- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 05/2020/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 406/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Công văn 3768/BTNMT-VP năm 2022 về kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1462/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 11 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TỈNH CAO BẰNG, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc Phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021;
Căn cứ Công văn số 3768/BTNMT-VP ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cung cấp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TỈNH CAO BẰNG, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT | Mã thủ tục | Nội dung | Tổng số DVC |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng |
| ||
Lĩnh vực đất đai | 01 | ||
1 | 1.004227.000.00.00.H14 | “Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)” |
|
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. Thủ tục hành chính nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng
Quy trình số: 10a11
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )
(Người sử dụng đất là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và thuộc trường hợp cần cấp mới Giấy chứng nhận )
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể: + TH1: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ. + TH2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + TH3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. | 0,5 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục. | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh | 0,5 ngày |
- Viên chức truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau: + Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. + Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất. * Nội dung thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính. | Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh | 01 ngày | |
Bước 3 | Thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh. | Người sử dụng đất | Không quy định |
Bước 4 | Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện: - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; | Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh | 2,5 ngày |
Lãnh đạo Phòng duyệt hồ sơ cấp đổi | Lãnh đạo phòng Đăng ký cấp giấy | 0.5 ngày | |
Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ | 0.5 ngày | |
Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Phòng quản lý đất đai | Văn thư | 0.25 ngày | |
Bước 5 | - Thẩm tra hồ sơ; - Trình Lãnh đạo Phòng quản lý đất đai duyệt | Chuyên viên phòng Quản lý đất đai | 0.5 ngày |
- Lãnh đạo Phòng quản lý đất đai ký duyệt | Lãnh đạo Phòng QLĐĐ | 0.5 ngày | |
- Ký cấp đổi Giấy chứng nhận | Lãnh đạo Sở TNMT | 0.5 ngày | |
- Đóng dấu, chuyển hồ sơ về Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh | Văn thư | 0.25 ngày | |
Bước 6 | Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; | Viên chức Phòng đăng ký cấp giấy | 0.25 ngày |
Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công | Văn thư | 0,25 ngày | |
Bước 7 | Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính) | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng | Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| 08 ngày làm việc (đã cắt giảm 20% thời gian giải quyết) |
Quy trình số: 10a12
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )
( Người sử dụng đất là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và thuộc trường hợp không cần cấp mới Giấy chứng nhận)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể: + TH1: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ. + TH2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + TH3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. | 0,5 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục. | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh | 0,5 ngày |
- Viên chức truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau: + Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. + Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất. * Nội dung thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính. | Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh | 2.5 ngày | |
Bước 3 | Thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh. | Người sử dụng đất | Không quy định |
Bước 4 | Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện: + In nội dung xác nhận trên Giấy chứng nhận | Viên chức Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh | 2,5 ngày |
Lãnh đạo Phòng duyệt hồ sơ | Lãnh đạo phòng Đăng ký cấp giấy | 0.5 ngày | |
Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ ký xác nhận nội dung biến động | Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ | 0.5 ngày | |
Bước 5 | Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; | Viên chức Phòng đăng ký cấp giấy | 0.5 ngày |
Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công | Văn thư | 0,5 ngày | |
Bước 6 | Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính) | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng | Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| 08 ngày làm việc (đã cắt giảm 20% thời gian giải quyết) |
B. Thủ tục hành chính nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện
Quy trình số: 10a21
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )
( Người sử dụng đất là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. và thuộc trường hợp cần cấp mới Giấy chứng nhận)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Bước 1 | - Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể: + TH1: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ. + TH2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + TH3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để xem xét, giải quyết. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố. | 0,5 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục. | Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 0,5 ngày |
- Viên chức truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Chi nhánh Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau: + Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. + Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất. * Nội dung thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính. | Viên chức chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 01 ngày | |
Bước 3 | Thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | Người sử dụng đất | Không quy định |
Bước 4 | Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện: - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; | Viên chức chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2,5 ngày |
Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 0.5 ngày | |
Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Phòng Đăng ký cấp giấy thuộc Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh. | Văn thư | 0.5 ngày | |
Bước 5 | - Thẩm tra hồ sơ; - Trình Lãnh đạo Phòng đăng ký cấp giấy duyệt | Viên chức phòng Đăng ký cấp giấy | 0.5 ngày |
- Lãnh đạo Phòng đăng ký cấp giấy duyệt | Lãnh đạo Phòng Đăng ký cấp giấy | 0.5 ngày | |
- Trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh duyệt | |||
- Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả đến Sở TNMT | Văn thư | 0.25 ngày | |
Bước 6 | - Ký phê duyệt hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận | Lãnh đạo Sở TNMT | 0.5 ngày |
- Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả về Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh | Văn thư | 0.25 ngày | |
Bước 7 | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; | Viên chức chi nhánh VPĐK | 0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố. | Văn thư | 0,25 ngày | |
Bước 8 | Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính) | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố. | Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| 08 ngày làm việc (đã cắt giảm 20% thời gian giải quyết) |
Quy trình số: 10a22
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )
(Người sử dụng đất là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. và thuộc trường hợp không cần cấp mới Giấy chứng nhận)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể: + TH1: Hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ. + TH2: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + TH3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố. | 0,5 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục. | Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 0,5 ngày |
- Viên chức truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại chi nhánh Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau: + Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. + Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất. * Nội dung thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính. | Viên chức chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 03 ngày | |
Bước 3 | Thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | Người sử dụng đất | Không quy định |
Bước 4 | - Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện: + In nội dung xác nhận trên Giấy chứng nhận | Viên chức chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2,5 ngày |
- Ký xác nhận nội dung biến động | Lãnh đạo chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 0,5 ngày | |
Bước 5 | Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; | Viên chức chi nhánh VPĐK | 0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố. | Văn thư | 0,5 ngày | |
Bước 6 | Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính) | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố. | Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| 08 ngày làm việc (đã cắt giảm 20% thời gian giải quyết) |
- 1Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản và Quản lý Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 2Kế hoạch 241/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, đất đai, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 2665/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Yên Bái, đăng ký tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022
- 6Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 563/QĐ-UBND về Quy trình thí điểm thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 05/2020/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 406/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản và Quản lý Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Kế hoạch 241/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, đất đai, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
- 12Công văn 3768/BTNMT-VP năm 2022 về kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 2665/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Yên Bái, đăng ký tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022
- 15Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 563/QĐ-UBND về Quy trình thí điểm thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
Quyết định 1462/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cung cấp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022
- Số hiệu: 1462/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lê Hải Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực