Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1455/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính liên quan tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân |
2 | Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
3 | Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú.
Người đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân phải có địa chỉ giao dịch.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định, của pháp luật.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hanh nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định 22/2015/NĐ-CP;
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h) Lệ phí: Chưa có quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân (Mẫu TP-QTV-04)
k) Yêu cầu, điều kiện:
Điều kiện được hành nghề Quản tài viên:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
- Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu TP-QTV-04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi:……………………………………………………………………………………………
Tên tôi là:………………………..…..……….Nam/Nữ:……………….Ngày sinh:.…/…../…..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:……………do Bộ Tư pháp cấp ngày: .…/…../…..
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có):…………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………Fax:……………………………………………
Email:………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………………………..…Ngày cấp:…../…../……
Nơi cấp:……………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………………….
Địa chỉ giao dịch:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………….…..Fax:…………………………………
Email:………………………………………………………………………………………………
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
2. Thủ tục: Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản kể từ ngày được Sở Tư pháp quyết định ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Trường hợp doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản chấm dứt hoạt động, chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp quyết định xóa tên doanh nghiệp đó khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo mẫu TP- QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định 22/2015/NĐ-CP;
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những người nêu trên.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h) Lệ phí: Chưa có quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (Mẫu TP-QTV-05)
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành viên hợp danh là Quản tài viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh là Quản tài viên;
- Doanh nghiệp tư nhân có chủ doanh nghiệp là Quản tài viên, đồng thời là Giám đốc.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu TP-QTV-05
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
Kính gửi:………………………………………………………
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp:………………………………………………………
Tên giao dịch:……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………………Fax:……………………..
Email:……………………………………………………………………………………………
Website:…………………………………………………………………………………………
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch (nếu có):…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………
Tên tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………………………
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên:……………………………Nam/Nữ:…………..Ngày sinh:……./………../………
Chứng minh nhân dân số:………………………………...Ngày cấp:……../………/………
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………
......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:…………………Ngày cấp:……../………/………
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên:…………………………Nam/Nữ:…………..Ngày sinh::……../………/……
Chứng minh nhân dân số:………………………………..Ngày cấp:……../………/………
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:………………Ngày cấp:……../………/………
b) Họ và tên:……………………………Nam/Nữ:…….Ngày sinh:……../………/………
Chứng minh nhân dân số:………………………………Ngày cấp:……../………/………
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………….............................
……………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:…………………Ngày cấp:……../………/………
c) Họ và tên:…………………………..Nam/Nữ:…………Ngày sinh:……../………/………
Chứng minh nhân dân số:…………………………………Ngày cấp:……../………/………
Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:………………Ngày cấp:……../………/………
4. Danh sách những người hành nghề quản lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt | Họ tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên (ghi rõ số, ngày cấp) | Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
3. Thủ tục: Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên hoặc của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên hoặc thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi thông tin đăng ký hành nghề, Sở Tư pháp gửi báo cáo Bộ Tư pháp về việc thay đổi đó.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số Iượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Các giấy tờ liên quan đến việc thay đổi nội dung đăng ký hành nghề của Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h) Lệ phí: Chưa có quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- 1Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1455/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra