- 1Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2022 về Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 08/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA; HOẠT ĐỘNG VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA CÁC CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Hướng dẫn số 1479/BTĐKT-VIII ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức cụm, khối thi đua của các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, Cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4123/TTr-SNV ngày 30 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức chia Cụm, Khối thi đua; hoạt động và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa. Các Cụm, Khối tổ chức chia Cụm, Khối thi đua; hoạt động và bình xét thi đua kể từ năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua của tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA; HOẠT ĐỘNG VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA CÁC CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này thành lập các Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; cụ thể về nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa, bao gồm: Nguyên tắc chung; tổ chức, nhiệm vụ của Cụm, Khối thi đua; nội dung và tiêu chí thi đua; nguyên tắc và phương pháp chấm điểm; tổ chức thực hiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng và nguyên tắc chia Cụm, khối
1. Các Cụm, Khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập; Trưởng và Phó các Cụm, Khối thi đua; các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua (có Phụ lục các Cụm, Khối thi đua kèm theo).
2. Căn cứ vào tình hình thực tế và đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và ủy quyền cho Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tổng Giám đốc Công ty Khánh Việt, Tổng Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Yến sào Khánh Hòa tổ chức chia Cụm, Khối thi đua cho các đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý (trừ các đơn vị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức chia Cụm, Khối thi đua tại Quyết định này) nhưng phải đảm bảo mỗi Khối thi đua có từ 05 đơn vị trở lên và có ban hành quyết định thành lập Cụm, Khối thi đua, quy chế, quy định, hướng dẫn hoạt động, bình xét thi đua, tổ chức thực hiện. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc các sở, ngành, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thống nhất với Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để thành lập các Cụm, Khối thi đua đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Không xét đề nghị các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đối với đơn vị vi phạm một trong các nội dung sau:
a) Không tham gia phát động phong trào thi đua, đăng ký và ký kết giao ước thi đua hàng năm tại Cụm, Khối thi đua;
b) Không tham gia huấn luyện quân sự hàng năm do cơ quan quân sự địa phương tổ chức;
c) Tập thể, cá nhân (Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các sở, ban, ngành và tương đương) có các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, sai phạm nghiêm trọng trong việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước theo kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền và bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
d) Các cơ quan, đơn vị, địa phương được tỉnh đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính xếp hạng trung bình; ứng dụng công nghệ thông tin xếp hạng yếu;
đ) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; chưa thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động; không đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm;
e) Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh không thực hiện đánh giá (Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình, Yếu), xếp loại (thứ Nhất, thứ Nhì, thứ Ba,...) thi đua hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn, ban, ngành, đoàn thể cấp huyện gửi đơn vị Cụm trưởng các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) trước hội nghị tổng kết Cụm thi đua trước 05 ngày.
2. Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng tập thể, cá nhân (Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các sở, ban, ngành và tương đương) đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ.
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM, KHỐI THI ĐUA
Điều 4. Tổ chức của Cụm, Khối thi đua
Cụm thi đua có Cụm trưởng, Cụm phó; Khối thi đua có Khối trưởng, Khối phó do các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua lựa chọn, giới thiệu luân phiên trong dịp tổng kết năm hoặc do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh chỉ định, phân công.
Điều 5. Nhiệm vụ của Cụm, Khối thi đua
1. Cụm trưởng, Khối trưởng chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về hoạt động của Cụm, Khối thi đua và có nhiệm vụ:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, quy chế hoạt động của Cụm, Khối thi đua trước Hội nghị sơ kết thi đua 6 tháng đầu năm;
b) Xây dựng các tiêu chí thi đua, bảng chấm điểm phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động của Cụm, Khối thi đua; các đơn vị thành viên và theo quy định của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
c) Tổ chức phát động thi đua, đăng ký, ký kết giao ước thi đua, phối hợp hoạt động giữa các đơn vị thành viên, phát huy sức mạnh tổng hợp và thế mạnh của mỗi đơn vị thành viên; phối hợp tổ chức các hoạt động chung của Cụm, Khối thi đua và tổ chức giao lưu học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các đơn vị thành viên; bàn các biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác thi đua, khen thưởng; tuyên truyền và nhân rộng những gương điển hình tiên tiến của các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua để nêu gương, học tập;
d) Chủ trì việc chấm điểm thi đua cho các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua. Phối hợp với Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng tại nội dung 3 Điều 7 cho các thành viên trong Cụm, Khối thi đua. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” và Bằng khen cho các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” cho những tập thể tiêu biểu xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua của Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh theo đúng quy định;
đ) Chủ trì tổ chức hội nghị phát động thi đua và ký kết giao ước thi đua; hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm; hội nghị tổng kết năm và các hoạt động khác của Cụm, Khối thi đua (nếu có).
2. Cụm phó, Khối phó có nhiệm vụ:
a) Phối hợp với Cụm trưởng, Khối trưởng xây dựng chương trình, kế hoạch và điều hành hoạt động của Cụm, Khối thi đua;
b) Thay mặt Cụm trưởng, Khối trưởng giải quyết một số công việc khi Cụm trưởng, Khối trưởng ủy quyền.
3. Các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua có nhiệm vụ:
a) Đăng ký các nội dung, chỉ tiêu, nhiệm vụ thi đua gửi Cụm trưởng, Khối trưởng trong Quý I hàng năm. Riêng Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng hoàn thành trong Quý III hàng năm;
b) Tham gia xây dựng nội dung và các tiêu chí thi đua, bảng chấm điểm của Cụm, Khối thi đua. Tổ chức phát động các phong trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng đơn vị;
c) Tham gia đầy đủ và đúng thành phần các hoạt động của Cụm, Khối thi đua;
d) Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung đã đăng ký thi đua;
đ) Phát hiện, giới thiệu các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới có hiệu quả trong phong trào thi đua của đơn vị;
e) Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua, công tác khen thưởng 6 tháng đầu năm và cả năm phục vụ sơ kết, tổng kết. Tự chấm điểm thi đua theo Quy chế hoạt động của Cụm, Khối thi đua với các nội dung và tiêu chí thi đua đã đăng ký và gửi báo cáo kết quả cho Cụm trưởng, Khối trưởng theo đúng quy định.
Điều 6. Hoạt động của Cụm, Khối thi đua
1. Các hoạt động
a) Hội nghị phát động thi đua và ký kết giao ước thi đua
- Nội dung: các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua đăng ký thi đua và ký kết giao ước thi đua.
- Thời gian tổ chức hội nghị: trong Quý I hàng năm. Riêng Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng hoàn thành trong Quý III hàng năm.
b) Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm
- Nội dung:
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký và biện pháp triển khai công tác thi đua, khen thưởng 6 tháng cuối năm để hoàn thành các chỉ tiêu trong năm.
Trao đổi nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng.
Giao lưu, gặp gỡ, học tập các mô hình mới, các điển hình tiên tiến.
- Thời gian hoàn thành trong tháng 7 hàng năm. Riêng Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng hoàn thành trong tháng 02 hàng năm.
- Địa điểm tại đơn vị Cụm phó, Khối phó (hoặc tại địa điểm do Cụm, Khối thi đua thống nhất lựa chọn).
c) Hội nghị tổng kết năm
- Nội dung:
Đánh giá kết quả hoạt động của Cụm, Khối thi đua trong năm và bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ năm tới.
Thông báo kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua của các đơn vị thành viên bình xét, suy tôn đề nghị khen thưởng.
Giới thiệu Cụm trưởng, Cụm phó và Khối trưởng, Khối phó mới.
- Thời gian hoàn thành trước ngày 10 tháng 01 hàng năm. Riêng Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng hoàn thành trong Quý III hàng năm.
- Địa điểm tại đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng (hoặc tại địa điểm do Cụm, Khối thi đua thống nhất lựa chọn).
d) Các hoạt động khác
Căn cứ vào chương trình đề ra trong năm, Cụm, Khối thi đua tổ chức các hoạt động giao lưu văn nghệ, hội thao; các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, an sinh xã hội; tập huấn, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ; học tập, trao đổi kinh nghiệm, cách làm hiệu quả... để nâng cao chất lượng hoạt động của Cụm, Khối thi đua.
2. Thành phần mời tham dự các hoạt động Cụm, Khối thi đua, gồm có:
a) Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh phụ trách Cụm, Khối;
b) Lãnh đạo Sở Nội vụ được phân công phụ trách thi đua - khen thưởng; lãnh đạo Phòng Thi đua - Khen thưởng và chuyên viên phụ trách công tác thi đua, khen thưởng thuộc các Cụm, Khối thi đua;
c) Đại diện lãnh đạo (Thủ trưởng hoặc cấp phó) và cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác thi đua, khen thưởng của các đơn vị thành viên trong Khối thi đua;
Riêng Cụm thi đua các huyện, thị xã, thành phố gồm có: đại diện lãnh đạo Thường trực Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Hội đồng nhân dân cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; Liên đoàn Lao động cấp huyện; lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi cục Thống kê cấp huyện; Phòng Nội vụ và chuyên viên phụ trách công tác thi đua, khen thưởng các thành viên trong Cụm thi đua.
d) Tùy theo nội dung họp có thể mời thêm lãnh đạo Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh; đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh liên quan đến nội dung chấm điểm thi đua.
3. Kinh phí từ ngân sách của tỉnh hỗ trợ hoạt động của 01 Cụm, 21 Khối thi đua thuộc tỉnh Khánh Hòa là 15.000.000 đồng/năm. Giao đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng quản lý, sử dụng theo quy định.
Chương III
NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
Điều 7. Nội dung thi đua và số điểm chuẩn quy định
1. Các tiêu chí thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh (hoặc về thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn): điểm chuẩn 600 điểm;
2. Các tiêu chí thi đua thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị: điểm chuẩn 200 điểm;
3. Các tiêu chí thi đua thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng: điểm chuẩn 150 điểm;
4. Điểm thưởng: điểm chuẩn 50 điểm.
Điều 8. Bảng chấm điểm thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa
(Có Phụ lục bảng chấm điểm các Cụm, Khối thi đua kèm theo)
Chương IV
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA
Điều 9. Nguyên tắc và phương pháp chấm điểm
1. Nguyên tắc chấm điểm
a) Đối với các tiêu chí thi đua định lượng:
- Căn cứ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch của tỉnh giao, cơ quan cấp trên giao cho đơn vị. Thực hiện đạt bao nhiêu phần trăm (%) kế hoạch thì đạt số điểm tương ứng theo điểm chuẩn của tiêu chí đó. Các Cụm, Khối thống nhất quy định tính điểm tiêu chí thi đua vượt kế hoạch thì đạt điểm thưởng, không đạt kế hoạch thì bị điểm trừ. Điểm thưởng, điểm trừ không vượt quá 10% điểm chuẩn của tiêu chí đó. Tổng số điểm thưởng không quá điểm thưởng tối đa đã quy định.
- Một số tiêu chí thi đua không có trong kế hoạch của tỉnh, cơ quan cấp trên giao cho đơn vị thì lấy số liệu báo cáo của đơn vị cho tỉnh, cơ quan cấp trên làm cơ sở đánh giá chấm điểm.
b) Đối với các tiêu chí thi đua định tính:
Trên cơ sở đăng ký thi đua, thang điểm và phương pháp chấm điểm đã được Cụm, Khối thi đua thống nhất và tổ chức thực hiện trong năm các đơn vị tự chấm điểm. Kết quả thực hiện lấy theo báo cáo của các đơn vị và đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị có liên quan để chấm điểm.
c) Các tiêu chí thi đua nội dung 3:
Đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả thực hiện và tự chấm điểm tiêu chí nội dung 3 của đơn vị thành viên Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh trước hội nghị tổng kết.
d) Không thực hiện điều chỉnh tăng, giảm các tiêu chí thi đua đã đăng ký đầu năm hoặc theo sự chỉ đạo, kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Phương pháp chấm điểm
a) Các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh đánh giá xếp loại thi đua cho các phòng, ban, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện theo ngành, lĩnh vực mình quản lý gửi Cụm trưởng, Khối trưởng trước ngày 05 tháng 01;
b) Trường hợp có nội dung, tiêu chí thi đua chưa được quy định chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó. Số điểm của các tiêu chí không đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ hoặc bổ sung tiêu chí khác thay thế các tiêu chí không thực hiện;
c) Các đơn vị tự chấm điểm theo các tiêu chí thi đua, nội dung thang điểm và phương pháp chấm điểm đã được Cụm, Khối thi đua thống nhất gửi Cụm trưởng, Khối trưởng theo quy định;
d) Cụm trưởng, Khối trưởng phối hợp với các cơ quan liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh hoặc Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh,…) thẩm định, đánh giá các nội dung quy định tại Điều 3 Quy định này trước khi tổ chức hội nghị tổng kết Cụm, Khối thi đua;
Cụm trưởng, Khối trưởng tổng hợp, rà soát, trao đổi và thống nhất với các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua. Trường hợp cần thiết thì Cụm trưởng, Khối trưởng tổ chức kiểm tra chéo để đánh giá kết quả và chấm điểm phong trào thi đua cho các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua.
đ) Cụm trưởng, Khối trưởng tổng hợp kết quả chấm điểm và nội dung, chương trình của hội nghị gửi Sở Nội vụ chậm nhất 03 ngày trước khi tổ chức hội nghị tổng kết năm.
Điều 10. Xếp loại thi đua
1. Cách tính phần nghìn (‰) số điểm của đơn vị như sau:
a) Đối với đơn vị là Cụm trưởng; Khối trưởng năm đương nhiệm cách tính phần nghìn (‰) số điểm như sau:
‰ số điểm = Tổng số điểm đạt được/(1000 - số điểm giảm trừ, nếu có) x 1000
b) Đối với đơn vị là Cụm phó, Khối phó năm đương nhiệm cách tính phần nghìn (‰) số điểm như sau:
‰ số điểm = Tổng số điểm đạt được/(995 - số điểm giảm trừ, nếu có) x 995.
c) Đối với đơn vị còn lại cách tính phần nghìn (‰) số điểm như sau:
‰ số điểm = Tổng số điểm đạt được/(990 - số điểm giảm trừ, nếu có) x 990.
2. Căn cứ xếp loại thi đua như sau:
- Đơn vị có ‰ số điểm đạt từ 900 trở lên: xếp loại Xuất sắc.
- Đơn vị có ‰ số điểm đạt từ 800 đến dưới 900: xếp loại Tốt.
- Đơn vị có ‰ số điểm đạt từ 700 đến dưới 800: xếp loại Khá.
- Đơn vị có ‰ số điểm đạt từ 600 đến dưới 700: xếp loại Trung bình.
- Đơn vị có ‰ số điểm đạt dưới 600 điểm: xếp loại Yếu.
Điều 11. Bình xét thi đua, khen thưởng
1. Quy định số lượng đơn vị được bình chọn, đề nghị khen thưởng như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” và Bằng khen (xếp loại Xuất sắc với ‰ số điểm đạt từ 900 trở lên) cho 50% số đơn vị của mỗi Cụm, Khối thi đua;
b) Căn cứ vào kết quả bình xét, chấm điểm, Cụm trưởng, Khối trưởng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” cho 01 đơn vị dẫn đầu Cụm, Khối thi đua, các đơn vị có ‰ số điểm thấp hơn liền kề với đơn vị dẫn đầu đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen. Đơn vị dẫn đầu đủ tiêu chuẩn sẽ được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” (các đơn vị đang được chọn đề nghị tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, Ủy ban nhân dân tỉnh không tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”);
Áp dụng hình thức bỏ phiếu suy tôn khi số đơn vị có ‰ số điểm bằng nhau vượt quá số lượng được đề nghị khen thưởng hoặc khi các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua chưa thống nhất kết quả xếp hạng hoặc không bình xét được đơn vị dẫn đầu.
c) Theo quy định các Khối thi đua có đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, không xem xét đề nghị tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”.
2. Trong vòng 03 ngày tính từ ngày kết thúc hội nghị tổng kết năm, đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng hoàn tất các thủ tục, hồ sơ gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ). Nội dung gồm có:
a) Tờ trình của Cụm trưởng, Khối trưởng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” và Bằng khen; đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” cho các đơn vị thành viên của Cụm, Khối thi đua;
b) Biên bản họp chấm điểm, kết quả bình xét thi đua; kết quả suy tôn Cụm trưởng, Cụm phó, Khối trưởng, Khối phó năm tiếp theo của Cụm, Khối thi đua;
c) Báo cáo tổng kết phong trào thi đua, công tác khen thưởng của Cụm, Khối thi đua;
d) Bảng chấm điểm, kết quả bình xét thi đua.
3. Sở Nội vụ tổng hợp kết quả đề nghị của các Cụm, Khối thi đua báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” và Bằng khen; đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” cho các đơn vị đủ tiêu chuẩn theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng của các Cụm, Khối thi đua về Ban Tổ chức Tỉnh ủy để phục vụ đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
5. Các sở, ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; Tổng Công ty Khánh Việt và Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước Nhà nước Một thành viên Yến sào Khánh Hòa xem xét đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của Cụm, Khối thi đua được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền tổ chức.
Riêng đối với các ngành có nhiều đơn vị trực thuộc tham gia thi đua có thể chia thành các Cụm, Khối thi đua theo các lĩnh vực hoạt động thì được xem xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của Cụm, Khối thi đua, cụ thể phân bổ như sau:
a) Ngành y tế:
- Dẫn đầu Khối thi đua các Chi cục, các Trung tâm tuyến tỉnh trực thuộc Sở Y tế.
- Dẫn đầu Khối thi đua các Bệnh viện tuyến tỉnh trực thuộc Sở Y tế.
- Dẫn đầu Khối thi đua các Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Sở Y tế.
b) Ngành lao động - thương binh và xã hội:
- Dẫn đầu Khối thi đua các đơn vị sự nghiệp xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập.
- Dẫn đầu Khối thi đua các đơn vị giáo dục nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập.
c) Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Dẫn đầu Khối thi đua các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập.
- Dẫn đầu Khối thi đua các Trung tâm, Ban Quản lý thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập.
- Dẫn đầu Khối thi đua các Hạt Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập.
d) Ngành giáo dục và đào tạo:
- Dẫn đầu Khối thi đua các trường trung học phổ thông công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập.
- Dẫn đầu Khối thi đua các trung tâm, các trường trung học phổ thông ngoài công lập và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập.
- Dẫn đầu Khối thi đua các trường trung học cơ sở thuộc huyện, thị xã, thành phố thành lập.
- Dẫn đầu Khối thi đua các trường tiểu học thuộc huyện, thị xã, thành phố thành lập.
- Dẫn đầu Khối thi đua các trường mầm non thuộc huyện, thị xã, thành phố thành lập.
Lưu ý:
Các huyện, thị xã, thành phố có từ 15 đơn vị sự nghiệp giáo dục của từng cấp học trở lên, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố được xét, đề nghị tặng 02 “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” cho mỗi cấp học dẫn đầu Khối thi đua.
Các Khối thi đua các trường trung học phổ thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập được xét, đề nghị tặng 02 “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”.
đ) Dẫn đầu Cụm, Khối thi đua các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố thành lập. Đối với các huyện, thị xã, thành phố có từ 15 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố được xét, đề nghị tặng 02 “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” cho mỗi xã, phường, thị trấn dẫn đầu Cụm, Khối thi đua.
e) Dẫn đầu Khối thi đua các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thuộc Tổng Công ty Khánh Việt, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Yến sào Khánh Hòa thành lập.
g) Dẫn đầu Khối thi đua các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ thuộc Tổng Công ty Khánh Việt, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Yến sào Khánh Hòa thành lập.
h) Dẫn đầu Khối thi đua các doanh nghiệp (không nằm trong các Khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức) thuộc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thành lập.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này. Giao Sở Nội vụ hàng năm thông báo đơn vị làm Trưởng các Cụm, Khối hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ Quy định này các Cụm, Khối thi đua xây dựng Quy chế hoạt động của Cụm, Khối và bảng chấm điểm thi đua cho phù hợp. Cụm, Khối thi đua cụ thể hóa hoặc bổ sung một số tiêu chí thi đua cho phù hợp với đặc thù của Cụm, Khối thi đua, nhưng không vượt quá 30% số tiêu chí đã quy định trong từng nội dung. Việc cụ thể hóa điều chỉnh bổ sung nội dung, phân chia bảng điểm không được vượt quá tổng số điểm đã quy định cho mỗi nội dung thi đua và phải được các thành viên trong Cụm, Khối thi đua thảo luận dân chủ, thống nhất để làm căn cứ chấm điểm và bình xét thi đua hàng năm.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có trách nhiệm xây dựng tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua đối với các cơ quan chuyên môn, ban, ngành, đoàn thể cấp huyện và thống nhất cách xếp loại thi đua, thống nhất thời gian thông báo kết quả đánh giá xếp loại thi đua hàng năm đúng theo thời hạn quy định.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu gặp vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN 22 CỤM, KHỐI THI ĐUA DO UBND TỈNH THÀNH LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Cụm thi đua các huyện, thị xã, thành phố (09 đơn vị)
Thành phố Nha Trang; thành phố Cam Ranh; thị xã Ninh Hòa; huyện Vạn Ninh; huyện Diên Khánh; huyện Cam Lâm; huyện Khánh Vĩnh; huyện Khánh Sơn; huyện Trường Sa.
2. Khối thi đua các cơ quan tham mưu Tỉnh ủy (06 đơn vị)
Văn phòng Tỉnh ủy; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Ban Nội chính Tỉnh ủy; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Dân vận Tỉnh ủy.
3. Khối thi đua các Đảng ủy Khối và cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy (05 đơn vị)
Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh; Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh; Báo Khánh Hòa; Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa; Trường Chính trị tỉnh.
4. Khối thi đua Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội (07 đơn vị)
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật.
5. Khối thi đua các cơ quan tham mưu, tổng hợp (07 đơn vị)
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Cục Thống kê Khánh Hòa; Ban Dân tộc tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong.
6. Khối thi đua các sở quản lý nhà nước (khối 1) (07 đơn vị)
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Ngoại vụ.
7. Khối thi đua các sở quản lý nhà nước (khối 2) (09 đơn vị)
Sở Công thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các Công trình Giao thông Khánh Hòa; Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa; Ban Quản lý Dự án Phát triển tỉnh Khánh Hòa.
8. Khối thi đua các cơ quan quản lý tài chính (07 đơn vị)
Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; Kho Bạc Nhà nước Khánh Hòa; Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa; Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực Nam Trung Bộ; Bảo hiểm Xã hội tỉnh Khánh Hòa; Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Khánh Hòa.
9. Khối thi đua các cơ quan nội chính (10 đơn vị)
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; Sở Tư pháp; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Trại giam A2 - Cục C10 Bộ Công an; Cục Quản lý thị trường tỉnh.
10. Khối thi đua các tổ chức xã hội (khối 1) (09 đơn vị)
Hội Nhà báo tỉnh; Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh; Liên minh các Hợp tác xã; Hội Khuyến học tỉnh; Hội Chữ thập đỏ tỉnh; Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa; Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh Khánh Hòa; Hội Đông y tỉnh.
11. Khối thi đua các tổ chức xã hội (khối 2) (07 đơn vị)
Hội Luật gia; Hội Người mù tỉnh; Hội Nạn nhân chất độc Da cam Dioxin tỉnh; Hội Cựu Thanh niên Xung phong tỉnh Khánh Hòa; Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh Khánh Hòa; Hội Bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng tỉnh; Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh.
12. Khối thi đua các ngân hàng (khối 1) (09 đơn vị)
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa; Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Nam Trung Bộ; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Nha Trang; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Nha Trang.
13. Khối thi đua các ngân hàng (khối 2) (08 đơn vị)
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Nha Trang; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Khánh Hòa; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam Chi nhánh Khánh Hòa.
14. Khối thi đua các doanh nghiệp (khối 1) (07 đơn vị)
Tổng Công ty Khánh Việt; Công ty Cổ phần Khai thác Bến xe và Dịch vụ Vận tải Khánh Hòa; Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang; Công ty Cổ phần Cà phê Mê Trang; Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Mai Linh tại Nha Trang; Công ty Cổ phần Mascopex; Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Toàn Cầu.
15. Khối thi đua các doanh nghiệp (khối 2) (10 đơn vị)
Công ty Xăng dầu Phú Khánh; Công ty Cổ phần Đường sắt Phú Khánh; Bưu điện tỉnh Khánh Hòa; Viễn thông Khánh Hòa; Trung tâm Kinh doanh VNPT - Khánh Hòa; Công ty Cổ phần Dệt - May Nha Trang; Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Nam Trung Bộ, Cảng Hàng không quốc tế Cam Ranh; Cảng vụ Hàng hải Nha Trang; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hoa tiêu Hàng hải Khu vực VIII.
16. Khối thi đua các doanh nghiệp (khối 3) (07 đơn vị)
Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa; Công ty Truyền tải Điện 3; Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng điện 4; Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình 510; Công ty Bảo Việt Khánh Hòa; Công ty Bảo Việt Nhân thọ Khánh Hòa; Công ty Bảo Minh Khánh Hòa.
17. Khối thi đua các doanh nghiệp (khối 4) (05 đơn vị)
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Yến sào Khánh Hòa; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số Kiến thiết Khánh Hòa; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Khánh Hòa; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Trầm Hương; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm sản Khánh Hòa.
18. Khối thi đua các viện, phân viện Trung ương (09 đơn vị)
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế; Viện Pasteur Nha Trang; Viện Hải dương học; Phân viện Thú y miền Trung; Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Trung Bộ; Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III; Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nha Trang; Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Trung; Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên nước miền Trung.
19. Khối thi đua các đơn vị quân đội (khối 1) (09 đơn vị)
Học viện Hải quân; Bộ Tư lệnh vùng 4 Hải quân; Trung đoàn 196 Hải quân; Lữ đoàn 189 thuộc Quân chủng Hải quân; Kho 858 thuộc Cục Kỹ thuật Quân chủng Hải quân; Nhà máy Z 753 Hải quân; Nhà máy X52 thuộc Cục Kỹ thuật Hải quân; Lữ đoàn Không quân Hải quân 954 - Quân chủng Hải quân; Hải đội 302 thuộc Bộ Tư lệnh vùng Cảnh sát Biển 3.
20. Khối thi đua các đơn vị quân đội (khối 2) (12 đơn vị)
Trường Sỹ quan Không quân; Trường Sỹ quan Thông tin; Trường Trung cấp Kỹ thuật miền Trung; Bệnh viện Quân y 87; Tòa án Quân sự Khu vực II thuộc Quân Khu 5; Viện Kiểm sát Khu vực 53 thuộc Quân khu 5; Cơ quan Điều tra Hình sự Khu vực III; Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga; Bảo hiểm MIC Quân đội Chi nhánh Khánh Hòa; Công ty Viettel Quân đội Chi nhánh Khánh Hòa; Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực III; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tân Cảng - Petro Cam Ranh.
21. Khối thi đua các đơn vị quân đội (khối 3) (08 đơn vị):
Sư đoàn 377; Sư đoàn 305; Lữ đoàn Công binh 293; Tiểu đoàn 1 thuộc Lữ đoàn 132 thuộc Binh chủng Thông tin Liên lạc; Đoàn An điều dưỡng 20 Nha Trang; Đoàn An điều dưỡng 26 Nha Trang; Phòng 3 Cục 11 thuộc Tổng cục 2; Xí nghiệp Xây lắp 74.
22. Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng (07 đơn vị)
Trường Đại học Nha Trang; Trường Đại học Khánh Hòa; Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang; Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang; Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa; Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang; Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
CÁC CỤM, KHỐI THI ĐUA CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phụ lục số 01 | Bảng chấm điểm của Cụm thi đua các huyện, thị xã, thành phố |
Phụ lục số 02 | Bảng chấm điểm của các Khối thi đua: các cơ quan tham mưu của Tỉnh ủy; các Đảng ủy và cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan tham mưu, tổng hợp; các sở quản lý nhà nước (khối 1); các sở quản lý nhà nước (khối 2); các cơ quan nội chính; các cơ quan quản lý tài chính. |
Phụ lục số 03 | Bảng chấm điểm của các Khối thi đua các tổ chức xã hội |
Phụ lục số 04 | Bảng chấm điểm của các Khối thi đua các viện, phân viện Trung ương |
Phụ lục số 05 | Bảng chấm điểm của Khối thi đua các doanh nghiệp |
Phụ lục số 06 | Bảng chấm điểm của Khối thi đua các ngân hàng |
Phụ lục số 07 | Bảng chấm điểm của Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng |
Phụ lục số 08 | Bảng chấm điểm của Khối thi đua các đơn vị quân đội |
Phụ lục số 01
Bảng chấm điểm của Cụm thi đua các huyện, thị xã, thành phố
TT | Tiêu chí thi đua | Phương pháp tính điểm | Điểm chuẩn |
I | Các tiêu chí thi đua về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh | 600 | |
1 | Kết quả thu ngân sách trên địa bàn | Theo tỷ lệ kết quả thực hiện so với kế hoạch | 60 |
2 | Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp | Theo tỷ lệ kết quả thực hiện so với kế hoạch | 60 |
3 | Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản | Theo tỷ lệ kết quả thực hiện so với kế hoạch | 60 |
4 | Kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo | Theo tỷ lệ giảm thực tế so với kế hoạch | 20 |
5 | Kết quả giải quyết việc làm | Theo tỷ lệ giữa số người được giải quyết việc làm thực tế và số kế hoạch | 20 |
6 | Kết quả xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế | Theo tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế thực tế so với kế hoạch | 20 |
7 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm (giữ vững xã đạt chuẩn nông thôn mới - đối với địa phương đã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới), xã nông thôn mới kiểu mẫu, thôn nông thôn mới kiểu mẫu | - Theo kết quả thực hiện: (1) Xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới (giữ vững xã đạt chuẩn nông thôn mới); (2) Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu; (3) Xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng tiến độ. | 30 |
8 | Kết quả đánh giá xếp hạng cải cách hành chính | Theo mức độ xếp loại kết quả chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh: Tốt, Khá | 40 |
9 | Kết quả đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin | Theo mức độ xếp loại ứng dụng công nghệ thông tin: Tốt, Khá, Trung bình | 30 |
10 | Kết quả công tác chăm sóc sức khỏe y tế | Theo mức độ xếp loại công tác chăm sóc sức khỏe y tế | 30 |
11 | Kết quả công tác Giáo dục và Đào tạo | Theo mức độ xếp loại công tác giáo dục và đào tạo | 30 |
12 | Kết quả nhiệm vụ công tác bảo vệ khoáng sản | Theo mức độ xếp loại nhiệm vụ công tác bảo vệ khoáng sản | 30 |
13 | Kết quả công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử | Theo mức độ kết quả xếp loại công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tại Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 17/6/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa | 20 |
14 | Kết quả đánh giá, xếp loại về công tác phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế | Theo mức độ xếp loại đánh giá, xếp loại về công tác phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế tại Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa | 30 |
15 | Kết quả đánh giá xếp loại về công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công | Theo mức độ xếp loại đánh giá, xếp loại về công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công tại Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 05/4/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa | 30 |
16 | Kết quả công tác quân sự địa phương | Theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh đánh giá đối với Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện | 30 |
17 | Kết quả công tác bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội | Theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ do Công an tỉnh đánh giá Công an cấp huyện | 30 |
18 | Kết quả công tác bảo đảm an toàn giao thông | Theo kết quả giảm các tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương | 30 |
II | Các tiêu chí thi đua về thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị | 200 | |
1 | Thực hiện các nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh ủy về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Sắp xếp tổ chức, bộ máy; (2) Xây dựng đội ngũ cán bộ; (3) Tinh giản biên chế. - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng đề án, kế hoạch của tỉnh do nguyên nhân chủ quan. | 30 |
2 | Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh | Theo tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ trở lên. | 30 |
3 | Kết quả đánh giá chất lượng Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội | Căn cứ đánh giá Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh | 30 |
a | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã, thành phố | Theo mức độ phân loại do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh thực hiện | 5 |
b | Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố | Theo mức độ phân loại do BCH Liên đoàn Lao động tỉnh thực hiện | 5 |
c | Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện, thị xã, thành phố | Theo mức độ phân loại do BCH Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh thực hiện | 5 |
d | Hội Cựu chiến binh huyện, thị xã, thành phố | Theo mức độ phân loại do BCH Hội Cựu chiến binh tỉnh thực hiện | 5 |
đ | Hội Nông dân huyện, thị xã, thành phố | Theo mức độ phân loại do BCH Hội Nông dân tỉnh thực hiện | 5 |
e | Đoàn TNCS Hồ Chí Minh huyện, thị xã, thành phố | Theo mức độ phân loại do BCH Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh thực hiện | 5 |
4 | Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có tổ chức triển khai tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại địa phương; (2) Có nhiều gương điển hình tiêu biểu được học tập và nhân rộng; (3) Xây dựng được chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và triển khai thực hiện có hiệu quả. - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng hướng dẫn. | 20 |
5 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt; (2) Có vi phạm; (3) Có nhiều vi phạm; (4) Vi phạm mức độ nghiêm trọng. | 20 |
6 | Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Kê khai tài sản; (2) Quản lý tài sản công. - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
7 | Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo | Theo tỷ lệ giải quyết đúng quy định trên tổng số đơn thư khiếu nại, tố cáo. Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi đơn thư giải quyết sai quy định. | 20 |
III | Các tiêu chí về công tác thi đua, khen thưởng | 150 | |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng TĐKT tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. (2) Có ban hành văn bản (Quy định, Hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng. (3) Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT tại đơn vị. (4) Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị. - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 40 |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua | 20 | |
a | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh và bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội Trung ương phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào; (2) Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Cụm; (3) Có sơ kết, tổng kết phong trào. - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 10 |
b | Các phong trào do Thủ tướng Chính phủ phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai; (2) Xây dựng điển hình tiên tiến; (3) Sơ kết, tổng kết; (4) Báo cáo kết quả. - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung của một phong trào không thực hiện đúng quy định. | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến. (2) Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. (3) Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. (4) Có Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trên báo đài… - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
4 | Công tác khen thưởng | 40 | |
a | Hồ sơ, thủ tục khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước | Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi trường hợp đề nghị không đủ tiêu chuẩn hoặc hồ sơ không đúng quy định | 5 |
b | Tỷ lệ khen thưởng cấp tỉnh cho người lao động trực tiếp sản xuất, công tác (không bao gồm công nhân, nông dân) | Theo tỷ lệ người lao động trực tiếp được khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng: - Đạt từ 40% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 20 đến dưới 40%: 5 điểm; - Đạt dưới 20%: 0 điểm. | 10 |
c | Tỷ lệ khen thưởng cấp huyện cho người lao động trực tiếp sản xuất, công tác, bao gồm cả công nhân, nông dân | Theo tỷ lệ khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng cấp huyện: - Đạt từ 50% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 30 - dưới 50%: 5 điểm; - Đạt dưới 30%: 0 điểm. | 10 |
d | Khen thưởng cấp Nhà nước cho công nhân, nông dân | Có công nhân, nông dân được khen thưởng: 5 điểm; không có công nhân, nông dân được khen thưởng: 0 điểm | 5 |
đ | Khen thưởng cấp tỉnh cho công nhân, nông dân | Có số công nhân, nông dân được khen thưởng theo đúng hướng dẫn của tỉnh: 5 điểm; có công nhân, nông dân được khen thưởng: 2 điểm; không có công nhân, nông dân được khen thưởng: 0 điểm | 5 |
e | Thực hiện việc phát hiện khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có nhiều thành tích | Thực hiện tốt: 5 điểm, có thực hiện: 2 điểm, không thực hiện: 0 điểm | 5 |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1)Ban hành kế hoạch; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; (3)Thực hiện kết luận. - Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 10 |
6 | Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có bố trí công chức làm công tác thi đua, khen thưởng cấp huyện, kiêm nhiệm cấp xã theo quy định. (2) Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng. - Cụm thi đua quy định điểm trừ cho mỗi lần thực hiện không bảo đảm yêu cầu. | 10 |
7 | Chế độ thông tin báo cáo | Cụm thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt | 10 |
IV | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Thực hiện vượt kế hoạch các tiêu chí 1, 2… phần I | Theo tỷ lệ vượt kế hoạch, không quá 10% điểm cho mỗi tiêu chí | 30 |
2 | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong năm | Theo mức hạng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của năm thi đua (đối với mỗi tiêu chí, chỉ lấy khen thưởng có mức hạng cao nhất để tính điểm thưởng): cấp nhà nước; cấp tỉnh, bộ, ngành. | 10 |
3 | Thưởng cho đơn vị Cụm trưởng, Cụm phó làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Cụm thi đua. | - Đơn vị Cụm trưởng: 10 điểm. - Đơn vị Cụm phó: 5 điểm. | 10 |
Tổng điểm | 1000 |
Phụ lục số 02
Bảng chấm điểm của các Khối thi đua: các cơ quan tham mưu của Tỉnh ủy; các Đảng ủy và cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan tham mưu, tổng hợp; các sở quản lý nhà nước; các ban quản lý dự án tỉnh; các cơ quan nội chính; các cơ quan quản lý tài chính
TT | Tiêu chí | Phương pháp tính điểm | Điểm chuẩn |
I | Các tiêu chí về thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn | 600 | |
1 | Công tác tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi nhiệm vụ không bảo đảm chất lượng và tiến độ tham mưu | 200 |
2 | Công tác tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về công tác chuyên môn | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi nhiệm vụ không bảo đảm chất lượng và tiến độ | 200 |
3 | Chế độ thông tin, báo cáo đối với Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương theo quy định | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi báo cáo không thực hiện đúng yêu cầu về chất lượng và tiến độ | 150 |
4 | Kết quả đánh giá xếp hạng cải cách hành chính | - Đối với các cơ quan, đơn vị được tỉnh đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính: theo kết quả chỉ số cải cách hành chính (Tốt, Khá). - Đối với các cơ quan, đơn vị chưa được tỉnh đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính: theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính do cơ quan cấp trên chỉ đạo (Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình, Yếu hoặc không thực hiện) tính điểm giảm trừ. | 30 |
5 | Kết quả đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin | - Đối với các cơ quan, đơn vị được tỉnh đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin: theo kết quả chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin (Tốt, Khá, Trung bình). - Đối với các cơ quan, đơn vị chưa được tỉnh đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin: theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin do cơ quan cấp trên chỉ đạo (Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình, Yếu hoặc không thực hiện) tính điểm giảm trừ. | 20 |
II | Các tiêu chí về thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị | 200 | |
1 | Thực hiện các nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh ủy hoặc Đảng ủy bộ, ngành Trung ương về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Sắp xếp tổ chức, bộ máy; (2) Xây dựng đội ngũ cán bộ; (3) Tinh giản biên chế. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng đề án, kế hoạch của tỉnh hoặc cấp trên do nguyên nhân chủ quan. | 50 |
2 | Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh | Theo tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ trở lên. | 40 |
3 | Xây dựng các đoàn thể vững mạnh, xuất sắc | Theo mức độ xếp loại do cơ quan lãnh đạo của đoàn thể cấp trên đánh giá. | 30 |
4 | Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có tổ chức triển khai tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị; (2) Có nhiều gương điển hình tiêu biểu được học tập và nhân rộng; (3) Xây dựng được chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và triển khai thực hiện có hiệu quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng hướng dẫn. | 20 |
5 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | - Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt; (2) Thực hiện chưa tốt (có vi phạm). - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
6 | Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Kê khai tài sản; (2) Quản lý tài sản công. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt | 20 |
7 | Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo | Theo tỷ lệ giải quyết đúng quy định trên tổng số đơn thư khiếu nại, tố cáo. Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi đơn thư giải quyết sai quy định | 20 |
III | Các tiêu chí về công tác thi đua, khen thưởng | 150 | |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. (2) Có ban hành văn bản (quy định, hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng. (3) Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua khen thưởng tại đơn vị. (4) Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị. - Trừ điểm đối với mỗi nội dung không đúng quy định, chỉ đạo và hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 40 |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua | 20 | |
a | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh và bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Trung ương | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào; (2) Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Khối; (3) Có sơ kết, tổng kết phong trào. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định, chỉ đạo và hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 10 |
b | Các phong trào do Thủ tướng Chính phủ phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai; (2) Xây dựng điển hình tiên tiến; (3) Sơ kết, tổng kết; (4) Báo cáo kết quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung của một phong trào không thực hiện đúng quy định, chỉ đạo, hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến. (2) Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. (3) Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. (4) Có tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trên báo đài… - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
4 | Công tác khen thưởng | 40 | |
a | Hồ sơ, thủ tục khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi trường hợp đề nghị không đủ tiêu chuẩn hoặc hồ sơ không đúng quy định | 10 |
b | Tỷ lệ khen thưởng của đơn vị cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng của đơn vị: - Đạt từ 50% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 30 - dưới 50%: 5 điểm; - Đạt dưới 30%: 0 điểm. | 10 |
c | Tỷ lệ khen thưởng cấp tỉnh, bộ, ngành cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ người lao động trực tiếp được khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng: - Đạt từ 40% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 20 đến dưới 40%: 5 điểm; - Đạt dưới 20%: 0 điểm. | 10 |
d | Thực hiện việc phát hiện khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có nhiều thành tích | Thực hiện tốt: 10 điểm, có thực hiện: 5 điểm, không thực hiện: 0 điểm | 10 |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Ban hành kế hoạch; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; (3) Thực hiện kết luận. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 10 |
6 | Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có bố trí cán bộ tham mưu công tác thi đua, khen thưởng. (2) Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng. - Khối thi đua quy định điểm trừ cho mỗi lần thực hiện không bảo đảm yêu cầu. | 10 |
7 | Chế độ thông tin báo cáo | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng quy định | 10 |
IV | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong năm | Theo mức hạng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của năm thi đua (Đối với mỗi tiêu chí, chỉ lấy khen thưởng có mức hạng cao nhất để tính điểm thưởng): cấp nhà nước; cấp tỉnh, bộ, ngành. | 40 |
2 | Thưởng cho đơn vị Khối trưởng, Khối phó làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua | - Đơn vị Khối trưởng: 10 điểm. - Đơn vị Khối phó: 5 điểm. | 10 |
Tổng điểm | 1000 |
Phụ lục số 03
Bảng chấm điểm của Khối thi đua các tổ chức xã hội
TT | Tiêu chí | Phương pháp tính điểm | Điểm chuẩn |
I | Các tiêu chí về thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn | 600 | |
1 | Thường xuyên củng cố về mặt tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động, đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và phát triển của tỉnh | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi nhiệm vụ không bảo đảm chất lượng và tiến độ thực hiện | 100 |
2 | Thực hiện đổi mới phương thức hoạt động để tổ chức, xây dựng được các phong trào thi đua của đơn vị, các tổ chức thành viên trong phong trào chung của tỉnh | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi nhiệm vụ không bảo đảm chất lượng và tiến độ thực hiện | 100 |
3 | Kết quả phát triển hội viên mới và đánh giá, phân loại tổ chức, các hội trong năm | Khối thi đua quy định điểm trừ theo kết quả thực hiện trong năm | 100 |
4 | Các giải pháp, chương trình, đúc kết các thực tiễn đã thực hiện để nâng cao chất lượng, đưa hoạt động của các tổ chức xã hội và các hội nghề nghiệp đi vào nền nếp và đạt hiệu quả thiết thực | Khối thi đua quy định điểm trừ theo nội dung không bảo đảm hiệu quả | 100 |
5 | Tình hình thực hiện thông tin, báo cáo phục vụ kịp thời cho yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi báo cáo không thực hiện đúng yêu cầu về chất lượng và tiến độ | 100 |
6 | Có kế hoạch, chương trình công tác cụ thể, triển khai đầy đủ, kịp thời những chỉ đạo tập trung của UBND tỉnh | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với kế hoạch, chương trình công tác không thực hiện đúng yêu cầu về chất lượng và tiến độ | 100 |
II | Các tiêu chí về thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị | 200 | |
1 | Thực hiện các nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh ủy hoặc Đảng ủy bộ, ngành trung ương về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Sắp xếp tổ chức, bộ máy; (2) Xây dựng đội ngũ cán bộ; (3) Tinh giản biên chế. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng đề án, kế hoạch của tỉnh hoặc cấp trên do nguyên nhân chủ quan. | 50 |
2 | Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh | Theo tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ trở lên | 40 |
3 | Xây dựng các đoàn thể vững mạnh, xuất sắc | Theo mức độ xếp loại do cơ quan lãnh đạo của đoàn thể cấp trên đánh giá. | 30 |
4 | Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có tổ chức triển khai tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị; (2) Có nhiều gương điển hình tiêu biểu được học tập và nhân rộng; (3) Xây dựng được chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và triển khai thực hiện có hiệu quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng hướng dẫn. | 20 |
5 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt; (2) Có vi phạm; (3) Có nhiều vi phạm; (4) Vi phạm mức độ nghiêm trọng. | 20 |
6 | Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Kê khai tài sản; (2) Quản lý tài sản công. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
7 | Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo | Theo tỷ lệ giải quyết đúng quy định trên tổng số đơn thư khiếu nại, tố cáo. Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi đơn thư giải quyết sai quy định. | 20 |
III | Các tiêu chí về công tác thi đua, khen thưởng | 150 | |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. (2) Có ban hành văn bản (quy định, hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng. (3) Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua, khen thưởng tại đơn vị. (4) Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị. - Trừ điểm đối với mỗi nội dung không đúng quy định, chỉ đạo và hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 40 |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua | 20 | |
a | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh và bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Trung ương | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào; (2) Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Khối; (3) Có sơ kết, tổng kết phong trào. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định, chỉ đạo và hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 10 |
b | Các phong trào do Thủ tướng Chính phủ phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai; (2) Xây dựng điển hình tiên tiến; (3) Sơ kết, tổng kết; (4) Báo cáo kết quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung của một phong trào không thực hiện đúng quy định, chỉ đạo, hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến. (2) Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. (3) Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. (4) Có tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trên báo đài… - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
4 | Công tác khen thưởng | 40 | |
a | Hồ sơ, thủ tục khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi trường hợp đề nghị không đủ tiêu chuẩn hoặc hồ sơ không đúng quy định | 10 |
b | Tỷ lệ khen thưởng của đơn vị cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng của đơn vị: - Đạt từ 50% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 30 - dưới 50%: 5 điểm; - Đạt dưới 30%: 0 điểm. | 10 |
c | Tỷ lệ khen thưởng cấp tỉnh, bộ, ngành cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ người lao động trực tiếp được khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng: - Đạt từ 40% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 20 đến dưới 40%: 5 điểm; - Đạt dưới 20%: 0 điểm. | 10 |
d | Thực hiện việc phát hiện khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có nhiều thành tích | Thực hiện tốt: 10 điểm, có thực hiện: 5 điểm, không thực hiện: 0 điểm | 10 |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Ban hành kế hoạch; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; (3) Thực hiện kết luận. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 10 |
6 | Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có bố trí cán bộ tham mưu công tác thi đua, khen thưởng. (2) Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng. - Khối thi đua quy định điểm trừ cho mỗi lần thực hiện không bảo đảm yêu cầu. | 10 |
7 | Chế độ thông tin báo cáo | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng quy định | 10 |
IV | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong năm | Theo mức hạng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của năm thi đua (Đối với mỗi tiêu chí, chỉ lấy khen thưởng có mức hạng cao nhất để tính điểm thưởng): cấp nhà nước; cấp tỉnh, bộ, ngành. | 40 |
2 | Thưởng cho đơn vị Khối trưởng, Khối phó làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua. | - Đơn vị Khối trưởng: 10 điểm. - Đơn vị Khối phó: 5 điểm. | 10 |
Tổng điểm | 1000 |
Phụ lục số 04
Bảng chấm điểm của Khối thi đua các viện, phân viện Trung ương
TT | Tiêu chí | Phương pháp tính điểm | Điểm chuẩn |
I | Các tiêu chí về thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn | 600 | |
1 | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi nhiệm vụ không bảo đảm chất lượng và tiến độ tham mưu | 200 |
2 | Công tác nghiên cứu tham mưu cụ thể hóa kịp thời các quy định, chính sách, xây dựng các đề án, dự án… theo phân công của bộ, ngành Trung ương, đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ. | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi nhiệm vụ không bảo đảm chất lượng và tiến độ | 200 |
3 | Tổ chức vận động quần chúng và tổ chức các phong trào thi đua thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước | Do các thành viên khối thi đua thống nhất lựa chọn các tiêu chí | 100 |
4 | Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu khoa học | Do các thành viên khối thi đua thống nhất lựa chọn các tiêu chí | 50 |
5 | Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, cải tiến lề lối làm việc. | Các thành viên khối thi đua thống nhất lựa chọn các tiêu chí theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính do cơ quan cấp trên chỉ đạo (Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình, Yếu hoặc không thực hiện) | 50 |
II | Các tiêu chí về thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 200 | |
1 | Thực hiện các nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh ủy hoặc Đảng ủy bộ, ngành Trung ương về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Sắp xếp tổ chức, bộ máy; (2) Xây dựng đội ngũ cán bộ; (3) Tinh giản biên chế. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng đề án, kế hoạch của tỉnh hoặc cấp trên do nguyên nhân chủ quan. | 50 |
2 | Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh | Theo tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ trở lên | 40 |
3 | Xây dựng các đoàn thể vững mạnh, xuất sắc | Theo mức độ xếp loại do cơ quan lãnh đạo của đoàn thể cấp trên đánh giá | 30 |
4 | Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có tổ chức triển khai tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị; (2) Có nhiều gương điển hình tiêu biểu được học tập và nhân rộng; (3) Xây dựng được chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và triển khai thực hiện có hiệu quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng hướng dẫn. | 20 |
5 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt; (2) Có vi phạm; (3) Có nhiều vi phạm; (4) Vi phạm mức độ nghiêm trọng. | 20 |
6 | Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Kê khai tài sản; (2) Quản lý tài sản công. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt | 20 |
7 | Giải quyết đơn, khiếu nại, tố cáo, phản ánh | Theo tỷ lệ giải quyết đúng quy định trên tổng số đơn, khiếu nại, tố cáo, phản ánh. Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi đơn thư giải quyết sai quy định | 20 |
III | Các tiêu chí về công tác thi đua, khen thưởng | 150 | |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng TĐKT tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. (2) Có ban hành văn bản (quy định, hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng. (3) Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua, khen thưởng tại đơn vị. (4) Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 40 |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua | 20 | |
a | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh và bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội Trung ương phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào; (2) Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Khối; (3) Có sơ kết, tổng kết phong trào. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 10 |
b | Các phong trào do Thủ tướng Chính phủ phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai; (2) Xây dựng điển hình tiên tiến; (3) Sơ kết, tổng kết; (4) Báo cáo kết quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung của một phong trào không thực hiện đúng quy định. | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến. (2) Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. (3) Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. (4) Có tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trên báo đài… - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
4 | Công tác khen thưởng | 40 | |
a | Hồ sơ, thủ tục khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi trường hợp đề nghị không đủ tiêu chuẩn hoặc hồ sơ không đúng quy định | 10 |
b | Tỷ lệ khen thưởng của đơn vị cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng của đơn vị: - Đạt từ 50% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 30 - dưới 50%: 5 điểm; - Đạt dưới 30%: 0 điểm. | 10 |
c | Tỷ lệ khen thưởng cấp tỉnh, bộ, ngành cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ người lao động trực tiếp được khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng: - Đạt từ 40% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 20 đến dưới 40%: 5 điểm; - Đạt dưới 20%: 0 điểm. | 10 |
d | Thực hiện việc phát hiện khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có nhiều thành tích | Thực hiện tốt: 10 điểm, có thực hiện: 5 điểm, không thực hiện: 0 điểm | 10 |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Ban hành kế hoạch; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; (3) Thực hiện kết luận. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 10 |
6 | Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có bố trí cán bộ tham mưu công tác thi đua, khen thưởng. (2) Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng. - Khối thi đua quy định điểm trừ cho mỗi lần thực hiện không bảo đảm yêu cầu. | 10 |
7 | Chế độ thông tin báo cáo | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng quy định | 10 |
IV | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong năm | Theo mức hạng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của năm thi đua (đối với mỗi tiêu chí, chỉ lấy khen thưởng có mức hạng cao nhất để tính điểm thưởng): cấp nhà nước; cấp tỉnh, bộ, ngành. | 40 |
2 | Thưởng cho đơn vị Khối trưởng, Khối phó làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua | - Đơn vị Khối trưởng: 10 điểm. - Đơn vị Khối phó: 5 điểm. | 10 |
Tổng điểm | 1000 |
Phụ lục số 05
Bảng chấm điểm của Khối thi đua các doanh nghiệp
TT | Tiêu chí | Phương pháp tính điểm | Điểm chuẩn |
I | Các tiêu chí về thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn | 600 | |
1 | Doanh thu | Theo quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu năm sau so năm trước | 120 |
2 | Lợi nhuận trước thuế | Theo quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận năm sau so năm trước | 120 |
3 | Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu | Theo tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế, doanh thu thuần; theo quy mô lợi nhuận và doanh thu | 100 |
4 | Khả năng thanh toán tài chính | Theo phân loại nhóm nợ do Ngân hàng Nhà nước quy định | 100 |
5 | Thu nhập bình quân/ tháng của người lao động | Theo tỷ lệ giữa thu nhập bình quân thực tế của người lao động và số bình quân lương tối thiểu vùng của tỉnh Khánh Hòa. | 100 |
6 | Ứng dụng công nghệ mới, cải tiến kỹ thuật | Theo các mức độ: (1) Có đầu tư mới ứng dụng công nghệ tiên tiến, cải tiến kỹ thuật đem lại hiệu quả cao; (2) Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật đem lại hiệu quả cao; (3) Không có ứng dụng công nghệ mới, cải tiến kỹ thuật. | 60 |
II | Các tiêu chí về thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 200 | |
1 | Kết quả nộp thuế | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về thuế; (2) Vi phạm pháp luật về thuế với mức độ nhỏ, đã khắc phục; (3) Vi phạm pháp luật về thuế với mức độ lớn hoặc chưa khắc phục. | 30 |
2 | Thực hiện chính sách đối với người lao động | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về chính sách người lao động đồng thời có chính sách riêng của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao; (2) Vi phạm pháp luật về chính sách người lao động, chưa gây hậu quả nghiêm trọng, đã khắc phục; (3) Vi phạm pháp luật về chính sách người lao động từ 02 lần trở lên, vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng hoặc chưa khắc phục. | 30 |
3 | An toàn sản xuất | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về an toàn vệ sinh lao động; (2) Vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động đã khắc phục hoặc để xảy ra tai nạn lao động nhẹ; (3) Vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động từ 02 lần trở lên, vi phạm chưa khắc phục hoặc để xảy ra tai nạn lao động nặng, tai nạn lao động chết người. | 20 |
4 | Phòng chống cháy nổ | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về phòng cháy chữa cháy; (2) Vi phạm pháp luật về phòng cháy chữa cháy nhưng đã khắc phục, hoặc để xảy ra cháy nổ nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng; (3) Vi phạm pháp luật về phòng cháy chữa cháy từ 02 lần trở lên, vi phạm nhưng chưa khắc phục hoặc để xảy ra cháy nổ do nguyên nhân chủ quan gây hậu quả nghiêm trọng. | 20 |
5 | Bảo vệ môi trường | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; (2) Vi phạm pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường, chưa gây hậu quả nghiêm trọng, đã khắc phục; (3) Vi phạm pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường từ 02 lần trở lên, vi phạm chưa khắc phục hoặc gây hậu quả nghiêm trọng. | 20 |
6 | Vệ sinh an toàn thực phẩm | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm; (2) Vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm đã khắc phục; (3) Vi phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm từ 02 lần trở lên, vi phạm chưa khắc phục hoặc để xảy ra ngộ độc thực phẩm. | 20 |
7 | Đảm bảo an ninh trật tự | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về an ninh, trật tự; (2) Vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự chưa gây hậu quả nghiêm trọng, đã khắc phục; (3) Vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự từ 02 lần trở lên, vi phạm chưa khắc phục hoặc gây hậu quả nghiêm trọng. | 20 |
8 | Chất lượng tổ chức công đoàn | Theo mức độ xếp loại do cơ quan lãnh đạo của công đoàn cấp trên đánh giá. Không có tổ chức công đoàn theo quy định của pháp luật: 0 điểm | 20 |
9 | Công tác xã hội, hoạt động từ thiện | Theo các mức độ: tham gia đạt hiệu quả cao, có tham gia, không tham gia | 20 |
III | Các tiêu chí về công tác thi đua, khen thưởng | 150 | |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. (2) Có ban hành văn bản (quy định, hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng. (3) Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng tại đơn vị. (4) Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 40 |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua | 20 | |
a | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh và sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào; (2) Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Khối; (3) Có sơ kết, tổng kết phong trào. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 10 |
b | Các phong trào do Thủ tướng Chính phủ phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai; (2) Xây dựng điển hình tiên tiến; (3) Sơ kết, tổng kết; (4) Báo cáo kết quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung của một phong trào không thực hiện đúng quy định. | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến. (2) Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. (3) Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. (4) Có tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trên báo đài… - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
4 | Công tác khen thưởng | 40 | |
a | Hồ sơ, thủ tục khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi trường hợp đề nghị không đủ tiêu chuẩn hoặc hồ sơ không đúng quy định | 10 |
b | Tỷ lệ khen thưởng của đơn vị cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng của đơn vị: - Đạt từ 50% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 30 - dưới 50%: 5 điểm; - Đạt dưới 30%: 0 điểm. | 10 |
c | Tỷ lệ khen thưởng cấp tỉnh, bộ, ngành cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ người lao động trực tiếp được khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng: - Đạt từ 40% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 20 đến dưới 40%: 5 điểm; - Đạt dưới 20%: 0 điểm. | 10 |
d | Thực hiện việc phát hiện khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có nhiều thành tích | Thực hiện tốt: 10 điểm, có thực hiện: 5 điểm, không thực hiện: 0 điểm | 10 |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Ban hành kế hoạch; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; (3) Thực hiện kết luận. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 10 |
6 | Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có bố trí cán bộ tham mưu công tác thi đua, khen thưởng. (2) Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng. - Khối thi đua quy định điểm trừ cho mỗi lần thực hiện không bảo đảm yêu cầu. | 10 |
7 | Chế độ thông tin báo cáo | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng quy định | 10 |
IV | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong năm | Theo mức hạng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của năm thi đua (đối với mỗi tiêu chí, chỉ lấy khen thưởng có mức hạng cao nhất để tính điểm thưởng): cấp nhà nước; cấp tỉnh, bộ, ngành | 40 |
2 | Thưởng cho đơn vị Khối trưởng, Khối phó làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua | - Đơn vị Khối trưởng: 10 điểm. - Đơn vị Khối phó: 5 điểm. | 10 |
Tổng điểm | 1000 |
Phụ lục số 06
Bảng chấm điểm của Khối thi đua các ngân hàng
TT | Tiêu chí | Phương pháp tính điểm | Điểm chuẩn |
I | Các tiêu chí về thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn | 600 | |
1 | Huy động vốn | Theo quy mô và tốc độ tăng trưởng so với năm trước | 120 |
2 | Dư nợ cho vay | Theo quy mô và tốc độ tăng trưởng so với năm trước | 120 |
3 | Chất lượng tín dụng | Theo tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng | 120 |
4 | Lợi nhuận | Theo tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần | 120 |
5 | Thực hiện chính sách đối với người lao động | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về chính sách người lao động đồng thời có chính sách riêng của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao; (2) Vi phạm pháp luật về chính sách người lao động, chưa gây hậu quả nghiêm trọng, đã khắc phục; (3) Vi phạm pháp luật về chính sách người lao động từ 02 lần trở lên, vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng hoặc chưa khắc phục. | 60 |
6 | Ứng dụng công nghệ mới, cải tiến kỹ thuật | Theo các mức độ: có đầu tư mới ứng dụng công nghệ tiên tiến, cải tiến kỹ thuật đem lại hiệu quả cao; có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật đem lại hiệu quả cao; không có ứng dụng công nghệ mới, cải tiến kỹ thuật. | 60 |
II | Các tiêu chí về thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 200 | |
1 | Kết quả nộp ngân sách | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về thuế; (2) Vi phạm pháp luật về thuế với mức độ nhỏ, đã khắc phục; (3) Vi phạm pháp luật về thuế với mức độ lớn hoặc chưa khắc phục. | 20 |
2 | Xây dựng cơ quan văn hóa | Theo xếp loại đánh giá của cơ quan có thẩm quyền | 30 |
3 | Triển khai kịp thời, đầy đủ, thực hiện tốt các quy định của pháp luật, nhà nước, ngành Ngân hàng về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối | Quy định điểm trừ cụ thể theo các mức độ: nhắc nhở bằng văn bản; lập biên bản, phạt vi phạm hành chính; hành vi vi phạm nghiêm trọng, chuyển cơ quan điều tra | 30 |
4 | Chấp hành tốt chế độ thông tin báo cáo (các báo cáo định kỳ, đột xuất gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa) | Quy định điểm trừ theo mức độ vi phạm trong quý báo cáo | 30 |
5 | Phòng chống cháy nổ | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về phòng cháy chữa cháy; (2) Vi phạm pháp luật về phòng cháy chữa cháy nhưng đã khắc phục, hoặc để xảy ra cháy nổ nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng; (3) Vi phạm pháp luật về phòng cháy chữa cháy từ 02 lần trở lên, vi phạm nhưng chưa khắc phục hoặc để xảy ra cháy nổ do nguyên nhân chủ quan gây hậu quả nghiêm trọng. | 20 |
6 | An ninh, trật tự | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt pháp luật về an ninh, trật tự; (2) Vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự chưa gây hậu quả nghiêm trọng, đã khắc phục; (3) Vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự từ 02 lần trở lên, vi phạm chưa khắc phục hoặc gây hậu quả nghiêm trọng. | 20 |
7 | Chất lượng tổ chức công đoàn | Theo mức độ xếp loại do cơ quan lãnh đạo của công đoàn cấp trên đánh giá. Không có tổ chức công đoàn theo quy định của pháp luật: 0 điểm | 20 |
8 | Công tác xã hội từ thiện | Theo các mức độ: tham gia đạt hiệu quả cao, có tham gia, không tham gia | 20 |
9 | Tham gia xây dựng nông thôn mới | Theo các mức độ: có tham gia đạt hiệu quả cao, có tham gia, không tham gia | 20 |
III | Các tiêu chí về công tác thi đua, khen thưởng | 150 | |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. (2) Có ban hành văn bản (quy định, hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng. (3) Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua, khen thưởng tại đơn vị. (4) Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 40 |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua | 20 | |
a | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh và sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh hoặc ngành phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào; (2) Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Cụm; (3) Có sơ kết, tổng kết phong trào. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 10 |
b | Các phong trào do Thủ tướng Chính phủ phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai; (2) Xây dựng điển hình tiên tiến; (3) Sơ kết, tổng kết; (4) Báo cáo kết quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung của một phong trào không thực hiện đúng quy định. | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến. (2) Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. (3) Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. (4) Có tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trên báo đài… - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
4 | Công tác khen thưởng | 40 | |
a | Hồ sơ, thủ tục khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi trường hợp đề nghị không đủ tiêu chuẩn hoặc hồ sơ không đúng quy định | 10 |
b | Tỷ lệ khen thưởng của đơn vị cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng của đơn vị: - Đạt từ 50% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 30 - dưới 50%: 5 điểm; - Đạt dưới 30%: 0 điểm. | 10 |
c | Tỷ lệ khen thưởng cấp tỉnh, bộ, ngành cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ người lao động trực tiếp được khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng: - Đạt từ 40% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 20 đến dưới 40%: 5 điểm; - Đạt dưới 20%: 0 điểm. | 10 |
d | Thực hiện việc phát hiện khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có nhiều thành tích | Thực hiện tốt: 10 điểm, có thực hiện: 5 điểm, không thực hiện: 0 điểm | 10 |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Ban hành kế hoạch; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; (3) Thực hiện kết luận. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 10 |
6 | Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có bố trí cán bộ tham mưu công tác thi đua, khen thưởng. (2) Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng. - Khối thi đua quy định điểm trừ cho mỗi lần thực hiện không bảo đảm yêu cầu. | 10 |
7 | Chế độ thông tin báo cáo | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng quy định | 10 |
IV | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong năm | Theo mức hạng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của năm thi đua (đối với mỗi tiêu chí, chỉ lấy khen thưởng có mức hạng cao nhất để tính điểm thưởng): cấp nhà nước; cấp tỉnh, bộ, ngành. | 40 |
2 | Thưởng cho đơn vị Khối trưởng, Khối phó làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua | - Đơn vị Khối trưởng: 10 điểm. - Đơn vị Khối phó: 5 điểm. | 10 |
Tổng điểm | 1000 |
Phụ lục số 07
Bảng chấm điểm của Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng
TT | Tiêu chí | Phương pháp tính điểm | Điểm chuẩn |
I | Các tiêu chí về thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn | 600 | |
1 | Việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao | Do các thành viên khối thi đua thống nhất lựa chọn các tiêu chí, cơ cấu điểm, phương pháp tính điểm cho từng tiêu chí | 400 |
2 | Chế độ thông tin, báo cáo đối với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh hoặc cơ quan cấp trên theo quy định | Khối thi đua quy định điểm trừ theo mức độ hoàn thành đối với mỗi báo cáo không thực hiện đúng yêu cầu về chất lượng và tiến độ | 50 |
3 | Kết quả đánh giá, xếp loại về công tác phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế | Theo mức độ xếp loại đánh giá, xếp loại về công tác phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế tại Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa | 50 |
4 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính | Theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính do cơ quan cấp trên chỉ đạo: Xuất sắc, Tốt, Khá, hoặc không thực hiện | 50 |
5 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin | Theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin do cơ quan cấp trên chỉ đạo: Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình, Yếu hoặc không thực hiện | 50 |
II | Các tiêu chí về thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, xây dựng hệ thống chính trị | 200 | |
1 | Thực hiện các nghị quyết của Trung ương về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: sắp xếp tổ chức, bộ máy; xây dựng đội ngũ cán bộ; tinh giản biên chế. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng đề án, kế hoạch của tỉnh hoặc cấp trên do nguyên nhân chủ quan. | 50 |
2 | Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh | Theo tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ trở lên. | 40 |
3 | Xây dựng các đoàn thể vững mạnh, xuất sắc | Theo mức độ xếp loại do cơ quan lãnh đạo của đoàn thể cấp trên đánh giá | 30 |
4 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | Theo các mức độ: thực hiện tốt, có biểu hiện vi phạm, thường xuyên vi phạm | 20 |
5 | Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Kê khai tài sản; (2) Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ; (3) Quản lý tài sản công. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
6 | Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo | Theo tỷ lệ giải quyết đúng quy định trên tổng số đơn thư khiếu nại, tố cáo. Trừ điểm đối với mỗi đơn thư giải quyết không đúng quy định bị cấp trên nhắc nhở | 20 |
7 | Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có tổ chức triển khai tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị; (2) Có nhiều gương điển hình tiêu biểu được học tập và nhân rộng; (3) Xây dựng được chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và triển khai thực hiện có hiệu quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng hướng dẫn. | 20 |
III | Các tiêu chí về công tác thi đua, khen thưởng | 150 | |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. (2) Có ban hành văn bản (quy định, hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng. (3) Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua, khen thưởng tại đơn vị. (4) Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 40 |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua | 20 | |
a | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh và sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh hoặc ngành cấp trên phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào; (2) Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Cụm; (3) Có sơ kết, tổng kết phong trào. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định. | 10 |
b | Các phong trào do Thủ tướng Chính phủ phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai; (2) Xây dựng điển hình tiên tiến; (3) Sơ kết, tổng kết; (4) Báo cáo kết quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung của một phong trào không thực hiện đúng quy định. | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến. (2) Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. (3) Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. (4) Có tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trên báo đài… - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
4 | Công tác khen thưởng | 40 | |
a | Hồ sơ, thủ tục khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi trường hợp đề nghị không đủ tiêu chuẩn hoặc hồ sơ không đúng quy định | 10 |
b | Tỷ lệ khen thưởng của đơn vị cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng của đơn vị: - Đạt từ 50% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 30 - dưới 50%: 5 điểm; - Đạt dưới 30%: 0 điểm. | 10 |
c | Tỷ lệ khen thưởng cấp tỉnh, bộ, ngành cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ người lao động trực tiếp được khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng: - Đạt từ 40% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 20 đến dưới 40%: 5 điểm; - Đạt dưới 20%: 0 điểm. | 10 |
d | Thực hiện việc phát hiện khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có nhiều thành tích | Thực hiện tốt: 10 điểm, có thực hiện: 5 điểm, không thực hiện: 0 điểm | 10 |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Ban hành kế hoạch; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; (3) Thực hiện kết luận. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 10 |
6 | Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có bố trí cán bộ tham mưu công tác thi đua, khen thưởng. (2) Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng. - Khối thi đua quy định điểm trừ cho mỗi lần thực hiện không bảo đảm yêu cầu. | 10 |
7 | Chế độ thông tin báo cáo | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng quy định | 10 |
IV | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong năm | Theo mức hạng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của năm thi đua (đối với mỗi tiêu chí, chỉ lấy khen thưởng có mức hạng cao nhất để tính điểm thưởng): cấp nhà nước; cấp tỉnh, bộ, ngành | 40 |
2 | Thưởng cho đơn vị Khối trưởng, Khối phó làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua | - Đơn vị Khối trưởng: 10 điểm. - Đơn vị Khối phó: 5 điểm. | 10 |
Tổng điểm | 1000 |
Phụ lục số 08
Bảng chấm điểm của Khối thi đua các đơn vị quân đội
TT | Tiêu chí | Phương pháp tính điểm | Điểm chuẩn |
I | Các tiêu chí về thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn | 600 | |
1 | Thực hiện tốt công tác lãnh đạo chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện công tác dân vận của đơn vị | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có xây dựng kế hoạch thực hiện công tác dân vận của đơn vị. (2) Triển khai lãnh đạo chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch công tác dân vận của đơn vị đạt kết quả tốt. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 300 |
2 | Đánh giá kết quả các hoạt động công tác dân vận | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Tham gia xây dựng cơ sở chính trị địa phương. (2) Không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả các hình thức công tác dân vận trong tình hình mới. (3) Thực hiện tốt công tác dân tộc, công tác tôn giáo trong tình hình mới. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 300 |
II | Các tiêu chí về thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 200 | |
1 | Thực hiện các nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh ủy hoặc Đảng ủy bộ, ngành Trung ương về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Sắp xếp tổ chức, bộ máy; (2) Xây dựng đội ngũ cán bộ; (3) Tinh giản biên chế. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng đề án, kế hoạch của tỉnh hoặc cấp trên do nguyên nhân chủ quan. | 50 |
2 | Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh | Theo tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ trở lên | 30 |
3 | Xây dựng các đoàn thể vững mạnh, xuất sắc | Khối thi đua thống nhất thực hiện theo mức độ xếp loại do cơ quan lãnh đạo của đoàn thể cấp trên đánh giá | 30 |
4 | Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có tổ chức triển khai tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị; (2) Có nhiều gương điển hình tiêu biểu được học tập và nhân rộng; (3) Xây dựng được chuẩn mực đạo đức theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và triển khai thực hiện có hiệu quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng hướng dẫn. | 30 |
5 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở | Theo các mức độ: (1) Thực hiện tốt; (2) Có vi phạm; (3) Có nhiều vi phạm; (4) Vi phạm mức độ nghiêm trọng. | 30 |
6 | Thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Kê khai tài sản; (2) Quản lý tài sản công. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt | 30 |
III | Các tiêu chí về công tác thi đua, khen thưởng | 150 | |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. (2) Có ban hành văn bản (quy định, hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng. (3) Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua, khen thưởng tại đơn vị. (4) Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị. - Trừ điểm đối với mỗi nội dung không đúng quy định, chỉ đạo và hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 40 |
2 | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua | 20 | |
a | Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh và Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh hoặc trung ương phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào; (2) Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Khối; (3) Có sơ kết, tổng kết phong trào. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không đúng quy định, chỉ đạo và hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 10 |
b | Các phong trào do Thủ tướng Chính phủ phát động | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Triển khai; (2) Xây dựng điển hình tiên tiến; (3) Sơ kết, tổng kết; (4) Báo cáo kết quả. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung của một phong trào không thực hiện đúng quy định, chỉ đạo, hướng dẫn về nội dung, chất lượng, tiến độ. | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến. (2) Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến. (3) Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. (4) Có tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trên báo đài... - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 20 |
4 | Công tác khen thưởng | 40 | |
a | Hồ sơ, thủ tục khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi trường hợp đề nghị không đủ tiêu chuẩn hoặc hồ sơ không đúng quy định | 10 |
b | Tỷ lệ khen thưởng của đơn vị cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng của đơn vị: - Đạt từ 50% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 30 - dưới 50%: 5 điểm; - Đạt dưới 30%: 0 điểm. | 10 |
c | Tỷ lệ khen thưởng cấp tỉnh, bộ, ngành cho người lao động trực tiếp công tác | Theo tỷ lệ người lao động trực tiếp được khen thưởng trong tổng số cá nhân được khen thưởng: - Đạt từ 40% trở lên: 10 điểm; - Đạt từ 20 đến dưới 40%: 5 điểm; - Đạt dưới 20%: 0 điểm. | 10 |
d | Thực hiện việc phát hiện khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có nhiều thành tích | Thực hiện tốt: 10 điểm, có thực hiện: 5 điểm, không thực hiện: 0 điểm | 10 |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Ban hành kế hoạch; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; (3) Thực hiện kết luận. - Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện tốt. | 10 |
6 | Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng | - Theo kết quả thực hiện các nội dung: (1) Có bố trí cán bộ tham mưu công tác thi đua, khen thưởng. (2) Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng. - Khối thi đua quy định điểm trừ cho mỗi lần thực hiện không bảo đảm yêu cầu. | 10 |
7 | Chế độ thông tin báo cáo | Khối thi đua quy định điểm trừ đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng quy định | 10 |
IV | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong năm | Theo mức hạng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của năm thi đua (đối với mỗi tiêu chí, chỉ lấy khen thưởng có mức hạng cao nhất để tính điểm thưởng): cấp nhà nước; cấp tỉnh, bộ, ngành. | 40 |
2 | Thưởng cho đơn vị Khối trưởng, Khối phó làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua | - Đơn vị Khối trưởng: 10 điểm. - Đơn vị Khối phó: 5 điểm. | 10 |
Tổng điểm | 1000 |
- 1Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia cụm, khối thi đua tại tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua; hoạt động và bình xét, xếp hạng thi đua trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tổ chức hoạt động và phân công phụ trách Trưởng, Phó Cụm, các Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 684/QĐ-UBND-HC năm 2023 Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và chỉ tiêu khen thưởng Cờ thi đua, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy định tổ chức chia Cụm, Khối thi đua; hoạt động và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được kèm theo Quyết định 145/QĐ-UBND
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia cụm, khối thi đua tại tỉnh Vĩnh Long
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua; hoạt động và bình xét, xếp hạng thi đua trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Quyết định 08/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND
- 15Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2022 về Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tổ chức hoạt động và phân công phụ trách Trưởng, Phó Cụm, các Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 684/QĐ-UBND-HC năm 2023 Quy định về phân chia Cụm, Khối thi đua trong Tỉnh và chỉ tiêu khen thưởng Cờ thi đua, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2023 Quy định tổ chức chia Cụm, Khối thi đua; hoạt động và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 145/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết