Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 17 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỈNH ĐĂK NÔNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 03/TTr-SKHCN, ngày 20/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Điều 4, Chương I, Quy định quản lý nhà nước các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đăk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 30/2005/QĐ-UBND, ngày 08/7/2005 của UBND tỉnh, với nội dung cụ thể như sau:
1. Điều 4: Thời gian thực hiện đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học (cũ):
Thời gian thực hiện đề tài không quá 24 tháng tính từ khi ký kết hợp đồng nghiên cứu khoa học. Thời gian thực hiện dự án thuộc lĩnh vực Nông, Lâm, Y tế không quá 36 tháng, đối với các lĩnh vực khác không quá 24 tháng tính từ khi được ký kết hợp đồng. Trừ trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định.
Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học không quá 12 tháng và quy mô kinh phí sự nghiệp khoa học không quá 50 triệu đồng cho mỗi nhiệm vụ.
2. Điều 4: Thời gian thực hiện đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học (mới):
Thời gian thực hiện đề tài không quá 24 tháng tính từ khi ký kết hợp đồng nghiên cứu khoa học. Thời gian thực hiện dự án thuộc lĩnh vực Nông, Lâm, Y tế không quá 36 tháng, đối với các lĩnh vực khác không quá 24tháng tính từ khi được ký kết hợp đồng. Trừ trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định.
Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học không quá 12 tháng và quy mô kinh phí sự nghiệp khoa học không quá 100 triệu đồng cho mỗi nhiệm vụ.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các Trường, Viện nghiên cứu và các cán bộ khoa học và công nghệ triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4613/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế tạm thời về quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ tính toán của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006 – 2010
- 3Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013
- 4Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp huyện, ngành do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 dừng thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 315/QĐ-UB năm 1995 ban hành quy chế quản lý đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ của tỉnh Bến Tre
- 7Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 4613/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế tạm thời về quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ tính toán của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006 – 2010
- 7Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013
- 8Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp huyện, ngành do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 dừng thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 315/QĐ-UB năm 1995 ban hành quy chế quản lý đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ của tỉnh Bến Tre
- 11Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý nhà nước các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra