- 1Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 64/QĐ-UBDT về giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021”;
Căn cứ Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho Văn phòng Ủy ban;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2018 THEO ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017-2021”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 146/QĐ-UBDT, ngày 19 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ các giải pháp về phổ biến, giáo dục pháp luật góp phần đưa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước tới vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác những nội dung cơ bản về các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống các chính sách dân tộc để đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi từng bước nâng cao nhận thức ý thức chấp hành pháp luật của đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội;
- Tạo chuyển biến về ý thức chấp hành pháp luật của người dân; tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ cần bám sát các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến quyền công dân; công tác dân tộc, chính sách dân tộc; thực hiện đúng nội dung, xác định rõ những nhiệm vụ có tính đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đảm bảo tính khả thi, kế thừa, có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và phù hợp với, đặc điểm, phong tục, tập quán, văn hóa, truyền thống của các dân tộc, vùng miền.
- Quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm.
1. Nhiệm vụ 2018
Năm 2018, tập trung thực hiện trong 2 nhiệm vụ trọng tâm:
Nhiệm vụ 1. Phổ biến nội dung các quy định chung của Hiến pháp, pháp luật về quyền công dân.
Nhiệm vụ 2. Phổ biến các chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về: giảm nghèo; hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất, phát triển thương mại, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ.
2. Phạm vi thực hiện
Các nhiệm vụ trên triển khai thực hiện trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
III. HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2018
1. Triển khai biên soạn sổ tay kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù vùng dân tộc thiểu số và miền núi dành cho báo cáo viên và sổ tay hỏi đáp pháp luật dành cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.1. Biên soạn sổ tay kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù vùng dân tộc thiểu số và miền núi dành cho báo cáo viên
a) Nội dung: Tập tài liệu gồm 2 phần, 7 chuyên đề:
Phần I. Những vấn đề chung
Chuyên đề 1: Một số vấn đề chung về phổ biến giáo dục pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (tập trung vào đối tượng đặc thù, vùng miền, các yếu tố ảnh hưởng, phong tục tập quán...)
Chuyên đề 2: Xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Chuyên đề 3: Xây dựng tài liệu, các ấn phẩm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật dành cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Phần II. Kỹ năng phổ biến giáo dục pháp luật
Chuyên đề 4: Kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật trực tiếp (tuyên truyền miệng, nói chuyện chuyên đề, thuyết trình...) cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Chuyên đề 5: Kỹ năng phổ biến giáo dục pháp luật thông qua hoạt động sinh hoạt cộng đồng của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Chuyên đề 6: Kỹ năng phổ biến giáo dục pháp luật thông qua hòa giải ở cơ sở khi giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Chuyên đề 7: Một số kinh nghiệm trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù vùng dân tộc thiểu số và miền núi khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, duyên hải Miền Trung và khu vực Nam Bộ.
b) Đồng chủ biên: Phó Giáo sư, tiến sỹ Nguyễn Tất Viễn, nguyên Ủy viên Thường trực Ban chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương, nguyên Vụ trưởng Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp và đồng chí Lý Anh Tuấn, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Ủy ban Dân tộc.
c) Phương thức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế:
+ Phối hợp với Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp, các chuyên gia, các nhà khoa học, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban triển khai biên soạn và xuất bản theo quy định.
+ In ấn tài liệu cung cấp cho đại biểu tham gia tập huấn dự kiến khoảng 500 đến 800 cuốn.
+ Khổ in xuất bản: 14.5x20.5 cm, khoảng 200 trang, trong đó 4 trang bìa in mầu.
1.2. Biên soạn cuốn sổ tay hỏi đáp pháp luật dành cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Nội dung: Xây dựng câu hỏi đáp, tình huống pháp luật về 2 nội dung:
- Nội dung 1: quyền nhân thân, quyền tài sản; quyền dùng tiếng nói và chữ viết của người dân tộc thiểu số; quyền của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, đương sự trong các vụ án hình sự, dân sự; quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; quyền học tập; quyền khiếu nại, tố cáo; quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước.
- Nội dung 2: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới; chính sách vay vốn tín dụng đối với hộ nghèo, cận nghèo, đối với người dân tộc thiểu số; chính sách hỗ trợ phát triển thương mại, xúc tiến thương mại, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, hội chợ thương mại đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi; chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã; chính sách phát triển và chuyển giao khoa học công nghệ đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đồng chủ biên: Tiến sỹ Đỗ Xuân Lân, Vụ trưởng Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp và đồng chí Lý Anh Tuấn, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, đồng chí Bùi Văn Lịch, Vụ trưởng Vụ chính sách Dân tộc, đồng chí Nguyễn Thị Tư, Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số, đồng chí Võ Văn Bảy, Chánh Văn phòng điều phối Chương trình 135.
c) Phương thức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế:
+ Phối hợp với Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp, các chuyên gia, các nhà khoa học, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban triển khai biên soạn và xuất bản theo quy định.
+ In ấn tài liệu cung cấp cho đại biểu tham gia tập huấn, hội nghị phổ biến pháp luật: dự kiến khoảng 400 đến 700 cuốn.
+ Khổ in: 16x24cm, khoảng 200 trang, trong đó 4 trang bìa in mầu.
1.3. Thời gian hoàn thành: tháng 6 năm 2018.
2. Tổ chức tập huấn kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù vùng dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Đối tượng: Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện.
2.2. Mục đích: Cung cấp kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù vùng dân tộc thiểu số và miền núi cho đội ngũ báo cáo viên, công chức làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2.3. Hội nghị tập huấn khu vực phía Bắc
- Thời gian tập huấn: 02 ngày/hội nghị
- Tham dự hội nghị gồm 24 tỉnh, thành phố: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, thành phố Hà Nội, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc và Ninh Bình.
- Địa điểm: địa điểm tổ chức tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (giao Vụ Pháp chế thống nhất với địa phương để tổ chức triển khai hội nghị).
- Số lượng đại biểu triệu tập: dự kiến 110 đại biểu.
2.4. Hội nghị tập huấn khu vực Duyên hải miền trung và Tây Nguyên
- Thời gian tập huấn: 02 ngày/hội nghị
- Tham dự hội nghị gồm 12 tỉnh, thành phố: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Địa điểm: địa điểm tổ chức tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (giao Vụ Pháp chế thống nhất với địa phương để tổ chức triển khai hội nghị).
- Số lượng đại biểu triệu tập: dự kiến 80 đại biểu.
2.5. Hội nghị tập huấn khu vực phía Nam
- Thời gian tập huấn: 02 ngày/hội nghị
- Tham dự hội nghị gồm 16 tỉnh, thành phố: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang, thành phố Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.
- Địa điểm: địa điểm tổ chức tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (giao Vụ Pháp chế thống nhất với địa phương để tổ chức triển khai hội nghị).
- Số lượng đại biểu triệu tập: dự kiến 90 đại biểu.
2.6. Tổ chức thực hiện và thời gian thực hiện
- Tổ chức thực hiện: Giao Vụ Pháp chế, Ủy ban Dân tộc phối hợp với Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban, Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện.
- Thời gian: mỗi đoàn công tác 05 ngày; 6 người/đoàn (Ủy ban dân tộc, Bộ Tư pháp, Báo cáo viên).
2.7. Thời gian thực hiện: quý II, III, IV năm 2018
3. Tổ chức hội nghị điểm phổ biến, giáo dục pháp luật
3.1. Đối tượng
- Bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, phum, sóc; các đoàn thể ở thôn, bản, phum, sóc; người có uy tín, già làng, chức sắc tôn giáo, tuyên truyền viên pháp luật ở cấp xã; cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc các địa phương; cán bộ, công chức cấp xã.
3.2. Nội dung phổ biến
- Phổ biến nội dung các quy định chung của Hiến pháp, pháp luật về quyền công dân; các chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về: giảm nghèo, hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất, phát triển thương mại, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ.
- Cung cấp tài liệu, sách pháp luật, sổ tay hỏi đáp pháp luật phù hợp với vùng, miền.
3.3. Thời gian
- Thời gian: 02 ngày/hội nghị.
- Mỗi hội nghị 100 đại biểu, trong đó: 80 đại biểu không hưởng lương từ NSNN và 20 đại biểu hưởng lương từ NSNN.
- Năm 2018: tổ chức 3 hội nghị điểm tại ba khu vực, gồm:
+ Hội nghị điểm phổ biến, giáo dục pháp luật khu vực miền núi phía Bắc: tổ chức tại huyện Mường Khương tỉnh Lào Cai.
+ Hội nghị điểm phổ biến, giáo dục pháp luật khu vực Duyên hải miền trung, Tây Nguyên: tổ chức tại huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.
+ Hội nghị phổ biến, giáo dục pháp luật khu vực Nam Bộ: tổ chức tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
3.4. Tổ chức thực hiện và thời gian thực hiện
- Tổ chức thực hiện: Giao Vụ pháp chế, Ủy ban Dân tộc phối hợp với Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban và Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện.
- Thời gian: 6 ngày/đoàn (riêng đoàn công tác tại Lào Cai 7 ngày); 6 người/đoàn.
3.5. Thời gian thực hiện: quý II, III, IV năm 2018.
4. Xây dựng mô hình điểm
4.1. Chủ đề: Phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm giảm thiểu vi phạm pháp luật về mua bán người.
4.2 Mục đích: xây dựng, duy trì hoạt động của mô hình điểm tại địa phương thông qua việc triển khai các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm cung cấp thông tin pháp luật kịp thời đến người dân, từng bước nâng cao nhận thức ý thức chấp hành pháp luật của người dân; tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc góp phần ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội, giảm thiểu tình trạng buôn bán người tại địa phương.
4.3. Nội dung hoạt động
Tổ chức đồng bộ các giải pháp: xây dựng lực lượng cộng tác viên, tuyên truyền viên pháp luật tại nơi xây dựng mô hình; tập huấn cho các cộng tác viên; tổ chức ký cam kết với các hộ dân; cấp phát tài liệu, hỗ trợ cán bộ trực tiếp tham gia hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; duy trì sinh hoạt định kỳ.
4.4. Tiêu chí, địa điểm
- Tiêu chí: Mô hình điểm được đặt tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới có tình hình vi phạm pháp luật về buôn bán người diễn ra phức tạp.
- Địa điểm: Xây dựng mới một mô hình điểm tại xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
4.5. Thời gian thực hiện: quý II, III, IV năm 2018.
4.6. Tổ chức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế phối hợp với Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp, Ban Dân tộc tỉnh tổ chức khảo sát thực tế tại xã địa phương nơi xây dựng mô hình điểm, hướng dẫn xây dựng mô hình; trang bị sách pháp luật (dự kiến từ 10 đến 15 đầu sách cơ bản; mỗi đầu sách từ 5 đến 10 cuốn); cấp sổ tay kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù vùng dân tộc thiểu số và miền núi dành cho báo cáo viên và sổ tay hỏi đáp pháp luật dành cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai: chỉ đạo Phòng Dân tộc huyện Mường Khương, UBND xã Nậm Chảy tổ chức xây dựng quy chế, kế hoạch hoạt động của mô hình điểm.
- Hàng quý, 6 tháng một năm tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của mô hình báo cáo Lãnh đạo Ủy ban.
- Kinh phí thực hiện kế hoạch này là 930.000.000 đồng (chín trăm ba mươi triệu đồng chẵn) được giao tại Quyết định 809/QĐ-UBDT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
- Kinh phí thực hiện biên soạn sổ tay kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù vùng dân tộc thiểu số và miền núi dành cho báo cáo viên áp dụng quy định tại Quyết định số 723/QĐ-UBDT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách của Ủy ban Dân tộc (khoán thuê chuyên gia trong nước xây dựng đề cương, chuyên đề).
1. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp, Vụ Tuyên truyền, các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng chương trình, nội dung dự toán chi tiết triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban thẩm định dự toán kinh phí.
3. Văn phòng Ủy ban phối hợp bảo đảm kinh phí kịp thời tổ chức triển khai các hoạt động và hướng dẫn việc thanh quyết toán kinh phí.
4. Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Vụ Pháp chế tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng nội dung và tiến độ thời gian được phê quyệt./.
- 1Kế hoạch 652/KH-BTP về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 844/QĐ-BCA-V19 về Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” trong năm 2018 do Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 843/QĐ-BCA-V19 năm 2018 về Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” do Bộ Công an ban hành
- 4Quyết định 810/QĐ-BCT năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới của Bộ Công Thương
- 5Quyết định 207/QĐ-UBDT năm 2018 về kế hoạch dự toán kinh phí xây dựng Đề án xác định thành phần, tên gọi một số dân tộc xây dựng bảng danh mục thành phần các dân tộc thiểu số Việt Nam do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 48/QĐ-TANDTC về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2018 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Kế hoạch 1284/KH-BTP thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2017-2021 năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 175/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 630/UBDT-TT năm 2018 về hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Công văn 4100/BTC-HCSN năm 2018 về hướng dẫn thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 86/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 5056/BLĐTBXH-PC về báo cáo kết quả thực hiện đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 5920/BGDĐT-KHTC năm 2018 về triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Công văn 162/UBDT-TT năm 2019 hướng dẫn thực hiện Đề án theo Quyết định 1163/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Kế hoạch 709/KH-BTP về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Quyết định 120/QĐ-UBDT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2019 theo Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 18Quyết định 226/QĐ-UBDT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 theo Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 19Quyết định 422/QĐ-UBDT về điều chỉnh kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 theo Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Quyết định 723/QĐ-UBDT năm 2015 về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách của Ủy ban Dân tộc
- 3Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 64/QĐ-UBDT về giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018
- 6Kế hoạch 652/KH-BTP về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 844/QĐ-BCA-V19 về Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” trong năm 2018 do Bộ Công an ban hành
- 8Quyết định 843/QĐ-BCA-V19 năm 2018 về Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” do Bộ Công an ban hành
- 9Quyết định 810/QĐ-BCT năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới của Bộ Công Thương
- 10Quyết định 207/QĐ-UBDT năm 2018 về kế hoạch dự toán kinh phí xây dựng Đề án xác định thành phần, tên gọi một số dân tộc xây dựng bảng danh mục thành phần các dân tộc thiểu số Việt Nam do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 48/QĐ-TANDTC về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2018 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 12Kế hoạch 1284/KH-BTP thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2017-2021 năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 175/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Công văn 630/UBDT-TT năm 2018 về hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Công văn 4100/BTC-HCSN năm 2018 về hướng dẫn thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 86/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Công văn 5056/BLĐTBXH-PC về báo cáo kết quả thực hiện đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Công văn 5920/BGDĐT-KHTC năm 2018 về triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Công văn 162/UBDT-TT năm 2019 hướng dẫn thực hiện Đề án theo Quyết định 1163/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 21Kế hoạch 709/KH-BTP về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 22Quyết định 120/QĐ-UBDT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2019 theo Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 23Quyết định 226/QĐ-UBDT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 theo Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 24Quyết định 422/QĐ-UBDT về điều chỉnh kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 theo Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 146/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2018
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Lê Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực