- 1Thông tư 91/2005/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Nghị quyết 267/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 88/2011/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1395/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 11 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 88/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Quỹ Xúc tiến).
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến đúng theo các quy định trong Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3616/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Quỹ Xúc tiến) do Ủy ban nhân dân tỉnh lập, là nguồn tài chính của Nhà nước được hình thành để hỗ trợ, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm, chương trình người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; tổ chức tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội hợp tác đầu tư của tỉnh; tổ chức, tham gia hội thảo, hội nghị, tập huấn, tham quan học tập, khảo sát thị trường và tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
Quỹ Xúc tiến sử dụng tài khoản của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, mở tại Kho bạc nhà nước Tiền Giang.
Nguồn thu hàng năm của Quỹ Xúc tiến từ:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo khả năng cân đối hàng năm;
- Nguồn hỗ trợ từ kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của quốc gia;
- Nguồn hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ cho hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch;
- Nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quỹ Xúc tiến chịu sự kiểm tra, giám sát thường xuyên và định kỳ của Sở Tài chính và các cơ quan chức năng liên quan. Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải theo đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính nhà nước hiện hành và có hiệu quả.
Điều 3. Năm tài chính của Quỹ Xúc tiến bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chương II
SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN
Điều 4. Đối tượng được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến
Các tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân trực tiếp tổ chức, thực hiện hoặc tham gia nội dung, đề án, chương trình xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương phê duyệt theo quy định tại Quy chế này, gồm:
- Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;
- Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh cá thể;
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang và các cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia hoạt động xúc tiến;
- Công chức, viên chức nhà nước, nhân viên các doanh nghiệp, hợp tác xã.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến định hướng ra nước ngoài
1. Thông tin đầu tư, thương mại, du lịch; nghiên cứu thị trường; xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo ngành hàng, chi phí mua tư liệu: Mức hỗ trợ 70% các khoản chi phí:
- Chi phí mua tư liệu
- Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
- Chi phí xuất bản và phát hành
Mức hỗ trợ tối đa của nội dung quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này không quá 700.000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.
2. Tuyên truyền, quảng bá thương mại, du lịch và các dự án kêu gọi đầu tư:
a) Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh ra thị trường nước ngoài. Mức hỗ trợ 70% chi phí theo hợp đồng phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng tại nước ngoài.
b) Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Tiền Giang để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá đầu tư - thương mại - du lịch của tỉnh theo hợp đồng trọn gói. Mức hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài viết đã đăng…).
3. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài, các khoản chi phí:
a) Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Mức hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm tư vấn hoàn thành.
b) Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước đến gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Mức hỗ trợ 100% (bao gồm thuê hội trường, thiết bị, trang trí, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia).
Mức hỗ trợ tối đa cho nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Quy chế này không quá 1.000.000 đồng (một triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.
4. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch: Mức hỗ trợ 50% cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã; mức hỗ trợ 100% cho đối tượng là Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, công chức, viên chức nhà nước có liên quan. Bao gồm các khoản chi sau:
- Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên:
Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Hoặc học phí trọn gói của khóa học.
Ngoài ra, đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi bồi dưỡng ở nước ngoài còn được hỗ trợ 01 lượt vé may bay đi và về (khứ hồi), tiền tiêu vặt theo Điều 14 Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang (nếu không nhận được khoản tài trợ nào khác).
5. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm:
a) Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm trong và nước ngoài: Mức hỗ trợ 100%, các chi phí như:
- Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng.
- Trang trí tổng thể khu vực hội chợ, gian hàng khu vực của tỉnh (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có).
- Chi phí tổ chức lễ khai mạc (nếu là hội chợ triển lãm riêng của tỉnh): Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm: Chi phí thuê hội trường, thiết bị.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước và đi công tác ngắn hạn ở trong nước và ngoài nước do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 5 Quy chế này không quá 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia trong các trường hợp Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 12 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối thiểu 12 doanh nghiệp tham gia; Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 7 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối thiểu 7 doanh nghiệp tham gia.
b) Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại Việt Nam: Hỗ trợ 50% các chi phí (sau khi trừ các khoản thu từ các hoạt động khai thác tại hội chợ triển lãm):
- Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng.
- Dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng).
- Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm.
- Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại điểm b, Khoản 5, Điều 5 Quy chế này không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng) /1 doanh nghiệp tham gia.
c) Tuyên truyền quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức hội chợ, triển lãm: Hỗ trợ 100% chi phí theo hợp đồng phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu hội chợ, triển lãm.
6. Tổ chức đoàn giao dịch thương mại, du lịch, mời gọi đầu tư tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí sau:
- Chi phí vé máy bay khứ hồi; tổ chức hội thảo, gặp gỡ giao dịch đầu tư, thương mại, du lịch.
- Thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy chế này không quá 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia trong các trường hợp đoàn đa ngành có tối thiểu 15 doanh nghiệp tham gia, tối đa không quá 5 ngành; đoàn chuyên ngành có tối thiểu 7 doanh nghiệp tham gia.
7. Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp (thương mại kết hợp đầu tư và du lịch) nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ của Tiền Giang ra nước ngoài, đồng thời thu hút đầu tư, khách du lịch nước ngoài đến Tiền Giang. Mức hỗ trợ 70% các khoản chi theo nội dung cụ thể tại hợp đồng giao việc trong phạm vi các chi phí quy định tại khoản 5, khoản 6, Điều 5 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.
8. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Tiền Giang giao dịch mua hàng các chi phí tổ chức giao dịch thương mại gồm: Mức hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
- Thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; công tác phí cho cán bộ đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức và chi phí ăn ở, đi lại tại Tiền Giang cho doanh nghiệp nước ngoài.
- Chi phí đón tiếp đoàn doanh nghiệp nước ngoài: Định mức chi áp dụng theo Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức: Áp dụng theo Nghị quyết số 267/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Các khoản chi nêu trên không vượt quá 0,5% so với giá trị hợp đồng được ký kết với đoàn doanh nghiệp đó.
9. Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Tiền Giang gồm: Chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu và tuyên truyền quảng bá. Các khoản chi tổ chức hội nghị: Mức hỗ trợ 100% các chi phí, định mức chi áp dụng theo Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
10. Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí (nếu chưa tham gia trong chương trình xúc tiến thương mại quốc gia):
- Vé máy bay khứ hồi.
- Công tác phí: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.
- Chi phí tham gia gian hàng hội chợ triển lãm.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 10, Điều 5 Quy chế này không quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng)/1 doanh nghiệp.
Việc hỗ trợ áp dụng đối với các doanh nghiệp có các mặt hàng xuất khẩu đạt hiệu quả theo tiêu chí và danh sách xét duyệt của cấp có thẩm quyền.
11. Quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường trong và ngoài nước đối với thương hiệu các hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thuộc Chương trình phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh: Mức hỗ trợ 100%.
12. Nội dung quy định tại khoản 6 và khoản 10, Điều 5 Quy chế này hỗ trợ cho mỗi một doanh nghiệp là 01 người. Nội dung quy định tại điểm a, khoản 5, khoản 6 và khoản 8, Điều 5 Quy chế này hỗ trợ công tác phí cho 1 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 8 doanh nghiệp, hỗ trợ 2 người cho đoàn có từ 8 đến 15 doanh nghiệp, hỗ trợ 3 người cho đoàn có từ 16 đến 30 doanh nghiệp, và 4 người cho đoàn có từ 31 đến 50 doanh nghiệp và 5 người cho đoàn từ 51 doanh nghiệp trở lên.
13. Các hoạt động xúc tiến khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến thị trường trong nước
1. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm
a. Mức hỗ trợ 50%: Tổ chức hội chợ, triển lãm tổng hợp tại tỉnh (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, khai mạc, bế mạc, hội thảo, quản lý, chi phí trên các phương tiện truyền thông phục vụ tuyên truyền quảng bá và mời khách đến tham gia hội chợ triển lãm) trong các trường hợp sau:
- Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 doanh nghiệp tham gia.
- Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu là 150 gian hàng tiêu chuẩn và 75 doanh nghiệp tham gia.
b. Mức hỗ trợ 50%: Tham gia hội chợ, triển lãm tổng hợp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ). Mức hỗ trợ tối đa không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn(3m x 3m)/1 doanh nghiệp.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 đơn vị sản xuất, kinh doanh tham gia.
2. Tổ chức các hoạt động bán hàng: Thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo các kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các chi phí bao gồm:
a. Chi phí vận chuyển; chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán hàng; tổ chức khai mạc, bế mạc, giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng; chi phí quản lý, nhân công phục vụ: Mức hỗ trợ 70%.
b. Chi phí tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng: Mức hỗ trợ 70%.
Mức chi tối đa với nội dung quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này không quá 70.000.000 đồng (bảy mươi triệu đồng)/1 đợt bán hàng
3. Tổ chức điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm. Các chi phí gồm: Chi phí mua tư liệu; chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê: Mức hỗ trợ 100%.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế này không quá 1.000.000 đồng (một triệu đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ của Tiền Giang đến người tiêu dùng trong và ngoài nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác: Mức hỗ trợ 100%.
Mức chi tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này không quá 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng)/1 chuyên đề tuyên truyền.
5. Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng đầu tư - thương mại - du lịch (nếu chưa được nhà nước cấp kinh phí) liên quan đến công tác lập quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng, mua tư liệu nghiên cứu tham khảo: Mức hỗ trợ 50%.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 5 Điều 6 Quy chế này không quá 175.000.000 đồng (một trăm bảy mươi lăm triệu đồng)/1 cụm, điểm quy hoạch.
6. Tổ chức các sự kiện tổng hợp xúc tiến thương mại thị trường trong nước: Tháng khuyến mại, tuần “hàng Việt Nam”, chương trình “hàng Việt”, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm theo các đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Hỗ trợ 50% các khoản chi (cho các doanh nghiệp, HTX trong tỉnh) theo nội dung cụ thể tại hợp đồng thực hiện đề án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.
7. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước. Các chi phí gồm giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính, hoặc học phí trọn gói của khóa học: Mức hỗ trợ 100%.
8. Các hoạt động phục vụ công tác xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch: Mức hỗ trợ 100%, gồm:
a) Chi phí thuê đường truyền cáp quang; chi phí mua tin, thuê bao tên miền, dung lượng đĩa (hosting) và chi phí hỗ trợ kỹ thuật của Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh tại địa chỉ trang Website http://www.tiengiang-etrade.com.vn (phục vụ cho sàn giao dịch điện tử); chi phí thuê địa điểm đặt và xây dựng/sửa chữa pano quảng cáo du lịch của tỉnh; chi phí thuê trụ sở làm việc của Trung tâm,…
b) Chi phí mua sắm, sửa chữa và thay phụ kiện máy phôtô, máy in màu, văn phòng phẩm,... để phục vụ cho việc thiết kế gian hàng tham gia hội chợ, triển lãm; điện thoại, máy Fax của Phòng Xúc tiến Thương mại, Phòng Xúc tiến Đầu tư thuộc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
c) Chi phí công tác, chi phí thuê mướn phương tiện hoặc nhiên liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch ngoài tỉnh.
d) Biên soạn, cập nhật, dịch thuật, in ấn các ấn phẩm, danh mục dự án kêu gọi đầu tư phục vụ cho công tác xúc tiến, mời gọi đầu tư của tỉnh; cập nhật thông tin, mua tin, viết tin, biên tập, in và phát hành Bản tin Đầu tư - Thương mại - Du lịch.
đ) Chi phí hợp đồng thực hiện các chuyên trang, các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến trên các báo, tạp chí…theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với các nội dung chi và mức chi tại khoản 8, Điều 7 Quy chế này nếu chưa được dự toán trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh thì thực hiện chi từ Quỹ Xúc tiến này.
9. Chi phí phục vụ cho công tác xúc tiến của các ngành, địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: Mức hỗ trợ 100%.
10. Các hoạt động xúc tiến khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 8. Điều kiện; thủ tục cấp hỗ trợ, báo cáo, quyết toán
1. Điều kiện hỗ trợ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch phải đề nghị từ tháng 7 năm trước để Trung tâm đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí năm sau (theo mẫu số 1/TTXT).
- Chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch phải phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có tính khả thi, đúng quy định của Nhà nước.
- Các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch có tính đơn lẻ như tham gia hội chợ, triển lãm, tuyên truyền, quảng bá,... để được hỗ trợ phải có giấy đề nghị gửi đến Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang ít nhất 20 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt động xúc tiến (theo mẫu số 2/TTXT).
- Căn cứ chương trình, kế hoạch, dự toán kinh phí do đơn vị đề nghị gửi về, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang tổng hợp kế hoạch xúc tiến hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm chi số tiền hỗ trợ theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động xúc tiến theo quy chế này trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục hỗ trợ, báo cáo, quyết toán:
a) Thủ tục hỗ trợ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ, nếu đăng ký từ năm trước (theo mẫu số 2/TTXT).
- Giấy đề nghị quyết toán (theo mẫu số 3/TTXT) kèm theo chương trình, kế hoạch, dự toán kinh phí của tổ chức, cá nhân đứng ra tổ chức hoặc tham gia hoạt động xúc tiến.
b) Báo cáo kết quả tham gia chương trình, kế hoạch:
- Báo cáo kết quả tham gia chương trình, kế hoạch xúc tiến của đơn vị (theo mẫu số 4/TTXT)
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình, kế hoạch hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch; tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ Xúc tiến phải báo cáo kết quả về thực hiện chương trình, kế hoạch bằng văn bản gửi Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang cùng lúc với đề nghị quyết toán.
c) Hồ sơ quyết toán:
Ngoài hồ sơ tại mục a, b khoản 2 Điều này, còn có:
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn tài chính, chứng từ theo quy định.
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 70%, 50% kinh phí, phải nộp bản sao hóa đơn tài chính về các khoản chi của đơn vị mình theo mục kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc thị thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Các chứng từ khác có liên quan đến việc hỗ trợ kinh phí (nếu có) theo yêu cầu của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch.
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ kinh phí và chi cho hoạt động xúc tiến
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến từ 50 triệu đồng trở lên.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến dưới 50 triệu đồng cho các hoạt động xúc tiến (Nếu số tiền từ 20 triệu trở lên Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có văn bản thống nhất với Sở Tài chính trước khi thực hiện) và các khoản chi quy định tại khoản 8, Điều 6 của Quy chế này theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch từ đầu năm và phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến phát sinh trong năm (nếu có). Ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư -Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang duyệt chi theo dự toán, phạm vi được hỗ trợ và chế độ tài chính hiện hành.
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ TRÁCH NHIỆM
Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm tra, quyết toán về việc thực hiện quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến hàng quý, năm và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 11. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch chi hoạt động xúc tiến hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch về việc hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức từ Quỹ Xúc tiến đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và theo khả năng kinh phí đã được phân bổ hàng năm.
- Hướng dẫn, kiểm tra, xem xét, thẩm định dự toán, hồ sơ xin hỗ trợ đúng quy định, đúng mục đích, đối tượng và đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định hỗ trợ hoặc trực tiếp quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về đề nghị, quyết định của mình.
- Mở sổ sách kế toán, hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi và bảo quản chứng từ theo đúng quy định của Nhà nước. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình sử dụng Quỹ Xúc tiến; cuối năm lập báo cáo quyết toán, gửi Sở Tài chính để kiểm tra, xem xét và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí xúc tiến phải đúng mục đích, đúng quy định và chế độ tài chính hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ Xúc tiến chịu sự kiểm tra của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch.
Đối với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch, khi sử dụng kinh phí từ Quỹ Xúc tiến có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, chứng từ theo đúng mục đích và đúng quy định hiện hành của Nhà nước trước khi thanh quyết toán với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Các tổ chức, cá nhân vi phạm điều khoản quy định trong Quy chế này phải trả lại kinh phí hỗ trợ đã nhận và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai, thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang chịu trách nhiệm tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với yêu cầu về xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch./.
MẪU XTTG: 01
Tên đơn vị:……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/……… | ………….., ngày …... tháng …… năm ……… |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang.
Thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh năm………..,(tên đơn vị……..) xây dựng kế hoạch xúc tiến thương mại năm…….như sau:
1. Về sự cần thiết việc phát triển ngành hàng của đơn vị:
-
-
2. Nội dung kế hoạch:
STT | Tên kế hoạch | Thời gian | Địa điểm | Khu vực thị trường mục tiêu | Mặt hàng mục tiêu | Nội dung hỗ trợ | Kinh phí đề nghị hỗ trợ (triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Về tính khả thi của từng kế hoạch sẽ triển khai:
-
-
………
Kính đề nghị Trung tâm Xúc tiến Đầu tư- Thương mại- Du lịch tỉnh TG xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đưa vào kế hoạch XTTM năm ….. của tỉnh. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 7 ngày kết thúc công việc đúng theo quy định hiện hành./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU XTTG: 02
Tên đơn vị:……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/……… | ………….., ngày …... tháng …… năm ……… |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị:…………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
Nội dung hỗ trợ:………………………………………………………………...
Số tiền:……………………….(Viết bằng chữ)………………………………...
……………………………………………………………………………………
Chi tiết nội dung hỗ trợ:
STT | Diễn giải | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện kế hoạch xúc tiến thương ại, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 7 ngày kết công việc đúng theo quy định hiện hành./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU XTTG: 03
Tên đơn vị:……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/……… | ………….., ngày …... tháng …… năm ……… |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT - TM - DL tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Nội dung quyết toán: ...............................................................................................
Thực hiện công văn số:................ , ngày ...... tháng ......năm của ........................... về việc chấp thuận cho đơn vị tham gia hội chợ/khảo sát thị trường kể từ ngày ........... / ....... / ..................... đến ngày ......../ ......... /.......... tại ................................
Số tiền: ........................................ (Viết bằng chữ): .................................................
.................................................... ............................................................................
Chi tiết nội dung quyết toán:
STT | Diễn giải | Số tiền | Chứng từ kèm theo | Doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
* Chứng từ quyết toán bao gồm:
1/. Công văn đề nghị quyết toán kinh phí của đơn vị.
2/. Bảng báo cáo kết quả thực hiện chương trình xúc tiến thương mại.
3/. Hóa đơn, chứng từ tham gia chương trình xúc tiến thương mại.
Chú ý:
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn, chứng từ theo quy định.
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 50% kinh phí, phải nộp hóa đơn tài chính do đơn vị mình xuất theo số kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc thị thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Các chứng từ khác có liên quan theo yêu cầu của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang (nếu có).
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU XTTG: 04
Tên đơn vị:……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/……… | ………….., ngày …... tháng …… năm ……… |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Căn cứ công văn số……, ngày……tháng……năm……của…………..…. về việc chấp thuận cho (tên đơn vị) tham gia kế hoạch (Hội chợ triển lãm/khảo sát thị trường)…
Nay (tên đơn vị) báo cáo kết quả tình hình thực hiện kế hoạch như sau:
1. Nội dung chương trình:
STT | Tên kế hoạch | Thời gian | Địa điểm | Tổng kinh phí | Kinh phí nhà nước hỗ trợ | Doanh thu bán hàng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện:
- Quy mô: Có bao nhiêu đơn vị, gian hàng tham gia tại Hội chợ (nếu có tham gia Hội chợ). Trong đó gian hàng:
+ Trong nước:
+ Ngoài nước:
- Có bao nhiêu lượt người đến tham quan gian hàng của đơn vị (nếu có tham gia Hội chợ):
- Đóng góp như thế nào vào sự phát triển xuất khẩu?
- Sản phẩm của đơn vị:
- Gặp bao nhiêu đối tác, ký được bao nhiêu hợp đồng/thỏa thuận ghi nhớ, trị giá………………USD hoặc VND?
- Trường hợp không thực hiện được (nêu rõ lý do cụ thể).
3. Đề xuất, kiến nghị:
…….
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 51/2005/QĐ-UB thành lập Quỹ xúc tiến thương mại Thành phố Hà Nội và ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động và điều hành Quỹ Xúc tiến thương mại Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 3616/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 69/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 25/2005/QĐ-UB do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Đầu tư và Phát triển đất Hải Phòng
- 1Thông tư 91/2005/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 51/2005/QĐ-UB thành lập Quỹ xúc tiến thương mại Thành phố Hà Nội và ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động và điều hành Quỹ Xúc tiến thương mại Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 88/2011/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Nghị quyết 267/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang
- 12Quyết định 69/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 25/2005/QĐ-UB do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Đầu tư và Phát triển đất Hải Phòng
Quyết định 1395/QĐ-UBND năm 2012 về quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 1395/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Dương Minh Điều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2012
- Ngày hết hiệu lực: 12/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực