BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1441/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 7 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý về công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, thực thi công vụ, tiền lương, cải cách hành chính, bảo vệ chính trị nội bộ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ hoặc Bộ được giao quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật về công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, biên chế, tiền lương, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các chủ trương, chính sách về xây dựng và phát triển công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, biên chế thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
3. Trình Bộ trưởng phê duyệt các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong Bộ và hướng dẫn thực hiện sau khi được phê duyệt.
4. Chủ trì hoặc phối hợp tham mưu giúp Bộ trưởng có ý kiến góp ý đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành khác liên quan đến công tác cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, tiền lương, cải cách hành chính, bảo vệ chính trị nội bộ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực theo phân công của Bộ trưởng.
5. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng đề án, kế hoạch về công tác tổ chức; quản lý thống nhất công tác xây dựng tổ chức bộ máy của Bộ.
6. Xây dựng, trình Bộ trưởng các quy định về công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ theo quy định của pháp luật và tổ chức, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
7. Chủ trì, hướng dẫn thực hiện việc nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
8. Nghiên cứu, xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt quy hoạch cán bộ các cấp; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi việc, nghỉ hưu, kỷ luật cán bộ thuộc diện Bộ quản lý.
9. Triển khai thực hiện việc xếp lương, nâng bậc lương, nâng ngạch, thăng hạng, chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý.
10. Thực hiện quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
11. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch và quyết định giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch biên chế và thực hiện.
12. Tổng hợp, xây dựng, trình Bộ trưởng Đề án vị trí việc làm của Bộ; hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
13. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức thông tin và truyền thông sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan hữu quan tổ chức thi/xét thăng hạng viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
14. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
15. Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt quy chế, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện; thẩm định, có ý kiến về phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
16. Chủ trì, phối hợp trình Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, quyết định cử các đoàn đi công tác nước ngoài và đi đào tạo ngắn hạn, dài hạn ở trong nước và nước ngoài theo quy định.
17. Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện các quy định về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các trường trực thuộc Bộ và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
18. Chủ trì, phối hợp nghiên cứu để xây dựng các cơ chế chính sách về thúc đẩy, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ trình Bộ trưởng và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
19. Chủ trì, phối hợp xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các chủ trương, biện pháp để quản lý, hướng dẫn hoạt động đối với tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
20. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch về công tác thanh niên; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh niên trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
21. Về thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ hoặc Bộ được giao quản lý (sau đây gọi tắt là các doanh nghiệp trực thuộc Bộ):
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Quản lý doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định đề án tổng thể thành lập, sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu các doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp trực thuộc Bộ;
b) Tham mưu giúp Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ hoặc thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm các chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý của doanh nghiệp trực thuộc Bộ, quyết định việc cử người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ khi chuyển thành công ty cổ phần theo thẩm quyền; thực hiện nhận xét, đánh giá cán bộ quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Quản lý doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của các doanh nghiệp thuộc Bộ;
d) Trình Bộ trưởng xếp và nâng bậc lương của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Kiểm soát viên chuyên ngành, quỹ lương hàng năm của Hội đồng thành viên của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ;
đ) Chủ trì, phối hợp trình Bộ trưởng phê duyệt quỹ tiền lương thực hiện đối với viên chức quản lý doanh nghiệp; cho ý kiến về quy chế trả lương của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ;
e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về tiền lương, tuyển dụng, thu nhập và các chính sách đối với người lao động, người quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp trực thuộc Bộ;
g) Tham mưu giúp Bộ trưởng có ý kiến đối với thang lương, bảng lương do các doanh nghiệp trực thuộc Bộ xây dựng trước khi thực hiện.
22. Phối hợp xây dựng và tổ chức, hướng dẫn thực hiện kế hoạch triển khai chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
23. Chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập hội, hiệp hội và tổ chức phi chính phủ; trình Bộ trưởng công nhận Ban vận động thành lập hội, hiệp hội; tham gia quản lý hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
24. Quản lý công tác dự bị, động viên, dân quân tự vệ, chính sách hậu phương quân đội, chính sách người có công với cách mạng của Bộ; thực hiện công tác giáo dục quốc phòng - an ninh trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định.
25. Thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Ban cán sự Đảng, Văn phòng Đảng ủy, công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
26. Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện một số nhiệm vụ của cơ quan chủ quản đối với các cơ quan báo chí, xuất bản trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
27. Thực hiện các chế độ báo cáo, thống kê theo quy định của pháp luật.
28. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, tài sản, tài liệu của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo:
Vụ Tổ chức cán bộ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
- Phòng Đào tạo;
- Các chuyên viên trực tiếp giúp việc.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đào tạo do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức chuyên môn trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
3. Biên chế:
Biên chế của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 13/2008/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 13/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của Vụ Tổ chức Cán bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 558/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 98/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 4Quyết định 699/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1519/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 1610/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 3069/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 619/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 42/QĐ-UBDT Kế hoạch hoạt động của Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 152/QĐ-BTP năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 2496/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 13/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của Vụ Tổ chức Cán bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 2496/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Quyết định 558/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 98/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 4Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 699/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1519/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 1610/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 3069/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 619/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 42/QĐ-UBDT Kế hoạch hoạt động của Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 152/QĐ-BTP năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 1441/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1441/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực