Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1446/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1220/QĐ-BXD ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố định mức dự toán bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 113/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
Thời gian áp dụng: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 10/5/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố định mức dự toán bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số 4109/UBND-VP ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về xác định nguyên giá ca máy để lập bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là tổng hợp các chi phí về nhân công và một số phương tiện máy móc, thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
a) Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ);
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): Hđc= 0,3;
- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất;
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ;
- Tiền ăn giữa ca được tính 520.000 đồng/tháng (20.000 đồng/ngày) theo văn bản số 3949/UBND-VP ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Chi phí máy thi công:
- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác;
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng: 15.991 đồng/lít;
+ Điêzen: 12.500 đồng/lít;
+ Điện: 1.622 đồng/kwh.
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (Động cơ xăng = 1,01; Động cơ điêzen = 1,02; Động cơ điện = 1,03);
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, xác định theo từng địa bàn:
a) Thành phố Vũng Tàu;
b) Thành phố Bà Rịa;
c) Huyện Châu Đức;
d) Huyện Xuyên Mộc;
đ) Huyện Đất Đỏ;
e) Huyện Long Điền;
g) Thị xã Phú Mỹ;
h) Huyện Côn Đảo.
4. Hướng dẫn sử dụng
Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng, áp dụng trong quá trình xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Hcb: hệ số cấp bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NCP ngày 24/4/2017 của Chính phủ;
Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,3 theo Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mức lương điều chỉnh MLđc = 1.300.000 x (1+0,3) = 1.690.000 đồng/tháng.
STT | Chức danh công việc | Bậc lương | Hệ số lương (Hcb) | Tiền ăn giữa ca (đồng) | Đơn giá (đồng/công) |
| I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm): | ||||
1 | Thu gom rác thải | 3/7 | 2,31 | 20.000 | 170.150 |
2 | Thu gom rác thải | 3,5/7 | 2,51 | 20.000 | 183.150 |
3 | Thu gom rác thải | 4/7 | 2,71 | 20.000 | 196.150 |
| II.3 Công nhân lái xe: |
|
|
|
|
| Nhóm 1: xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn: | ||||
4 | Công nhân lái xe - nhóm 1 | 1/4 | 2,18 | 20.000 | 161.700 |
5 | Công nhân lái xe - nhóm 1 | 2/4 | 2,57 | 20.000 | 187.050 |
6 | Công nhân lái xe - nhóm 1 | 3/4 | 3,05 | 20.000 | 218.250 |
| Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến 7,5 tấn: | ||||
7 | Công nhân lái xe - nhóm 2 | 1/4 | 2,35 | 20.000 | 172.750 |
8 | Công nhân lái xe - nhóm 2 | 2/4 | 2,76 | 20.000 | 199.400 |
9 | Công nhân lái xe - nhóm 2 | 3/4 | 3,25 | 20.000 | 231.250 |
STT | Loại máy và thiết bị | Số ca năm | Định mức (%) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng | Nhân công điều khiển máy | Nguyên giá (1000đ) | Chi phí khấu hao (CKH) (đồng) | Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng) | Chi phí n.liệu, n.lượng (CNL) (đồng) | Chi phí khác (CCPK) (đồng) | Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng) | Giá ca máy (CCM) (đồng) | |||
Khấu hao | Sửa chữa | Chi phí khác | |||||||||||||
| Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | thùng kín 555kg | 220 | 18 | 6,2 | 6 | 6 | lít xăng | 1x2/4 loại <3,5T | 75.000 | 55.227 | 21.136 | 76.500 | 20.455 | 187.050 | 360.368 |
2 | thùng 1 tấn | 220 | 18 | 6,2 | 6 | 6,5 | lít xăng | 1x2/4 loại <3,5T | 85.000 | 62.591 | 23.955 | 82.875 | 23.182 | 187.050 | 379.652 |
3 | thùng 1,4 tấn | 220 | 18 | 6,2 | 6 | 7 | lít xăng | 1x2/4 loại <3,5T | 88.333 | 65.045 | 24.894 | 113.056 | 24.091 | 187.050 | 414.136 |
4 | thùng 2,5 tấn | 220 | 17 | 6,2 | 6 | 13 | lít xăng | 1x2/4 loại <3,5T | 107.531 | 74.783 | 30.304 | 209.962 | 29.327 | 187.050 | 531.425 |
5 | thùng 4 tấn | 220 | 17 | 6,2 | 6 | 20 | lít xăng | 1x2/4 loại (3,5T-7,5T) | 120.224 | 83.610 | 33.881 | 323.018 | 32.788 | 199.400 | 672.698 |
| Xe ép rác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | 2,5 tấn | 280 | 17 | 9 | 6 | 23 | lít diezel | 1x2/4 loại <3,5T | 262.000 | 143.164 | 84.214 | 293.250 | 56.143 | 187.050 | 763.821 |
7 | 4 tấn | 280 | 17 | 9 | 6 | 40,5 | lít diezel | 1x2/4 loại (3,5T-7,5T) | 294.556 | 160.954 | 94.679 | 516.375 | 63.119 | 199.400 | 1.034.527 |
8 | 5 tấn | 280 | 17 | 9 | 6 | 45 | lít diezel | 1x2/4 loại (3,5T-7,5T) | 321.700 | 175.786 | 103.404 | 573.750 | 68.936 | 199.400 | 1.121.275 |
9 | 6,5 tấn | 280 | 17 | 9 | 6 | 49 | lít diezel | 1x2/4 loại (3,5T-7,5T) | 344.400 | 188.190 | 110.700 | 624.750 | 73.800 | 199.400 | 1.196.840 |
10 | 7,5 tấn | 280 | 17 | 8,5 | 6 | 53 | lít diezel | 1x2/4 loại (3,5T-7,5T) | 358.600 | 195.949 | 108.861 | 675.750 | 76.843 | 199.400 | 1.256.803 |
11 | 10 tấn | 280 | 17 | 8,5 | 6 | 65 | lít diezel | 1x3/4 loại (7,5T-16,5T) | 392.000 | 214.200 | 119.000 | 828.750 | 84.000 | 211.100 | 1.457.050 |
| Xe bồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12m3 | 240 | 13 | 4,1 | 6 | 30 | lít diezel | 1x3/4 loại <(7,5T - 16,5T) | 527.800 | 257.303 | 90.166 | 382.500 | 131.950 | 187.050 | 1.048.968 |
STT | Loại máy và thiết bị | Số ca năm | Định mức (%) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng | Nhân công điều khiển máy | Nguyên giá (1000đ) | Chi phí khấu hao (CKH) (đồng) | Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng) | Chi phí n.liệu, n.lượng (CNL) (đồng) | Chi phí khác (CCPK) (đồng) | Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng) | Giá ca máy (CCM) (đồng) | |||
Khấu hao | Sửa chữa | Chi phí khác | |||||||||||||
1 | Xe ép rác 5 tấn | 280 | 17 | 9 | 6 | 45 | lít diezel | 1x2/4 loại (3,5T -7,5T) | 321.700 | 175.786 | 103.404 | 573.750 | 68.936 | 334.600 | 1.256.475 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
MT2.BS.11 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân trong ngõ hẻm tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Di chuyển xe vào trong các ngõ hẻm lấy rác đưa lên xe với những hẻm lớn xe vào được;
- Đối với hẻm nhỏ, dừng xe đầu hẻm, công nhân xuống xe dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác và vận chuyển ra vị trí xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc
Bảng số 01:
Đơn vị tính: đ/01 tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.11 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân trong ngõ hẻm tại các đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km | tấn |
| 100.625 | 92.254 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 01 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.12 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Xuống xe lấy rác dọc 2 bên đường đưa lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 02:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.12 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km |
|
| 86.306 | 79.281 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 02 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.13 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 03:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.13 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 181.635 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 03 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.14 Thu gom nước rỉ rác từ bể chứa tại trạm trung chuyển bằng xe tải chở bồn 12m3 vận chuyển về bãi xử lý rác cự ly bình quân 80km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Bơm nước rỉ rác từ bể chứa lên xe bồn đến khi đầy xe;
- Đưa bồn lên xe vận chuyển đến bãi xử lý rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe đến bể chứa nước rỉ rác, xả nước rỉ rác vào bể chứa theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 04:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS141 | Thu gom nước rỉ rác từ bể chứa tại trạm trung chuyển bằng xe tải chở bồn 12m3 vận chuyển về bãi xử lý rác cự ly bình quân 80km. | tấn |
| 7.258 | 38.864 |
2. THÀNH PHỐ BÀ RỊA
MT2.BS.21 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 05:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.211 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km. Xe 2,5 tấn | tấn |
| 125.928 | 163.458 |
MT2.BS.212 | Xe 4,0 tấn | tấn |
| 131.421 | 230.700 |
MT2.BS.213 | Xe 7,5 tấn | tấn |
| 103.371 | 219.941 |
MT2.BS.214 | Xe 10 tấn | tấn |
| 58.453 | 144.248 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 05 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
Bảng số 06:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.221 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km Xe 2,5 tấn | tấn |
| 153.978 | 200.121 |
MT2.BS.222 | Xe 4,0 tấn | tấn |
| 139.070 | 244.148 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 06 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
3. HUYỆN CHÂU ĐỨC
MT2.BS.31 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 07:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.311 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km. |
|
| 42.957 | 106.365 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 07 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
MT2.BS.32 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 08:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.321 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km |
|
| 53.745 | 132.592 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 08 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
MT2.BS.33 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào thùng xe;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 09:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.321 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 72.183 | 123.776 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 09 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
4. HUYỆN XUYÊN MỘC
MT2.BS.41 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 10:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.411 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 181.635 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 10 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.42 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 11
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.421 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km. | tấn |
| 139.070 | 244.148 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 11 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
5. HUYỆN ĐẤT ĐỎ
MT2.BS.51 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 12
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.511 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 81.598 | 86.140 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 15 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.52 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 13:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.521 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 93.564 | 98.979 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 16 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.53 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 14:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS..531 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 163.001 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 17 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.54 Vận hành thùng ép rác tại trạm trung chuyển rác.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Trực ca, khi xe thu gom rác về trạm trung chuyển và đưa vào thùng ép, tiến hành ép rác cho đến khi đầy thùng;
- Kết thúc, thu dọn hiện vệ sinh trạm trung chuyển.
Bảng số 15:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.541 | Vận hành thùng ép rác tại trạm trung chuyển rác. | tấn |
| 5.276 | 1.079 |
6. HUYỆN LONG ĐIỀN
MT2.BS.61 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 16:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.611 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 55.118 | 49.954 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 19 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.62 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 17:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.621 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km. | tấn |
| 34.719 | 106.519 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 20 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
MT2.BS.63 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 18:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.631 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km. | tấn |
| 44.330 | 135.243 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 21 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
7. THỊ XÃ PHÚ MỸ
MT2.BS.71 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về bãi tập trung rác đổ rác;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 19:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.711 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 81.010 | 78.588 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 24 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.72 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi tập trung rác đổ rác;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 20:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.721 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km. | tấn |
| 181.635 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 25 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,4 |
20 < L ≤ 25 | 1,6 |
MT2.BS.73 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 21:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.731 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly trung bình 40km | tấn |
| 131.421 | 230.700 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 26 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
Bảng số 22:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.741 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km. | tấn |
| 139.070 | 244.148 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định múc hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng số 27 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L < 35 | 0,94 |
35 < L ≤ 40 | 1,00 |
40 < L ≤ 45 | 1,05 |
45 < L ≤ 50 | 1,09 |
50 < L ≤ 55 | 1,14 |
55 < L ≤ 60 | 1,17 |
60 < L ≤ 65 | 1,20 |
65 < L ≤ 70 | 1,23 |
70 < L ≤ 75 | 1,26 |
75 < L ≤ 80 | 1,29 |
8. HUYỆN CÔN ĐẢO
MT2.BS.81 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe 5 tấn về lò đốt rác cự ly bình quân 20km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến lò đốt rác, đổ rác ra sân phơi;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 23:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu | Nội dung công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.BS.811 | Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe 5 tấn tại đô thị về lò đốt rác cự ly bình quân 20km. | tấn |
| 80.783 | 153.290 |
- 1Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2017 về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 về công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt năm 2017 trên địa bàn các quận - huyện: 1, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Gò Vấp, Tân Bình, Bình Chánh, Củ Chi và Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Công văn 1762/UBND-TNMT năm 2013 thực hiện phân cấp công tác thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 32/2013/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2017 về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt năm 2017 trên địa bàn các quận - huyện: 1, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Gò Vấp, Tân Bình, Bình Chánh, Củ Chi và Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Công văn 1762/UBND-TNMT năm 2013 thực hiện phân cấp công tác thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá bổ sung công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 1446/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra