- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị định 40/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, nguồn vốn: ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 tại địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 47/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 23/2023/QĐ-UBND
- 15Quyết định 1603/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn và huy động nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi, nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1416/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025; số 1603/QĐ-TTg ngày 11/12/2023 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 10/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; số 07/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 về việc Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn và huy động nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 về việc phân cấp thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 tại địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 75/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi, nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 851/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh; số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 47/2023/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2575/SKHĐT-KGVX ngày 18/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững, nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh là 150,080 tỷ đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương 135,537 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng 14,543 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ kế hoạch vốn được giao tại Điều 1 của Quyết định này, các đơn vị đầu mối giao kế hoạch, các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển khai quản lý và tổ chức thực hiện, phân bổ vốn đầu tư công cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và các xã đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh; Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. UBND các huyện: Sơn Tây, Trà Bồng, Lý Sơn chịu trách nhiệm:
a) Khẩn trương trình HĐND cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công năm 2024 theo quy định tại Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 của HĐND tỉnh; trên cơ sở đó, thực hiện giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 của địa phương đảm bảo theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định khác có liên quan.
b) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương. Lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định của Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của HĐND tỉnh.
c) Tập trung chỉ đạo các xã và các phòng ban liên quan đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tổ chức thi công và thanh toán theo kế hoạch vốn được giao, không gây nợ đọng xây dựng cơ bản; đôn đốc giải ngân, không làm mất vốn được giao trong kế hoạch. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì đơn vị, địa phương đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.
d) Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo quy định.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Ban Quản lý Dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện Trà Bồng, Sơn Tây, Lý Sơn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng
(Kèm theo Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đầu mối giao kế hoạch/Tên dự án | Kế hoạch trung hạn 2021-2025 | Lũy kế vốn đã giao đến hết năm 2023 | Kế hoạch vốn năm 2024 | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||
NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | ||||||
| TỔNG SỐ | 568.313 | 512.206 | 56.107 | 315.835 | 284.852 | 30.983 | 150.080 | 135.537 | 14.543 |
|
1 | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 455.926 | 414.478 | 41.448 | 258.373 | 234.885 | 23.488 | 127.356 | 115.778 | 11.578 |
|
* | Tiểu dự án 1-Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 455.926 | 414.478 | 41.448 | 258.373 | 234.885 | 23.488 | 127.356 | 115.778 | 11.578 |
|
| Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo | 406.426 | 369.478 | 36.948 | 228.673 | 207.885 | 20.788 | 117.456 | 106.778 | 10.678 |
|
- | Huyện Sơn Tây | 192.128 | 174.662 | 17.466 | 108.100 | 98.273 | 9.827 | 55.524 | 50.477 | 5.048 |
|
- | Huyện Trà Bồng | 214.298 | 194.816 | 19.482 | 120.573 | 109.612 | 10.961 | 61.931 | 56.301 | 5.630 |
|
| Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (xã ĐBKK) | 49.500 | 45.000 | 4.500 | 29. 700 | 27.000 | 2.700 | 9.900 | 9.000 | 900 |
|
- | Huyện Lý Sơn | 49.500 | 45.000 | 4.500 | 29.700 | 27.000 | 2.700 | 9.900 | 9.000 | 900 |
|
2 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm và nhà ở | 112.387 | 97.728 | 14.659 | 57.462 | 49.967 | 7.495 | 22.724 | 19.759 | 2.965 |
|
2.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 94.947 | 82.563 | 12.384 | 57.462 | 49.967 | 7.495 | 17.000 | 14.782 | 2.218 |
|
- | BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp | 94.947 | 82.563 | 12.384 | 57.462 | 49.967 | 7.495 | 17.000 | 14.782 | 2.218 | Chi tiết theo phụ lục 2 |
2.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 17.440 | 15.165 | 2.275 | 0 | 0 | 0 | 5.724 | 4.977 | 747 |
|
- | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 17.440 | 15.165 | 2.275 | 0 | 0 | 0 | 5.724 | 4.977 | 747 | Chi tiết theo phụ lục 2 |
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án | Đầu mối giao kế hoạch/chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC- TH | Quyết định đầu tư | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Luỹ kế vốn đã giao đến hết năm 2023 | Kế hoạch vốn năm 2024 | Ghi chú | ||||||||
Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | |||||||||||
NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | |||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 101.945 | 88.511 | 13.434 | 112.387 | 97.728 | 14.659 | 57.462 | 49.967 | 7.495 | 22.724 | 19.759 | 2.965 |
|
1 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm và nhà ở |
|
|
|
| 101.945 | 88.511 | 13.434 | 112.387 | 97.728 | 14.659 | 57.462 | 49.967 | 7.495 | 22.724 | 19.759 | 2.965 |
|
1.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
|
| 94.947 | 82.563 | 12.384 | 94.947 | 82.563 | 12.384 | 57.462 | 49.967 | 7.495 | 17.000 | 14. 782 | 2.218 |
|
* | Công trình chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
| 94.947 | 82.563 | 12.384 | 94.947 | 82.563 | 12.384 | 57 462 | 49.967 | 7.495 | 17.000 | 14.782 | 2.218 |
|
- | Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi (Giai đoạn 2) | Ban Quản lý ĐTXD các công trình dân dụng và CN tỉnh | Tp. Quảng Ngãi | 2022- 2025 | Quyết định số 1473/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 | 55.386 | 48.162 | 7.224 | 55.386 | 48.162 | 7.224 | 24.541 | 21.340,5 | 3.200,5 | 15.000 | 13.043 | 1.957 |
|
| Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm | Ban Quản lý ĐTXD các công trình dân dụng và CN tỉnh | Tp. Quảng Ngãi | 2022- 2024 | Quyết định số 1450/QĐ- UBND ngày 21/10/2022 | 39.561 | 34.401 | 5.160 | 39.561 | 34.401 | 5.160 | 32.921 | 28.626,5 | 4.294,5 | 2.000 | 1.739 | 261 |
|
1.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
|
|
|
| 6.998 | 5.948 | 1.050 | 17.440 | 15.165 | 2.275 | - | - | - | 5.724 | 4.977 | 747 |
|
* | Công trình khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
| 6.998 | 5.948 | 1.050 | 17.440 | 15.165 | 2.275 | - | - | - | 5.724 | 4.977 | 747 |
|
# | Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh | 2024- 2025 | Quyết định số 1368/QĐ-UBND ngày 13/9/2023 | 6.998 | 5.948 | 1.050 | 17.440 | 15.165 | 2.275 |
|
|
| 5.724 | 4.977 | 747 | Dự kiến trình HĐND điều chỉnh kế hoạch trung hạn trong năm 2024 |
- 1Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2023 giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2023 giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 (nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ + ngân sách địa phương đối ứng – đợt 1) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2023 giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2023 giao Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 778/QĐ-UBND giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2023, 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Trị quản lý (nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng)
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị định 40/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, nguồn vốn: ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 tại địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 47/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 23/2023/QĐ-UBND
- 15Quyết định 1603/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2023 giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2023 giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 19Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn và huy động nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi, nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
- 21Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 22Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 (nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ + ngân sách địa phương đối ứng – đợt 1) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 23Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2023 giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 24Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2023 giao Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang
- 25Quyết định 778/QĐ-UBND giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2023, 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Kon Tum ban hành
- 26Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Trị quản lý (nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng)
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh) Do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1416/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực