- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Quyết định 158/QĐ-TTg năm 2016 Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật trẻ em 2016
- 7Quyết định 288/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015 đến năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 2708/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 652/KH-BTP | Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2018 |
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ theo tiến độ đề ra tại Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Đề án) ban hành kèm theo Quyết định số 288/QĐ-BTP ngày 21/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
1.2. Nắm bắt, đánh giá đúng nhu cầu, tiếp tục đổi mới nội dung, xây dựng các mô hình điểm, nhân rộng, đa dạng hóa các mô hình, hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) hiệu quả cho từng nhóm đối tượng thanh, thiếu niên.
1.3. Huy động các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên; đề cao trách nhiệm tự giác học tập, tìm hiểu pháp luật của thanh, thiếu niên.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát, triển khai đồng bộ, thống nhất, tổng thể với Kế hoạch công tác PBGDPL năm 2018, Kế hoạch thực hiện Đề án đến năm 2020 và nhiệm vụ chính trị của Bộ, ngành, địa phương.
2.2. Xác định rõ nội dung hoạt động, tiến độ thực hiện, đảm bảo yêu cầu, chất lượng, không trùng lắp; phân công cụ thể trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; bảo đảm khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
2.3. Xác định rõ đối tượng cần ưu tiên PBGDPL, tập trung các nhiệm vụ PBGDPL cho thanh, thiếu niên đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai kết hợp, lồng ghép với các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương được giao chủ trì tại Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021.
1. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án
1.1. Ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án năm 2018
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành:
+ Ở Trung ương: Đầu tháng 03/2018.
+ Ở địa phương: Cuối tháng 3/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
1.2. Đánh giá kết quả, khó khăn, vướng mắc, chia sẻ kinh nghiệm, mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Ở Trung ương: Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam và cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Ở địa phương: Sở Nội vụ, Bộ Chỉ huy quân sự, Công an tỉnh, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh đoàn và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, báo cáo kết quả.
1.3. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên năm 2018
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các báo cáo.
2. Nhiệm vụ, hoạt động thực hiện Đề án của Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp
2.1. Thực hiện PBGDPL, tăng cường tiếp cận pháp luật cho thanh, thiếu niên
a) Xây dựng, thực hiện các chương trình, phóng sự truyền thông PBGDPL, tiếp cận pháp luật; tọa đàm về tình hình, thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả PBGDPL cho thanh, thiếu niên; và các tin, bài thông tin về tình hình PBGDPL, chấp hành pháp luật trong thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Báo Pháp luật Việt Nam, Báo Tiền phong.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, phóng sự, tọa đàm, tin, bài được đăng tải hoặc phát sóng.
b) Tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho thanh, thiếu niên (chú trọng trong nhà trường hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp), tổng kết, rút kinh nghiệm và chỉ đạo, hướng dẫn nhân rộng; tích hợp nội dung PBGDPL cho thanh, thiếu niên trong Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật trên Trang thông tin điện tử PBGDPL thuộc Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp; thi về sáng kiến, giải pháp, mô hình PBGDPL có hiệu quả
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Giáo dục và Đào tạo/Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Ngân hàng câu hỏi, cuộc thi được tổ chức, báo cáo kết quả.
c) Tổ chức chương trình tình nguyện PBGDPL, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý miễn phí cho thanh, thiếu niên trong nhà trường; một số đối tượng thanh, thiếu niên đặc thù tại cơ sở (thanh, thiếu niên lang thang cơ nhỡ, vi phạm pháp luật; thanh, thiếu niên là nạn nhân bị xâm hại bởi hành vi vi phạm pháp luật...)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức phối hợp thực hiện Đề án, một số tổ chức hành nghề pháp luật, cơ sở đào tạo nghề nghiệp pháp luật, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
- Thời gian thực hiện: Quý II - III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình tình nguyện PBGDPL, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý được tổ chức.
d) Biên soạn, phát hành một số tài liệu phổ biến, thông tin, giải đáp pháp luật liên quan, thiết thực đối với thanh, thiếu niên, nhất là thanh, thiếu niên đặc thù (tình huống giải đáp, tờ gấp, câu chuyện, tiểu phẩm pháp luật...)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan phối hợp thực hiện Đề án.
- Thời gian thực hiện: Quý II - III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Tình huống giải đáp, tờ gấp pháp luật, tiểu phẩm pháp luật.
2.2. Rà soát, đề xuất, hoàn thiện chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên và công tác PBGDPL
a) Rà soát, tổng hợp vướng mắc, bất cập trong thực thi các chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên (tập trung vào Luật Thanh niên năm 2005, Luật Trẻ em năm 2016, Luật Phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các luật...) và thông qua công tác PBGDPL để đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các tài liệu, báo cáo tổng hợp, đề xuất.
b) Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng, hoàn thiện nội dung PBGDPL cho thanh, thiếu niên trong Chương trình phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Ban Bí thư Trung Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Trung ương Đoàn TNCS và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I - II/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo, Chương trình phối hợp.
c) Tổ chức hội thảo, tọa đàm về giải pháp, mô hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên (tập trung vào đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến thanh, thiếu niên; thanh, thiếu niên đặc thù; mô hình Tủ sách pháp luật)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Dân tộc, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - III/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Hội thảo, Tọa đàm và báo cáo kết quả.
2.3. Nâng cao năng lực, kỹ năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, cán bộ Đoàn và cán bộ quản lý, theo dõi công tác PBGDPL
a) Nghiên cứu, xây dựng, bổ sung nội dung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL trong Chương trình bồi dưỡng cán bộ Đoàn, Hội, Đội của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
- Cơ quan chủ trì: Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo rà soát, đánh giá; đề xuất bổ sung nội dung PBGDPL vào Chương trình bồi dưỡng và triển khai thí điểm.
b) Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức pháp luật mới và kỹ năng PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, cán bộ Đoàn và cán bộ quản lý, thực hiện công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu tập huấn, báo cáo kết quả.
c) Biên soạn Bộ Tài liệu nguồn hướng dẫn kỹ năng PBGDPL cho thanh, thiếu niên
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II - IV/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch biên soạn, Bộ tài liệu được phát hành.
d) Biên soạn Sổ tay “Một số mô hình PBGDPL cho thanh, thiếu niên và kinh nghiệm thực tiễn” (Giới thiệu các mô hình, cách làm hay về PBGDPL cho thanh, thiếu niên trong thực tế và kinh nghiệm, giải pháp xây dựng, tổ chức triển khai các mô hình này)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay được phát hành.
2.4. Thực hiện chỉ đạo điểm về PBGDPL cho thanh, thiếu niên
a) Rà soát các mô hình PBGDPL cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010 - 2015, đánh giá một số mô hình mới để chỉ đạo, hướng điểm đến năm 2020
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I -II/2018.
- Kết quả, sản phẩm: Mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên được chỉ đạo điểm, nhân rộng; báo cáo rà soát, đề xuất
b) Hỗ trợ, triển khai thực hiện các hoạt động chỉ đạo điểm tại địa phương
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (chọn một số địa phương để hỗ trợ, thực hiện chỉ đạo điểm).
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động chỉ đạo điểm.
3. Nhiệm vụ thực hiện Đề án tại các địa phương
3.1. Trên cơ sở Kế hoạch này và các mục tiêu, hoạch thực hiện Đề án đến năm 2020 kèm theo Quyết định số 288/QĐ-BTP ngày 21/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu UBND cùng cấp xây dựng Kế hoạch và bảo đảm kinh phí thực hiện Đề án năm 2018 của địa phương phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu của công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên trên địa bàn; gắn với thực hiện nhiệm vụ thống kê chỉ tiêu “Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật” theo Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.
3.2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) quan tâm, bố trí kinh phí tổ chức thực hiện Đề án tại địa phương, đảm bảo kịp thời, có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chú trọng những mô hình, cách làm hay, hiệu quả, sáng tạo, phù hợp với từng nhóm đối tượng thanh, thiếu niên của Đề án.
1.1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, chất lượng.
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật là đơn vị đầu mối tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị phối hợp ở Trung ương, các địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án thuộc trách nhiệm chủ trì của Bộ Tư pháp tại Kế hoạch này.
1.2. Đề nghị các Bộ, ngành, đoàn thể trên cơ sở Kế hoạch này và Kế hoạch thực hiện Đề án đến năm 2020 kèm theo Quyết định số 288/QĐ-BTP ngày 21/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, phân công đơn vị chức năng thuộc Bộ, ngành, đoàn thể làm đầu mối tham mưu, giúp tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
Đề nghị Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam có văn bản cử cán bộ làm đầu mối theo dõi, phối hợp với Bộ Tư pháp trong triển khai thực hiện Kế hoạch này về Bộ Tư pháp.
1.3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế của công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên tại địa phương.
2.1. Kinh phí thực hiện Đề án theo Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có) theo Luật ngân sách nhà nước, Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2.2. Căn cứ các nhiệm vụ tại Kế hoạch, đơn vị được giao làm đầu mối, tham mưu tổ chức thực hiện Đề án của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương xây dựng dự toán thực hiện và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của cơ quan, đơn vị để cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và tổ chức thực hiện theo quy định.
3.1. Bộ, ngành, đoàn thể và địa phương có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này định kỳ 6 tháng (trước ngày 02/6/2018) và báo cáo năm 2018 (trước ngày 02/12/2018) về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật - 58, 60 Trần Phú, Hà Nội) trong Báo cáo kết quả công tác PBGDPL; Báo cáo kết quả công tác tư pháp, lĩnh vực PBGDPL của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 2708/QĐ-BTP ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018.
3.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đơn vị được giao làm đầu mối, tham mưu tổ chức thực hiện Đề án của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương chủ động đề xuất với Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 373/QĐ-BCA-V19 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2018 của Bộ Công an
- 2Công văn 552/BTP-PBGDPL năm 2018 về phát hành báo cáo kết quả hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương, bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 844/QĐ-BCA-V19 về Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” trong năm 2018 do Bộ Công an ban hành
- 4Quyết định 843/QĐ-BCA-V19 năm 2018 về Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” do Bộ Công an ban hành
- 5Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 501/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 trong năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Quyết định 158/QĐ-TTg năm 2016 Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật trẻ em 2016
- 7Quyết định 373/QĐ-BCA-V19 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2018 của Bộ Công an
- 8Quyết định 288/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015 đến năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 2708/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Công văn 552/BTP-PBGDPL năm 2018 về phát hành báo cáo kết quả hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương, bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 844/QĐ-BCA-V19 về Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” trong năm 2018 do Bộ Công an ban hành
- 12Quyết định 843/QĐ-BCA-V19 năm 2018 về Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” do Bộ Công an ban hành
- 13Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Quyết định 501/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 trong năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Kế hoạch 652/KH-BTP về thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 652/KH-BTP
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/03/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định