Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND | An Giang, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang tại Tờ trình số 229/TTr-STNMT ngày 29 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
2. Bổ sung thủ tục đăng ký thu hồi khoáng sản.
3. Bổ sung thủ tục gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Trang |
I. Lĩnh vực Khoáng sản | ||
1 | Thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
2 | Thủ tục đăng ký thu hồi khoáng sản |
|
3 | Thủ tục gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản |
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, các nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường hoặc qua đường Bưu điện.
+ Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường kiểm tra tài liệu, văn bản có trong hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét hồ sơ đăng ký khai thác khoáng sản.
+ Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký khai thác khoáng sản.
+ Bước 5: Trong thời gian không quá 03 ngày, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký khai thác khoáng sản đến nhận kết quả.
- Cách thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (Bản chính);
2) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
3) Dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
4) Kế hoạch khai thác và các giấy tờ có liên quan đến khu vực, phạm vi diện tích được phép đăng ký khai thác khoáng sản (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày (không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tình An Giang.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức.
+ Cá nhân.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (Mẫu số 01).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Yêu cầu, điều kiện chấp thuận cho đăng ký khai thác khoáng sản: Khai thác trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội.
+ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…..tháng…..năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIÊU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………………………
Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax: ……………..………………..
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ................. ngày ... tháng … năm ... hoặc đăng ký kinh doanh số … ngày ... tháng … năm ….
Đăng ký khai thác khoáng sản ......... (tên khoáng sản) tại ….......…... (tên dự án, công trình …………………) thuộc xã ..., huyện ..., tỉnh An Giang.
Diện tích khu vực đăng ký khai thác: …...……. (m2, ha).
Khối lượng khoáng sản đăng ký khai thác: ….. (tấn, m3).
Công suất đăng ký khai thác: …............….. (tấn, m3)/năm.
Phương pháp khai thác: …………………………………………………………….
Số lượng thiết bị khai thác: (ghi rõ số lượng, công suất …............ của từng chủng loại)
Thời gian đăng lý khai thác ................ (tháng, năm), từ tháng … năm ... đến tháng … năm ....
(Tên tổ chức, cá nhân) …….....………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
2. Thủ tục đăng ký thu hồi khoáng sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, các nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường.
+ Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường kiểm tra tài liệu, văn bản có trong hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời gian không quá 28 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét hồ sơ đăng ký thu hồi khoáng sản.
+ Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký thu hồi khoáng sản.
+ Bước 5: Trong thời gian không quá 03 ngày, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản đến nhận kết quả.
- Cách thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị đăng ký thu hồi khoáng sản (Bản chính);
2) Bản đồ khu vực đăng ký thu hồi khoáng sản và kế hoạch thu hồi khoáng sản (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
3) Văn bản chấp thuận nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án nạo vét của cơ quan có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
4) Báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
5) Dự án nạo vét được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các bản vẽ thiết kế kèm theo (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện);
6) Hợp đồng thực hiện dự án nạo vét (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày (Không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tình An Giang.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức.
+ Cá nhân.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 02).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Yêu cầu, điều kiện chấp thuận cho đăng ký thu hồi khoáng sản: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội.
+ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…..tháng…..năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………………………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………….. Fax: ………………………….
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ................. ngày ... tháng … năm ... hoặc đăng ký kinh doanh số … ngày ... tháng … năm ….
Đăng ký thu hồi khoáng sản (tên khoáng sản) ………….. tại (tên dự án, công trình …………………) thuộc xã …….. huyện ……. tỉnh An Giang.
Diện tích khu vực thu hồi: ………… (m2, ha), được thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Khối lượng khoáng sản đăng ký thu hồi: …………….. (m3).
Công suất thu hồi: …………. (m3/năm).
Phương pháp thu hồi: ……………………………………………………
Số lượng thiết bị tham gia hoạt động thu hồi: …………………………..
Thời gian thu hồi: ………………… (tháng, năm), từ tháng … năm … đến tháng … năm ….
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………… cam đoan thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
3. Thủ tục gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản
+ Bước 1: Tổ chức, các nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường hoặc qua đường Bưu điện.
+ Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường kiểm tra tài liệu, văn bản có trong hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét hồ sơ gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản.
+ Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản.
+ Bước 5: Trong thời gian không quá 03 ngày, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản đến nhận kết quả.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản (Bản chính);
2) Bản đồ hiện trạng khu vực thu hồi khoáng sản tại thời điểm đề nghị gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản (Bản chính);
3) Báo cáo kết quả thu hồi khoáng sản đến thời điểm đề nghị gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản (Bản chính);
4) Các chứng từ liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính (Bản chính hoặc bản bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng tư pháp cấp huyện).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày (không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tình An Giang.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức.
+ Cá nhân.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị gia hạn đăng ký đăng ký thu hồi khoáng sản.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…..tháng…..năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN ĐĂNG KÝ THU HỒI KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………………………………………………………………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………..………………………….. Fax: ………………….
Đề nghị gia hạn đăng ký thu hồi khoáng sản (tên khoáng sản) …………..tại (tên dự án, công trình ……………) thuộc xã …….. huyện ……. tỉnh An Giang.
Diện tích khu vực đề nghị gia hạn: ………… (m2, ha), được thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Khối lượng khoáng sản đăng ký gia hạn: …………….. (m3).
Công suất thu hồi: …………. (m3/năm).
Số lượng thiết bị, phương tiện tham gia hoạt động thu hồi: ………………
Thời gian gia hạn thu hồi: ……… (tháng, năm), từ tháng … năm … đến tháng … năm …
Lý do đề nghị gia hạn: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………… cam đoan thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Yêu cầu, điều kiện chấp thuận cho đăng ký thu hồi khoáng sản: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội.
+ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản.
- 1Quyết định 4573/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2448/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản địa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyềt của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tỉnh An Giang
- 6Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2016 công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 7Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 1Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản và lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 4573/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 2448/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản địa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 2857/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyềt của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tỉnh An Giang
- 10Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2016 công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- Số hiệu: 1404/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra