Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1424/QĐ-UBND

Huế, ngày 17 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;

Căn cứ Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;

Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường;

Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu:

a) Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng theo pháp luật; làm phong phú các hoạt động văn hóa, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh của người dân; giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người lao động.

b) Đưa hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường đi vào ổn định, nề nếp; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật và tiến đến xây dựng, tổ chức các cơ sở kinh doanh có chất lượng cao cả về cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật và nội dung hoạt động lành mạnh, văn minh, tiến bộ, phù hợp với xu thế hội nhập và phát triển; đồng thời, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa Huế. Loại bỏ dần các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ, cơ sở vật chất cũ kỹ, lạc hậu, không đảm bảo chất lượng phục vụ hoạt động văn hóa theo quy định hiện hành.

c) Xây dựng và nâng cao ý thức của người dân trong việc chấp hành quy định của pháp luật, đặc biệt là đối với loại hình kinh doanh có tính chất đặc thù trên lĩnh vực văn hóa; góp phần xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, chống mọi biểu hiện tiêu cực trong hoạt động văn hóa.

d) Tạo thuận lợi cho công tác quản lý của các cấp chính quyền, các cơ quan chức năng và nâng cao vai trò giám sát của xã hội đối với loại hình hoạt động văn hóa mang tính đặc thù.

2. Nguyên tắc:

a) Quy hoạch căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về kinh doanh karaoke, vũ trường và phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

b) Hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của Pháp luật hiện hành và phù hợp với Quy hoạch này.

c) Xây dựng lộ trình phát triển karaoke, vũ trường phù hợp với các giai đoạn 2008 - 2010 và 2010 - 2020 trên quan điểm “phát triển phải đi đôi với quản lý tốt”.

3. Nhiệm vụ:

a) Soát xét lại toàn bộ các cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh để đưa vào quy hoạch phù hợp với các quy định hiện hành của Pháp luật.

b) Sắp xếp lại các cơ sở karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của các địa phương trong tình hình hiện nay; đồng thời, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của người dân.

c) Dự kiến phát triển số cơ sở kinh doanh karaoke và vũ trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.

4. Số lượng (có phụ lục kèm theo):

a) Giai đoạn 2008-2010:

+ Về karaoke: Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh là: 468 (bốn trăm sáu mươi tám), trong đó:

- Số điểm đủ điều kiện được gia hạn giấy phép kinh doanh: 220 (hai trăm hai mươi).

- Số điểm đã có giấy phép nhưng không đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành phải di dời hoặc cải tạo, nâng cấp để được tiếp tục hoạt động kinh doanh: 48 (bốn mươi tám).

- Số điểm karaoke được cấp mới: 200 (hai trăm).

+ Về vũ trường: Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh: 25 (hai mươi lăm), trong đó:

- Số vũ trường hiện nay đủ điều kiện, được cấp giấy chứng nhận kinh doanh: 0.

- Số vũ trường không đảm bảo điều kiện theo quy định, phải di dời đến địa điểm mới: 03 (ba).

- Số vũ trường được cấp mới: 22 (hai mươi hai).

b) Giai đoạn 2010-2020:

+ Về karaoke: Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh là: 818 (tám trăm mười tám), trong đó cấp mới là 350 (ba trăm năm mươi).

+ Về vũ trường : Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh: 51 (năm mươi mốt), trong đó, được cấp mới là 26 (hai mươi sáu).

5. Giải pháp:

a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, pháp luật của nhà nước trong mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường; Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và các văn bản pháp luật có liên quan để người dân nắm rõ và chấp hành tốt các quy định của pháp luật.

b) Nâng cao vai trò trách nhiệm của các cấp chính quyền, đặc biệt là chính quyền cơ sở trong việc quản lý các hoạt động văn hóa công cộng; tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm.

c) Phát huy vai trò của các tổ chức, đoàn thể quần chúng trong việc giám sát, đấu tranh phòng ngừa các hoạt động lợi dụng cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa để tổ chức các hoạt động không lành mạnh làm băng hoại các giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc.

e) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động cho các cơ sở trong hệ thống thiết chế văn hóa từ tỉnh đến cấp xã để tổ chức các hoạt động văn hóa lành mạnh, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân và phục vụ khách tham quan du lịch.

f) Thực hiện xã hội hóa các hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa, khuyến khích và thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài để xây dựng các công trình văn hóa, phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ văn hóa phong phú, đa dạng, chất lượng cao, loại bỏ dần các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa không đảm bảo về cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện phục vụ; kiên quyết loại bỏ các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa không lành mạnh và các cơ sở không đảm bảo an ninh, trật tự…

6. Tổ chức thực hiện:

a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, các ngành liên quan rà soát và thực hiện việc đổi, gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; phân kỳ số lượng cấp mới giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường hằng năm theo quy hoạch đã được phê duyệt.

- Hướng dẫn việc thực hiện Qui hoạch karaoke, vũ trường đã được phê duyệt và tăng cường kiểm tra, thanh tra, xử lý các trường hợp vi phạm trong kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường theo quy định hiện hành.

b) Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện có trách nhiệm:

Căn cứ qui hoạch đã được phê duyệt, phân bố các điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

- Chỉ đạo các đơn vị chức năng, Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường theo quy định của pháp luật hiện hành và theo quy hoạch đã được phê duyệt.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, các huyện và các cơ quan liên quan thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh đối với những cơ sở kinh doanh không đảm bảo điều kiện theo quy định hiện hành.

Điều 2. Việc cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường chỉ được thực hiện khi có quyết định cho phép của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, các huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH KARAOKE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÂN BỐ THEO ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)

TT

Đơn vị

Số điểm đủ điều kiện

Số điểm phải điều chỉnh,

di dời

Số điểm thành lập mới giai đoạn 2008-2010

Tổng số giai đoạn 2008 - 2010

Số điểm thành lập mới giai đoạn 2010-2020

Đến năm 2020

1

Thành phố Huế

114

15

50

179

100

279

2

Huyện A Lưới

06

10

15

31

25

56

3

Huyện Nam Đông

03

0

15

18

25

43

4

Huyện Hương Trà

19

0

20

39

30

69

5

Huyện Hương Thủy

12

0

20

32

30

62

6

Huyện Phong Điền

25

0

20

45

25

70

7

Huyện Quảng Điền

08

10

15

33

25

58

8

Huyện Phú Lộc

09

02

30

41

60

101

9

Huyện Phú Vang

24

11

15

50

30

80

Tổng cộng

220

48

200

468

350

818

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÂN BỐ THEO ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)

TT

Đơn vị

Đủ điều kiện

Điều chỉnh, di dời

Thành lập mới giai đoạn 2008-2010

Tổng số giai đoạn 2008 - 2010

Thành lập mới giai đoạn 2010-2020

Tổng số đến 2020

1

Thành phố Huế

0

03

05

08

06

14

2

Huyện Hương Trà

0

0

02

02

03

05

3

Huyện Phú Lộc

0

0

03

03

04

07

4

Phú Vang

0

0

02

02

03

05

5

Hương Thuỷ

0

0

02

02

02

04

6

Phong Điền

0

0

02

02

02

04

7

Quảng Điền

0

0

02

02

02

04

8

A Lưới

0

0

02

02

02

04

9

Nam Đông

0

0

02

02

02

04

Tổng cộng

0

03

22

25

26

51

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM KARAOKE ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)

TT

Họ và tên

Địa điểm kinh doanh

Số phòng

Giấy CNĐKKD

Bản cam kết do CA cấp

Đủ kiện để được gia hạn theo NĐ 11/CP

Ghi chú

I. THÀNH PHỐ HUẾ

1.

Dương Trọng Hai

29/2 Nguyễn Huệ

10

x

x

x

 

2.

Hồ Xuân Bình

9/81 Nguyễn Huệ

04

x

x

x

 

3.

Trần Nguyễn Tố Nga

29/11 Nguyễn Huệ

03

x

x

x

 

4.

Trần Lâm

27 Hai Bà Trưng

05

x

x

x

 

5.

Nguyễn Thanh Ngọc

25 Hàn Thuyên

03

x

x

x

 

6.

Nguyễn Thị Lập

16/2 Phan Chu Trinh

02

x

x

x

 

7.

Đặng Ngọc Niên

29/8 Nguyễn Huệ

03

x

x

x

 

8.

Nguyễn Văn Tý

19/81 Nguyễn Huệ

01

x

x

x

 

9.

Nguyễn Thị Mai Phương

13/81 Nguyễn Huệ

05

x

x

x

 

10.

Ng. Thị Bích Châu

211 Chi Lăng

04

x

x

x

 

11.

Hồ Văn Phụng

29/1 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

12.

Hồ Bảo

29/1 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

13.

Phạm Văn Cảnh

78 Nguyễn Công Trứ

03

x

x

x

 

14.

Dương Văn Thắng

103 Nguyễn Huệ

03

x

x

x

 

15.

Nguyễn Văn Chi

37/15 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

16.

Tống Thị Kim Chi

Tổ 13, KV5,Vỹ Dạ

04

x

x

x

 

17.

Hoàng Thị Xuân Hương

02 Đào Duy Anh

01

x

x

x

 

18.

Nguyễn Thị Kim Lan

163 Đào Duy Anh

01

x

x

x

 

19.

Hà Văn Ngọc

22/3/3 Kim Long

02

x

x

x

 

20.

Lê Đình Hiệp

02 Lê Ngã

02

x

x

x

 

21.

Hồ Viết Lai

34 Ông Ích Khiêm

04

x

x

x

 

22.

Mai Thị Yến

25 Hai Bà Trưng

05

x

x

x

 

23.

Viễn Dương

16 Lê Thánh Tôn

02

x

x

x

 

24.

Võ Thị Kim Hoa

210 Bạch Đằng

02

x

x

x

 

25.

Tôn Nữ Kim Cúc

30 Hai Bà Trưng

05

x

x

x

 

26.

Vương Hưng Thiện

29/16 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

27.

Trần Thanh Việt

252 Phan Chu Trinh

04

x

x

x

 

28.

Huỳnh Văn Chiến

5/81 Nguyễn Huệ

05

x

x

x

 

29.

Phạm Văn Tư

38 Phan Chu Trinh

01

x

x

x

 

30.

Hoàng Văn Lợi

25 Hai Bà Trưng

07

x

x

x

 

31.

Võ Văn Tuyên

37/81 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

32.

Lê Văn Toàn

29/15 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

33.

Nguyễn Thị Thìn

97 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

34.

Ngô Thất

6B Điện Biên Phủ

03

x

x

x

 

35.

Nguyễn Văn Hiệp

30 Ông Ích Khiêm

02

x

x

x

 

36.

Phạm Thị Hồng

34 Hai Bà Trưng

03

x

x

x

 

37.

Nguyễn Văn Chiến

130 Lê Thánh Tôn

01

x

x

x

 

38.

Hồ Thị Vững

116A Phan Chu Trinh

03

x

x

x

 

39.

Đoàn Quốc Phương

29/14 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

40.

Nguyễn Thị Sương

37/14 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

41.

Ngô Trọng Bỉnh

35/81 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

42.

Tôn Thất Tịnh

07 Nguyễn Hoàng

02

x

x

x

 

43.

Huỳnh Thị Nhịn

42 Nguyễn Công Trứ

04

x

x

x

 

44.

Nguyễn Lương Thảo

56 Ngô Đức Kế

01

x

x

x

 

45.

Nguyễn Văn Thành

3Kiệt 24 Lê Thánh Tôn

04

x

x

x

 

46.

Trần Quang Diệu

66 KQH Kiểm Huệ

03

x

x

x

 

47.

Nguyễn Thị Như Hảo

10 Trần Nhân Tông

03

x

x

x

 

48.

Trần Thị Thiện An

20 Thạch Hãn

03

x

x

x

 

49.

Trương Đình Ba

11 Hai Bà Trưng

03

x

x

x

 

50.

Võ Thị Bích

16/3 Phan Chu Trinh

01

x

x

x

 

51.

Nguyễn Thị Hường

19/143 Nguyễn Huệ

03

x

x

x

 

52.

Mai Phương

23/2 Lê Duẩn

01

x

x

x

 

53.

Phạm Văn Huệ

19/2 Lê Duẩn

01

x

x

x

 

54.

Nguyễn Thị Yến

38 Lê Duẩn

01

x

x

x

 

55.

Phan Thị Hồng Ngọc

61/110 Lê Duẩn

01

 

 

 

 

56.

Lương Công Lộc

54 Trần Huy Liệu

01

x

x

x

 

57.

Hồ Cách

55 Lê Duẩn

02

x

x

x

 

58.

Nguyễn Thị Quang Hiền

199-201 Điện Biên Phủ

09

x

x

x

 

59.

Phạm Thị Chung

21/81 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

60.

Lê Văn Nhỏ

57/110 Lê Duẩn

01

x

x

x

 

61.

Lê Viết Thuận

60 Trần Huy Liệu

01

x

x

x

 

62.

Trần Thị Tuyết Hoa

33 Tam Thai

02

x

x

x

 

63.

Nguyễn Thị Hoa

116 Trần Phú

04

x

x

x

 

64.

Hoàng Thị Kim Anh

Lô 8 Kiểm Huệ

03

x

x

x

 

65.

Nguyễn Quang Sự

239 Chi Lăng

02

x

x

x

 

66.

Nguyễn Văn Tùng

2/239 Đào Duy Anh

02

x

x

x

 

67.

Dương Thị Lài

43/14 Lý Thường Kiệt

02

x

x

x

 

68.

Trần Thị Hồng Vân

5/24 Lê Thánh Tôn

05

x

x

x

 

69.

Lê Thị Kim Huê

81/11 Nguyễn Huệ

04

x

x

x

 

70.

Lê Thị Vân

21 Trần Nguyên Đán

03

x

x

x

 

71.

Hồ Sỹ Thạnh

44 Hai Bà Trưng

03

x

x

x

 

72.

Võ Thị Lang

15 Kiệt 93 Xuân 68

02

x

x

x

 

73.

Lê Văn Sanh

17 Kiệt 93 Xuân 68

01

x

x

x

 

74.

Phạm Thị Diệu Hương

22/3/2 Phú Mộng, K.Long

02

x

x

x

 

75.

Trịnh Cảnh Thanh Hải

80/5 Nguyễn Sinh Cung

01

x

x

x

 

76.

Nguyễn Thị Thu Hồng

15 Lê Ngô Cát

02

x

x

x

 

77.

Nguyễn Văn Hài

20 Yết Kiêu

02

x

x

x

 

78.

Nguyễn Thị Thoa

56 Trường Chinh

01

x

x

x

 

79.

Nguyễn Thị Hà

146/2 Phan Bội Châu

02

x

x

x

 

80.

Hoàng T. Lệ Huyền

205 Điện Biên Phủ

02

x

x

x

 

81.

Trần Thị Hiên

19/8 Lý Thường Kiệt

02

x

x

x

 

82.

Võ Đình Đông

42 Trần Phú

02

x

 

x

 

83.

Trần Duy Lý

Tứ Đông,Thủy An

02

x

x

x

 

84.

Tống Phước Cầu

55 Võ Thị Sáu

04

x

x

x

 

85.

Nguyễn Đình Ký

71 Võ Thị Sáu

03

x

x

x

 

86.

Lê Quang Tuỳ

02 Trần Thanh Mại

01

x

x

x

 

87.

Trần Thiên Bình

22 Thạch Hãn

02

x

 

x

 

88.

Bùi Quang Mừng

33/22 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

89.

Nguyễn Thị Thảo

13 Trần Quốc Toản

03

x

x

x

 

90.

Lê Văn Nhân

67/81 Nguyễn Huệ

05

x

x

x

 

91.

Phạm Văn Phòng

06 Nguyễn Văn Cừ

05

x

 

x

 

92.

Võ Đình Anh

114 Trần Phú

02

x

x

x

 

93.

Trần T. Tuyết

10/28 Lê Thánh Tôn

04

x

x

x

 

94.

Nguyễn Thị Gái

12/24 Lê Thánh Tôn

04

x

x

x

 

95.

Phan Văn Chuyết

Kiệt 10, Xuân Hòa, H. Long

02

x

x

x

 

96.

Trịnh Cảnh Lễ

80/3 Nguyễn Sinh Cung

01

x

x

x

 

97.

Huỳnh Anh Tuấn

20/10 Nguyễn Sinh Cung

03

x

 

x

 

98.

Lê Thị Cháu

50 Hai Bà Trưng

02

x

 

x

 

99.

Nguyễn Nữ Tâm Hiền

301 Bùi Thị Xuân

03

x

x

x

 

100.

Lê Thị Tuý Lan

21K11 Phan Bội Châu

02

x

x

x

 

101.

Lê Xuân Trường

32/2 Nguyễn Công Trứ

04

x

x

x

 

102.

Nguyễn Đăng Quang

131 Nguyễn Sinh Cung

04

x

x

x

 

103.

Lê Thị Hương

07 Tam Thai, Huế

01

x

x

x

 

104.

Nguyễn Đàng

20/4 Lê Thánh Tôn

05

x

x

x

 

105.

Hoàng Ngọc Uyên Uyên

23/1 Tăng Bạt Hổ

02

x

x

x

 

106.

Phan Thị Vy

108 Trần Nguyên Đán

01

x

 

x

 

107.

Lê Quang Hiền

22 Lê Văn Miến

01

x

 

x

 

108.

Phan Thy Gôn

442 Chi Lăng

02

x

x

x

 

109.

Phan Thị Sen

22 Đào Tấn

02

x

 

x

 

110.

Hồ Thị Nga

07/154 Bà Triệu

04

x

x

x

 

111.

Giáp Thị Thu Liễu

85/11 Nguyễn Huệ

02

x

x

x

 

112.

Dương Thị Mai

16/6 Phan Chu Trinh

02

x

x

x

 

113.

Đoàn Quốc Vinh

47 Vạn Xuân, Kim Long

02

x

x

x

 

114.

Đào Văn Kính

16 Thạch Hãn

02

x

x

x

 

II. HUYỆN A LƯỚI

115.

Trần Thị Liên

Cụm 2, thị trấn A Lưới

02

x

x

x

 

116.

Huỳnh Thị Hiên

Cụm 2, thị trấn A Lưới

01

x

x

x

 

117.

Hoàng Thị Kim Chi

Cụm 7, thị trấn A Lưới

01

x

x

x

 

118.

Đỗ Như Phương Anh

Thị trấn A Lưới

01

x

x

x

 

119.

Nguyễn Văn Tuấn

Phú Vinh, A Lưới

01

x

x

x

 

120.

Hoàng Thị Nghị

Sơn Thuỷ, A Lưới

01

x

x

x

 

III. HUYỆN NAM ĐÔNG

121.

Trần Quang Minh

KV 2, Thị trấn Khe Tre

01

x

x

x

 

122.

Huỳnh Minh Dũng

Hà An, Hương Phú

01

x

x

x

 

123.

Nguyễn Thị Huê

KV2, Thị trấn Khe Tre

01

x

x

x

 

IV. HUYỆN HƯƠNG TRÀ

124.

Hà Thị Thương

Thị trấn Tứ Hạ

01

x

x

x

 

125.

Huỳnh Thị Thu Thanh

Minh Thanh, Hương vinh

03

x

x

x

 

126.

Hà Thị Thùy Hương

Tứ Hạ

02

x

x

x

 

127.

Cao Hợp

Thủy Phú, Hương Vinh

02

x

x

x

 

128.

Hồ Ngọc Công

KV2, Thị trấn Tứ Hạ

02

x

x

x

 

129.

Nguyễn Thị Hiếu

KV2, Thị trấn Tứ Hạ

02

x

x

x

 

130.

Nguyễn Thị Lanh

KV9, Thị trấn Tứ Hạ

01

x

x

x

 

131.

Phan Đình Thành Tín

An Bình, Hương Hồ, H.T

01

x

x

x

 

132.

T.N. Hoàng Lan Hương

Long Hồ Hạ, Hương Hồ

01

x

x

x

 

133.

Trương Phước Hưng

Long Hồ Hạ, Hương Hồ

01

x

x

x

 

134.

Tôn Thất Thiếu Lang

Long Hồ Hạ, Hương Hồ

01

x

x

x

 

135.

Cam Mậu Cường

Minh Thanh, Hương Vinh

02

x

x

x

 

136.

Ng. V. Thanh Minh

41/24 Bao Vinh, H. Vinh

01

x

x

x

 

137.

Phan Thị Nga

Hải Dương

01

x

x

x

 

138.

Nguyễn Hẹn

Hải Dương

01

x

x

x

 

139.

Huỳnh Hửng

Hải Dương

01

x

x

x

 

140.

Phạm Thị Hồng Lê

Bao Vinh, Hương Vinh

02

x

x

x

 

141.

Nguyễn Thị Nguyệt

KV9, thị trấn Tứ Hạ

01

x

x

x

 

142.

Trần Thị Thái

KV9, thị trấn Tứ Hạ

01

 

 

x

 

V. HUYỆN HƯƠNG THUỶ

143.

Võ Luận

Khu 3, thị trấn Phú Bài

02

x

x

x

 

144.

Phan Thị Vân

Cư Chánh, Thủy Bằng

03

x

x

x

 

145.

Ng. Thị Bích Huệ

Thủy Bằng

02

x

x

x

 

146.

Nguyễn Thị Hẹ

Khu 2, thị trấn Phú Bài

01

x

x

x

 

147.

Nguyễn Thị Tâm

Thủy Bằng

01

x

x

x

 

148.

Đặng Thị Ngọc

Khu 3 thị trấn Phú Bài

02

x

x

x

 

149.

Nguyễn Văn Quang

Thủy Bằng

03

x

x

x

 

150.

Trần Thị Thúy

Khu 3, thị trấn Phú Bài

01

x

x

x

 

151.

Nguyễn Ninh

Khu 2, thị trấn Phú Bài

01

x

x

x

 

152.

Nguyễn Tất Diện

Khu 8, thị trấn Phú Bài

01

x

x

x

 

153.

Nguyễn Đình Cường

Khu 3, thị trấn Phú Bài

02

x

x

x

 

154.

Hồ Đắc Quang

Khu 4, thị trấn Phú Bài

02

x

x

x

 

VI. HUYỆN PHONG ĐIỀN

155.

Trần Hữu Hòa

Thị trấn Phong Điền

01

x

x

x

 

156.

Dương Cầm

Thị trấn Phong Điền

02

x

x

x

 

157.

Trần Văn Trúc

Phong Bình

01

x

x

x

 

158.

Lê Phước Do

Thị trấn Phong Điền

01

x

x

x

 

159.

Nguyễn Viết Tỵ

Thị trấn Phong Điền

02

x

x

x

 

160.

Trần Văn Miễn

Thị trấn Phong Điền

01

x

x

x

 

161.

Nguyễn Đăng Được

Cụm 7, Điền Hòa

01

x

x

x

 

162.

Cao Thị Thuận

Thị trấn Phong Điền

01

x

x

x

 

163.

Đỗ Thị Cầm

An Lỗ, Phong An

01

x

x

x

 

164.

Nguyễn Thị Lợi

Thị trấn Phong Điền

01

x

x

x

 

165.

Nguyễn Ngọc Sơn

Phong Mỹ

01

x

x

x

 

166.

Nguyễn Thị Hiền

Điền Hải

02

x

x

x

 

167.

Hoàng Quang Tấn

Điền Hải

01

x

x

x

 

168.

Cao Hữu Tưởng

Điền Hải

01

x

x

x

 

169.

Đặng Thị Lệ Phong

Thôn 6, Điền Hòa

01

x

x

x

 

170.

Hoàng Thị Thu Vân

Đội 2, HTX Đông Sơn

01

x

x

x

 

171.

Nguyễn Thị Hận

Thị trấn Phong Điền

01

x

x

x

 

172.

Trần Ngọc Phước

Phước Thu, Phong Hòa

01

x

x

x

 

173.

Lê Phước Tạo

Vân Trình, Phong Bình

01

x

x

x

 

174.

Nguyễn Trọng Út

An Lỗ, Phong Hiền

01

x

x

x

 

175.

Ng. Thị Tiệp

Lưu Hiền Hòa, Phong Mỹ

01

x

x

x

 

176.

Phan Thị Hạnh

Phước Phú, Phong Hoà

01

x

x

x

 

177.

Nguyễn Văn Lưu

Phước Phú, Phong Hoà

01

x

x

x

 

178.

Trần Ut

Hiền An, Phong Điền

01

x

x

x

 

179.

Nguyễn Thị Phương

Thị trấn Phong Điền

01

x

x

x

 

VII. HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

180.

Nguyễn Cường

Thị trấn Sịa

03

x

x

x

 

181.

Hồ Thị Tâm Như

Quảng Phước

02

x

x

x

 

182.

Trần T. Ngọc Viễn

Vân Căn, Thị trấn Sịa

02

x

x

x

 

183.

Trương Diễn

Vân Căn, Thị trấn Sịa

01

x

x

x

 

184.

Trần Thị Phương Lan

Khuôn Phò, Thị trấn Sịa

02

x

x

x

 

185.

Ngô Thị Bạch Kim

Thủ Lễ, Quảng Phước

02

x

x

x

 

186.

Lê Thị Kiều Oanh

Sơn Tùng, Quảng Vinh

01

x

x

x

 

187.

Lê Thị Nhơn

Phú Lễ, Quảng Phú

01

x

x

x

 

VIII. HUYỆN PHÚ LỘC

188.

Trương Công Tăng

An cư Đông, Lộc Hải

01

x

x

x

 

189.

Lưu Thị Linh Hương

KV5, thị trấn Phú Lộc

01

x

x

x

 

190.

Nguyễn Thị Ái Nhi

KV2, thị trấn Phú Lộc

01

x

x

x

 

191.

Phạm Duy Khánh

KV5 thị trấn Phú Lộc

01

x

x

x

 

192.

Nguyễn Thị Thu Hà

KV5 thị trấn Phú Lộc

01

x

x

x

 

193.

Hoàng Quang Dũng

KV6 thị trấn Phú Lộc

01

x

x

x

 

194.

Phan Văn Sơn

Diên Trường

01

x

x

x

 

195.

Trần Đình Thương

Diên Trường

01

x

x

x

 

196.

Nguyễn Thị Mỹ Hằng

Xuân Lai, Lộc An

01

x

x

x

 

IX. HUYỆN PHÚ VANG

197.

Vương T. Hoàng Oanh

Nam Thượng, Phú Thượng

02

x

x

x

 

198.

Lê Kim Mộng

Phú Tân

02

 

x

x

 

199.

Phan Thanh Dũng

Cự Lại, Phú Hải

02

x

x

x

 

200.

Trần Vĩnh Sinh

Hải Tiến, Thuận An

01

x

x

x

 

201.

Tôn Nữ Thị Tư

Tây Thượng, Phú Thượng

04

x

x

x

 

202.

Phan Thị Dành

Thủy Triều, Phú An

01

 

x

x

 

203.

Đặng Quyền

An Bằng, Vinh an

02

x

x

x

 

204.

Nguyễn Văn Lực

Cự Lại, Phú Hải

02

x

x

x

 

205.

Nguyễn Duy Trinh

Hải Bình, Thuận An

01

x

x

x

 

206.

Trần Văn Hạt

Minh Hải, Thuận An

01

x

x

x

 

207.

Tôn Nữ Thị Nhỏ

Phú Thượng

02

x

x

x

 

208.

Lê Văn Du

Phú Hải

01

x

x

x

 

209.

Huỳnh Văn Lanh

Hòa Duân, Phú Thuận

01

 

x

x

 

210.

Nguyễn Văn Phi

Cự Lại Đông, Phú Hải

02

x

x

x

 

211.

Nguyễn Minh

Cự Lại Đông, Phú Hải

02

x

x

x

 

212.

Ngô Đức Dũng

An Dương, Phú Thuận

01

 

x

x

 

213.

Nguyễn Bình

An Bằng, Vinh An

02

x

x

x

 

214.

Trần Xá

Phú Thuận

01

 

x

x

 

215.

Nguyễn Thanh Tùng

Vĩnh Lưu, Phú Lương

02

x

x

x

 

216.

Nguyễn Cả

Định Hải, Vinh An

03

x

x

x

 

217.

Nguyễn Thị Xự

Hòa Duân, Phú Thuận

01

 

x

x

 

218.

Huỳnh Văn Tám

Cự Lại Đông, Phú Hải

02

x

x

x

 

219.

Phan Dũng

Cự Lại Nam, Phú Hải

01

x

x

x

 

220.

Trần Thị Huệ

Cự Lại Đông - Phú Hải

02

x

x

x

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM KARAOKE PHẢI CHỈNH, DI DỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)

TT

Họ và tên

Địa điểm kinh doanh

Số phòng

Giấy CNĐKKD

Bản cam kết do CA cấp

Không đủ kiện để được gia hạn theo NĐ 11/CP

Ghi chú

I . THÀNH PHỐ HUẾ

1.

Nguyễn Thị Nguyệt

99/1 Nguyễn Huệ

02

 

 

 

 

2.

Nguyễn Thị Nhung

176 Đinh Tiên Hoàng

01

 

 

 

 

3.

KS Nguyễn Huệ

100 Nguyễn Huệ

03

 

 

 

 

4.

Phan Thị Kim Dung

145/11 Nguyễn Trãi

02

 

 

 

 

5.

Phạm Ngọc Lâng

01 Kiệt 28 Võ Thị Sáu

02

 

 

 

 

6.

Võ Thùy Hương

1/2 Lê Duẩn

01

 

 

 

 

7.

Lê Phước Hải

72 Hai Bà Trưng

05

 

 

 

 

8.

Nguyễn Văn Khuê

71/2 Nguyễn Huệ

04

 

 

 

 

9.

Lê Công Tiến

40/111 Nhật Lệ

02

 

 

 

 

10.

Trần Ngọc Thành

104 Nguyễn Sinh Cung

02

 

 

 

 

11.

Phạm Thị Nga

333 Chi Lăng

02

 

 

 

 

12.

Trần Ngọc Hưng

08/81 Nguyễn Huệ

01

 

 

 

 

13.

Ngô Thị Loan

70 Nguyễn Gia Thiều

03

 

 

 

 

14.

Lê Thị Tâm

178 Nguyễn Sinh Cung

04

 

 

 

 

15.

Ngô Thị Vân

145/8 Nguyễn Trãi

02

 

 

 

 

II. HUYỆN A LƯỚI

16.

Lê Ngọc Hà

Cụm 1, Thị trấn A Lưới

02

 

 

 

 

17.

Hồ Bình Tây

A Roàng I, A Ròang

01

 

 

 

 

18.

A Viết Mỳ

Thôn I, A Roàng

01

 

 

 

 

19.

Trần Thị Chiến

Liên Hiệp, Hương Lâm

01

 

 

 

 

20.

Trần Quyền

Quảng Vinh, Sơn Thủy

01

 

 

 

 

21.

Nguyễn Thị Hoa

Ngõ 3/74 Liên Hiệp, Hương Lâm

01

 

 

 

 

22.

Nguyễn Thị Khảnh

Phú Thành, Phú Vinh

01

 

 

 

 

23.

Hồ Văn PLom

Kalô, A Roàng

01

 

 

 

 

24.

Nguyễn Thị Tâm

Tổ 10, cụm 6, Thị trấn A Lưới

01

 

 

 

 

25.

Nguyễn Thị Bé

Tổ 8, cụm 5, Thị trấn A Lưới

01

 

 

 

 

III. HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

26.

Lê Phước Vĩnh Sang

Vân Căn, Thị trấn Sịa

01

 

 

 

 

27.

Lê Phước Đức

Vân Căn, Thị trấn Sịa

01

 

 

 

 

28.

Nguyễn Hải

Thạch Bình, Thị trấn Sịa

02

 

 

 

 

29.

Nguyễn Hùng

Thị trấn Sịa

01

 

 

 

 

30.

Nguyễn T. Thanh Hoài

Thị trấn Sịa

02

 

 

 

 

31.

Lê Văn Tịnh

Vân Căn, Thị trấn Sịa

02

 

 

 

 

32.

Nguyễn Đức Hạnh

Vĩnh Tu, Quảng Ngạn

01

 

 

 

 

33.

Lí Hồng Sơn

Tây Thành, Quảng Thành

01

 

 

 

 

34.

Phan Thị Nhung

Uất Mậu, Thị trấn Sịa

02

 

 

 

 

35.

Văn Tĩnh

Quảng Vinh

01

 

 

 

 

IV. HUYỆN PHÚ LỘC

36.

Hồ Thị Anh

Vinh Sơn, Lộc Sơn

02

 

 

 

 

37.

Hồ Thị Tuyết

Lộc Sơn

01

 

 

 

 

 

38.

Lê Thị Lành

Phú An

01

 

 

 

 

39.

Lê Phuớc Tuấn

Lại Thế, Phú Thượng

02

 

 

 

 

40.

Nguyễn Công Thọ

Vinh Thanh

02

 

 

 

 

41.

Nguyễn Văn Đủ

Vinh Thanh

02

 

 

 

 

42.

Hồ Đắc Long

Phú An

01

 

 

 

 

43.

Lê Nghị

Vinh Thanh

02

 

 

 

 

44.

Nguyễn Văn Quí

Hải Bình, thị trấn Thuận An

01

 

 

 

 

45.

Lê Thị Mộng Mơ

Thôn 3, Vinh Thanh

02

 

 

 

 

46.

Lê Lý

Thôn 3, Vinh Thanh

02

 

 

 

 

47.

Nguyễn Thị Bích Thủy

Tân Mỹ, Thị trấn Thuận An

02

 

 

 

 

48.

Hà Trọng Toàn

Hải Bình, thị trấn Thuận An

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Qui hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 1424/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/06/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/06/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản