,2

25.870,3

25.870,3

15.522,2

15.522,2

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

315

315

420

0

-

18.900,0

18.900,0

25.200,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

231

139

92

0

-

13.860

8.316

5.544

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

172

762

707

679

179

20.696,2

58.630,3

57.572,8

50.752,7

21.504,2

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,5

0,5

0,6

-

-

55,6

55,6

74,2

2

Nhà ở dân tự xây

2,1

2,7

2,7

1,6

1,6

103,5

129,4

129,4

77,6

77,6

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

2,9

2,9

3,8

0,0

0

13,05

13,05

17,4

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

2,1

1,3

0,8

0,0

 

2,8

1,7

1,1

 

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

2,1

7,6

7,3

6,7

2,2

103,5

145,2

199,7

151,7

151,8

7. Huyện Kim Bôi

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

19

19

25

-

-

2.243,4

2.243,4

2.991,2

2

Nhà ở dân tự xây

48

60

60

36

36

5.806,2

7.257,8

7.257,8

4.354,7

4.354,7

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

248

248

331

0

-

14.886,0

14.886,0

19.848,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

468

281

187

0

-

28.080

16.848

11.232

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

9

14

23

-

-

1.122

1.682

2.804

 

Tổng cộng

48

777

617

587

85

5.806,2

50.223,8

42.356,8

39360,5

10.149,9

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,2

0,2

0,3

-

-

27,8

27,8

37,1

2

Nhà ở dân tự xây

0,6

0,8

0,8

0,5

0,5

29,0

36,3

36,3

21,8

21,8

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

2,2

2,2

3,0

0,0

0

10,278

10,278

13,704

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

4,2

2,5

1,7

0,0

-

5,7

3,4

2,3

-

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,1

0,2

0,3

-

-

13,9

20,9

34,8

 

Tổng cộng

0,6

7,2

5,9

5,5

1,1

29,0

52,2

91,7

86,4

93,6

8. Huyện Tân Lạc

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

37

37

50

-

-

4.486,5

4.486,5

5.982,0

2

Nhà ở dân tự xây

157

196

196

117

117

18.783,0

23.478,8

23.478,8

14.087,3

14.087,3

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

71

71

94

0

-

4.230,0

4.230,0

5.640,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

735

441

294

0

-

44.070

26.442

17.628

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

157

1001

744

543

167

18.783,0

71.778,8

58.6373

41.841,8

20.069,3

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,5

0,5

0,6

-

-

55,6

55,6

74,2

2

Nhà ở dân tự xây

1,9

2,4

2,4

1,5

1,5

93,9

117,4

117,4

70,4

70,4

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

0,6

0,6

0,8

0,0

0

2,922

2,922

3,896

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

6,6

4,0

2,6

0,0

-

8,9

5,3

3,6

-

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

1,9

9,7

7,5

5,4

2,1

93,9

129,2

181,3

133,5

144,6

9. Huyện Lạc Sơn

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

56

56

75

-

-

6.729,9

6.729,9

8.973,2

2

Nhà ở dân tự xây

71

89

89

53

53

8.556,4

10.695,5

10.695,5

6.417,3

6.417,3

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

311

311

415

0

-

18.684,0

18.684,0

24.912,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

1247

748

499

0

-

74.820

44.892

29.928

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

71

1648

1205

1024

128

8.556,4

104.199,5

81.001,4

67.987,2

15.390,5

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,7

0,7

1,0

-

-

83,4

83,4

111,2

2

Nhà ở dân tự xây

0,9

1,1

1,1

0,7

0,7

42,8

53,5

53,5

32,1

32,1

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

2,8

2,8

3,7

0,0

0

12,903

12,903

17,204

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

11,2

6,7

4,5

0,0

-

15,1

9,1

6,0

-

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

0,9

15,1

11,3

9,6

1,6

42,8

81,5

158,9

138,8

143,3

10. Huyện Lạc Thủy

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

37

37

50

-

-

4.486,5

4.486,5

5.982,0

2

Nhà ở dân tự xây

232

289

289

174

174

27.785,8

34.732,3

34.732,3

20.839,4

20.839,4

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

61

61

82

0

-

3.672,0

3.672,0

4.896,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

110

66

44

0

-

6.600

3.960

2.640

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

73

291

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

9

14

23

-

-

1.122

1.682

2.804

 

Tổng cộng

232

461

463

424

538

27.785,8

45.004,3

47.972,4

34.544,3

29.625,4

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,5

0,5

0,6

-

-

55,6

55,6

74,2

2

Nhà ở dân tự xây

2,9

3,6

3,6

2,2

2,2

138,9

173,7

173,7

104,2

104,2

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

0,5

0,5

0,7

0,0

0

2,535

2,535

3,38

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

1,0

0,6

0,4

0,0

-

1,3

0,8

0,5

-

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,1

0,2

0,3

-

-

13,9

20,9

34,8

 

Tổng cộng

2,9

5,1

5,3

3,9

3,1

138,9

177,5

246,5

184,6

213,1

11. Huyện Yên Thủy

a) Về diện tích nhà ở

STT

Loại nhà ở

Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm

Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0

0

37

37

50

-

-

4.486,5

4.486,5

5.982,0

2

Nhà ở dân tự xây

52

65

65

39

39

6.273,2

7.841,5

7.841,5

4.704,9

4.704,9

3

Nhà ở công vụ

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0

113

113

151

0

-

6.786,0

6.786,0

9.048,0

-

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0

206

123

82

0

-

12.330

7.398

4.932

-

7

Nhà ở cho công nhân

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0

0

0

0

0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

52

384

339

310

89

6.273,2

26.957,5

26.512,0

23.171,4

10.686,9

b) Về quỹ đất và vốn đầu tư

STT

Loại nhà ở

Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha)

Vốn theo từng năm (tỷ đồng)

2017

2018

2019

2020

2021

2017

2018

2019

2020

2021

1

Nhà ở thương mại

0,0

0,0

0,5

0,5

0,6

-

-

55,6

55,6

74,2

2

Nhà ở dân tự xây

0,7

0,8

0,8

0,5

0,5

31,4

39,2

39,2

23,5

23,5

3

Nhà ở công vụ

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

4

Nhà ở xã hội

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

5

Nhà ở cho người có công với cách mạng

0,0

1,0

1,0

1,4

0,0

0

4,686

4,686

6,248

0

6

Nhà ở cho hộ nghèo

0,0

1,9

1,1

0,7

0,0

-

2,5

1,5

1,0

-

7

Nhà ở cho công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

8

Nhà ở sinh viên

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

9

Nhà ở tái định cư

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng

0,7

3,7

3,4

3,1

1,1

31,4

46,4

101,0

86,4

97,7

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021

  • Số hiệu: 56/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 19/04/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Nguyễn Văn Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/04/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản