Hệ thống pháp luật

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1401/2005/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠIỦY QUYỀN BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK NÔNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Th­ương mại;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 50/2003/QĐ-TTg ngày 14/4/2003 của Thủ tưởng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắc và Quyết định số 32/2004 QĐ-TTg ngày 09/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi tên Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắc thành Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tại Công văn số 478 /TTr- UB ngày 28/3/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động th­ương mại đối với các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông xét duyệt kế hoạch nhập khẩu và quản lý hoạt động th­ương mại của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp theo nội dung sau:

1. Về hoạt động xuất nhập khẩu

a) Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

1.1. Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh đầu tư trong các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông, bảo đảm thực hiện đúng Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Luật sủa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 19/6/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phù hợp với Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giải trình Kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý điều hành xuất nhập khẩu. Việc xét duyệt kế hoạch nhập khẩu bao gồm các loại sau đây:

1.1.1. Duyệt kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, ph­ương tiện vận chuyển, vật tư để tạo tài sản cố định, kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, ph­ương tiện vận chuyển, vật tư phụ tùng để lắp đặt đầu tư tạo tài sản cố định, bao gồm cả việc nhập - khẩu để tạo tài sản bằng ph­ương thức thuê mua tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng tại các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông.

1.1.2. Duyệt kế hoạch tạm nhập máy móc, thiết bị, ph­ương tiện vận chuyển thuê của nước ngoài chưa có trong dây chuyền công nghệ để hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1.1.3. Duyệt kế hoạch nhập khẩu vật tư nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Giấy phép đầu tư phù hợp với Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005, Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18/4/2001 của Bộ Th­ương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001.

1.1.4. Duyệt thanh lý máy móc, thiết bị, ph­ương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 01/2005/TT-BTM ngày 06/01/2005 của Bộ Th­ương mại.

1.1.5. Duyệt kế hoạch nhập khẩu thành phẩm để kết hợp với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1.2. Việc xuất nhập khẩu của đoanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo quy định tại Điều 38 và 39 của Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ, Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ.

1.3. Việc mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa: thực hiện theo Thông tư của Bộ Th­ương mại số 23/1999/TT-BTM ngày 26/7/1999 về hướng dẫn Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg về việc mua bán hàng hóa với doanh nghiệp chế xuất và Thông tư­ số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Th­ương mại.

b) Đối với doanh nghiệp Việt Nam:

1.4. Hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam trong Khu công nghiệp thực hiện theo Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 28/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Th­ương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài, Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/ NĐ-CP, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005, Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Th­ương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP , Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP .

1.5. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư xây dựng của các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trong các khu công nghiệp thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 về việc ban hành Quy chế đấu thầu, Nghị định sửa đổi bổ sung số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000; Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định sửa đổi bổ sung số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 52/1999/NĐ-CP , Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Bộ Th­ương mại xem xét và cho phép thực hiện nhập khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 91/TTg ngày 13/12/1992;

2. Về gia công hàng xuất khẩu:

2.1. Việc gia công hàng hóa giữa doanh nghiệp khu công nghiệp với nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Th­ương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài và Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Th­ương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Th­ương mại, Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 của Bộ Th­ương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP .

Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công được thực hiện tại Hải quan cửa khẩu. Ban quản lý không duyệt hợp đồng gia công ký với nước ngoài của các doanh nghiệp.

2.2. Việc gia công hàng hóa giữa doanh nghiệp khu công nghiệp và doanh nghiệp chế xuất được coi là gia công việc th­ương nhân nước ngoài và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/1999/TT-BTM ngày 19/8/1999 của Bộ Th­ương mại.

2.3. Đối với hợp đồng gia công hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu, doanh nghiệp chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Th­ương mại theo quy định tại Nghị định số 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 3. Hàng quý Ban quản lý gửi về Bộ Th­ương mại báo cáo thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Th­ương mại tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại.

Điều 4. Bộ Th­ương mại định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện những quy định trong Quyết định ủy quyền này theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG ­MẠI
THỨ TRƯỞNG



 
Lê Danh Vĩnh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1401/2005/QĐ-BTM ủy quyền Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp khu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

  • Số hiệu: 1401/2005/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/05/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Thương mại
  • Người ký: Lê Danh Vĩnh
  • Ngày công báo: 18/05/2005
  • Số công báo: Số 13
  • Ngày hiệu lực: 02/06/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 05/11/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản