- 1Quyết định 1279/2004/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 3Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 181/2004/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1391/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 29 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIN, TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số: 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 818/2004/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số: 1279/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 10 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật và Mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 99/TTr-CAT-PA83 ngày 15 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Công an tỉnh, cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước của tỉnh Hòa Bình chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ TIN, TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1391/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của tỉnh Hòa Bình có độ “Mật” gồm những nội dung trong phạm vi sau đây:
1. Nghị quyết các cuộc họp và báo cáo quan trọng của Thường vụ Tỉnh ủy, Ban chấp hành Tỉnh ủy, Thường trực HĐND và UBND tỉnh về an ninh - quốc phòng, kinh tế - xã hội và các vấn đề chính trị nội bộ chưa công bố.
2. Kế hoạch (Phương án) bảo vệ các kỳ Đại hội Đảng, bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp, bảo vệ an toàn trong các dịp lễ, tết, giải quyết các điểm “nóng” phức tạp an ninh trật tự, kế hoạch bảo vệ các phiên tòa quan trọng.
3. Những báo cáo đột xuất về tình hình, kết quả công tác, định kỳ, ngắn hạn, dài hạn, tài liệu sơ kết, tổng kết công tác các chuyên đề phát triển kinh tế, xã hội, củng cố an ninh, quốc phòng của các ngành trong tỉnh; Kế hoạch thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội chưa công bố.
4. Tài liệu, văn bản phục vụ cho việc nghiên cứu đánh giá tình hình, đề xuất chủ trương, chính sách về lĩnh vực chính trị nội bộ, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, về thi hành pháp luật trong phạm vi tỉnh của Văn phòng (Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thành ủy) Văn phòng (UBND tỉnh, huyện, thành phố) trình Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh xem xét quyết định.
5. Tài liệu, số liệu, tin tức liên quan đến chính trị nội bộ, an ninh, quốc phòng thu thập được bằng bất kỳ hình thức nào, chưa hoặc không được công bố.
6. Hệ thống các tài liệu, số liệu thống kê lưu trữ của tỉnh trên các lĩnh vực chính trị nội bộ, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng chưa hoặc không được công bố, hoặc lưu giữ bằng bất kỳ hình thức nào.
7. Quyết định của UBND tỉnh giao chỉ tiêu gọi công dân nhập ngũ, kế hoạch tổng động viên quân dự bị tập trung hàng năm của tỉnh.
8. Chỉ tiêu đầu tư ngân sách cho các chương trình phát triển kinh tế, xã hội, kết quả điều tra xã hội về lao động, việc làm, điều động dân cư và các chương trình quốc gia khác chưa được công bố.
9. Các số liệu về dự toán và quyết toán các chỉ tiêu của các cơ quan, ban, ngành của tỉnh, huyện, thị xã liên quan đến an ninh - quốc phòng, đối ngoại, tài liệu thông tin về các phương án giá, phục vụ xuất, nhập khẩu, đấu giá tài sản của tỉnh chưa công bố.
10. Kế hoạch vận chuyển tiền. Số dư trong tài khoản của các khách hàng, số lượng, tên chủ sở hữu tại Ngân hàng, Kho bạc đang nhận giữ hộ; Số dư tín phiếu, trái phiếu của cá nhân, đơn vị và số lượng tồn quỹ ngân sách của tỉnh. Chủ trương, kế hoạch đấu tranh chống tiền giả, kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống hàng giả, hàng lậu.
11. Số liệu, tài liệu về các quy trình công nghệ thuộc bản quyền và những dự án, đề tài nghiên cứu khoa học về kinh tế, xã hội; an ninh, quốc phòng, công nghệ, môi trường, thông tin địa lý cấp tỉnh đang nghiên cứu thử nghiệm.
12. Tình hình, số liệu tuyệt đối về thương binh, liệt sỹ, gia đình liệt sỹ, những thiệt hại do hậu quả chiến tranh, thiên tai gây ra chưa được công bố.
13. Bản đồ, sơ đồ dự kiến về phân định địa giới hành chính, dân cư, canh tác, quy hoạch phát triển kinh tế.
14. Kho lưu giữ vật, tài liệu, sách địa chí, tra cứu của tỉnh; Địa điểm và kế hoạch tiến hành các cuộc khai quật khảo cổ và các hiện vật thu thập được từ khai quật khảo cổ. Danh sách cổ vật đã được xếp hạng.
15. Kế hoạch, quy hoạch điều tra phát triển dược liệu và cây thuốc quý hiếm. Tình hình, địa điểm, số liệu, danh sách những người mắc các bệnh dịch, số người chết, chưa được phép công bố.
16. Nội dung chứa đựng trong những phương tiện thông tin điện tử, máy FAX, máy tính nối mạng, máy thu phát trực tiếp từ vệ tinh (TVRO), danh bạ điện thoại đặc biệt của những cơ quan, đơn vị có liên quan đến Bí mật nhà nước và nơi cất giữ con dấu các loại.
17. Tài liệu, số liệu điều tra cơ bản, đánh giá về tình hình tôn giáo, dân tộc phục vụ công tác đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo và dân tộc. Chủ trương, kế hoạch giải quyết tình hình an ninh chính trị liên quan đến tôn giáo, dân tộc trong địa bàn tỉnh chưa, hoặc không được tuyên truyền.
18. Hồ sơ đảng viên, cán bộ công nhân viên chức thuộc diện quy hoạch cán bộ, nhân sự các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh chưa công bố.
19. Kế hoạch, nội dung, kết quả thanh tra, hồ sơ tài liệu đang xem xét giải quyết đơn thư, khiếu kiện, tố cáo vi phạm an ninh quốc gia, tham nhũng, tiêu cực trong quá trình điều tra, xác minh hoặc đã kết luận nhưng chưa được công bố.
20. Đề thi, đáp án đề thi, bài thi, khóa phách, bảng điểm các kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh chưa công bố.
21. Những quy định về tổ chức khai thác, đóng mở, vận chuyển, giao nhận túi, gói, công văn, tài liệu, tin tức thuộc hệ bưu điện đặc biệt.
22. Các thông số kỹ thuật, hồ sơ, số liệu và cơ chế hoạt động của Nhà máy thủy điện Hòa Bình (Bao gồm bộ máy tổ chức, cán bộ; về các tổ máy, thân đập, lòng hồ, các thiết bị quan trắc ...) chưa hoặc không công bố.
23. Hồ sơ tài liệu thiết kế các công trình quan trọng, phương án đảm bảo giao thông vận tải phục vụ an ninh, quốc phòng. Tình hình, số liệu sự cố kỹ thuật về giao thông vận tải gây hậu quả nghiêm trọng chưa được cấp có thẩm quyền công bố.
Điều 2. Tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của tỉnh Hòa Bình có độ “Tuyệt mật” gồm những nội dung trong phạm vi sau đây:
1. Kế hoạch tổng động viên bảo vệ Tổ quốc. Số lượng, chủng loại vũ khí, khí tài, phương tiện chiến tranh có ý nghĩa quyết định khả năng phòng thủ, bảo vệ Tổ quốc được bố trí trên địa bàn tỉnh.
2. Các chủ trương, chính sách của tỉnh về đối nội, đối ngoại, giải quyết các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt hoạt động tình báo, phản gián của tỉnh.
3. Hồ sơ, tài liệu, số liệu tổ chức, biên chế hoạt động nghiệp vụ, số lượng chủng loại trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt hoạt động tình báo, phản gián của tỉnh.
4. Phương án bảo vệ Tỉnh ủy, UBND tỉnh, địa điểm sơ tán trụ sở và các đồng chí lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh khi có chiến sự xảy ra.
5. Hệ thống mật mã (máy mã, luật mã, khóa mã) của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các ban, ngành trọng điểm khác của tỉnh. Quy ước bảo mật, mã hóa trong thông tin, liên lạc, viễn thông, điện tử. Kế hoạch bảo vệ hệ thống thông tin truyền dẫn phục vụ an ninh, quốc phòng.
6. Kế hoạch, chiến lược và số liệu tuyệt đối về dự trữ quốc gia của tỉnh không được công bố.
7. Các tài liệu, địa điểm và phương án bảo vệ khu vực CT229 của tỉnh; Hồ sơ, tài liệu, sơ đồ, bản đồ các khu vực cấm trên địa bàn tỉnh mà Thủ tướng Chính phủ quyết định độ “Tuyệt mật”.
8. Số liệu, tư liệu, tin tức được sử dụng từ các tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước của các cơ quan, ban, ngành Trung ương hoặc của các địa phương khác đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định độ “Tuyệt mật”.
Điều 3. Tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của tỉnh Hòa Bình có độ “Tối mật” gồm những nội dung trong phạm vi sau đây:
1. Các Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác quốc phòng và an ninh, về phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, kỹ thuật quan trọng của tỉnh chưa được công bố.
2. Các tài liệu, báo cáo, số liệu khảo sát của các cơ quan, ban, ngành chức năng của tỉnh về các lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị nội bộ, an ninh, quốc phòng phục vụ Thường trực Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh xây dựng các văn bản nói trên, chưa hoặc không công bố,
3. Nội dung làm việc riêng của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, các bộ, ban, ngành Trung ương với Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực HĐND và UBND tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành ở tỉnh, Cấp ủy, chính quyền huyện, thành phố về chính trị nội bộ, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và các lĩnh vực khác, chưa hoặc không công bố.
4. Các kế hoạch (Phương án) phòng chống gây rối, bạo loạn; bảo vệ an toàn các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, các nguyên thủ Quốc gia và khách quốc tế quan trọng đến thăm quan và làm việc tại tỉnh Hòa Bình.
5. Tổ chức biên chế, phương án chiến đấu, diễn tập của các đơn vị quân đội; Phương án (kế hoạch) vận chuyển, cất giữ vũ khí; Sơ đồ, địa điểm và kế hoạch (phương án) bảo vệ các công trình quốc phòng quan trọng.
6. Tổ chức, biên chế lực lượng CAND của tỉnh; Số lượng, chủng loại, thiết bị phương tiện, kỹ thuật, vũ khí, hồ sơ nghiệp vụ, các kế hoạch (phương án), biện pháp nghiệp vụ, kế hoạch liên ngành về phòng, chống tội phạm nghiêm trọng, kế hoạch (phương án) bảo vệ các cơ quan đầu não, các mục tiêu và công trình trọng điểm về kinh tế, quốc phòng, an ninh của tỉnh.
7. Nội dung đàm phán, ký kết của tỉnh với nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ nước ngoài về hợp tác, đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật, công nghệ, môi trường và các lĩnh vực khác chưa công bố.
8. Số liệu tuyệt đối về vị trí, trị số, độ cao, các mốc chính các trạm khí tượng thủy văn, mã điện, tần số và quy ước liên lạc, trao đổi thông tin số liệu khí tượng thủy văn trên hệ thống thông tin chuyên dùng khi có chiến sự.
9. Hồ sơ tài liệu, sơ đồ kỹ thuật và quy hoạch phát triển hệ thống phát thanh, truyền hình chưa hoặc không công bố; Kế hoạch (phương án) phòng ngừa bảo vệ an ninh, an toàn hệ thống truyền dẫn, phát sóng, phát thanh truyền hình.
10. Những tài liệu về tần số, quy ước liên lạc của các đài vô tuyến điện thuộc hệ Bưu điện đặc biệt.
11. Kế hoạch xuất, nhập khẩu các mặt hàng giữ vị trí trọng yếu trong việc phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, chủ trương quan trọng của tỉnh về chính sách giá, các quy định về giá chưa được công bố.
12. Số liệu tuyệt đối về tiền mặt, ngoại tệ, ngân phiếu thanh toán, vàng bạc, ấn chỉ có giá, chủ trương thanh toán trong hệ thống tài chính, ngân hàng và kho bạc chưa được công bố.
13. Sơ đồ, địa điểm, số lượng, phương án bảo vệ kho bạc, nơi lưu giữ kim loại quý, đá quý, mã khóa bảo mật, các loại khóa, đĩa bảo mật trên mạng vi tính trong hệ thống Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước tỉnh.
14. Số liệu tuyệt đối thu, chi ngân sách, số liệu dự toán cấp phát và quyết toán ngân sách cho an ninh, quốc phòng và các ngành kinh tế then chốt của tỉnh chưa công bố.
15. Kết quả phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, công nghệ mới, bí quyết nghề nghiệp đặc biệt của các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ có giá trị đối với phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng chưa công bố.
16. Hồ sơ tài liệu trước và sau khi xét xử các vụ án thuộc các tội đặc biệt nguy hiểm xâm phạm an ninh quốc gia, số lượng, nơi giam giữ các đối tượng đó. Các vụ xử kín theo luật định, các báo cáo thống kê án tử hình chưa công bố.
17. Nội dung chỉ đạo, kế hoạch xét xử những vụ án quan trọng, án điểm, những vụ án phức tạp, những vụ án mà bị cáo có thân nhân đặc biệt (nhân sỹ, trí thức, có chức sắc trong tôn giáo, có uy tín trong vùng dân tộc, có nhân tố nước ngoài, là cán bộ cao cấp thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị) chưa công bố.
Điều 4. Không công bố các nội dung ghi ở các mục 2, 10, 12, 14, 16, 21, 22 và 23 thuộc Điều 1; các mục của Điều 2 và các mục 3, 4, 5, 6, 8, 10 và 13 thuộc Điều 3 của Quyết định này.
- 1Quyết định 121/2011/QĐ-UBND về Quy định độ mật của tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai Quy định bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật Nhà nước
- 5Quyết định 05/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1493/2013/QĐ-UBND quy định về độ mật của tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 1279/2004/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 3Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 181/2004/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 121/2011/QĐ-UBND về Quy định độ mật của tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai Quy định bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật Nhà nước
- 10Quyết định 05/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1493/2013/QĐ-UBND quy định về độ mật của tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1391/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực