- 1Nghị định 95-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại
- 2Quyết định 651-TTg năm 1995 về việc thành lập Uỷ ban quốc gia điều phối hoạt động của Việt Nam trong ASEAN do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn về việc chỉ định cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định CEPT
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1382/2002/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1382/2002/QĐ-BTM NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2002 VỀ VIỆC BỔ SUNG PHỤ LỤC 3 QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ ASEAN CỦA VIỆT NAM - MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 651/TTg ngày 10/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia Điều phối hoạt động của Việt Nam trong ASEAN;
Căn cứ Công văn số 356/VPUB ngày 22/01/1996 của Chính phủ về việc chỉ định cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo Hiệp định CEPT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) ban hành kèm theo Quyết định số 416/TM-ĐB ngày 13 tháng 5 năm 1996 và Quyết định bổ sung số 078/1998/QĐ-BTM ngày 30 tháng 7 năm 1998 của Bộ Thương mại như sau:
Phụ lục 3:
Điều 1. Hướng dẫn khai chứng nhận mẫu D
* Nhóm 4:
a. Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ngãi
Số 26 Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ngãi
b. Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận
Số 27 Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận
c. Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ
Số 28 Ban quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các quy định khác của Quy chế nói trên chưa được sửa đổi hoặc đã được sủa đổi, bổ sung tại các Quyết định khác và không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực.
| Mai Văn Dâu (Đã ký) |
- 1Quyết định 1107/2005/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành từ năm 2000 đến năm 2004 đã hết hiệu lực thực hiện do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 492/2000/QĐ-BTM sửa đổi Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)" kèm theo QĐ 416/TM-ĐB do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 1448/2001/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Quyết định 0478/2002/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Quyết định 468/2003/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 6Quyết định 151/2005/QĐ-BTMd bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của VN - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" do Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành
- 1Quyết định 1107/2005/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành từ năm 2000 đến năm 2004 đã hết hiệu lực thực hiện do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 416/TM-ĐB năm 1996 về Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất sứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)" do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 1Nghị định 95-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại
- 2Quyết định 651-TTg năm 1995 về việc thành lập Uỷ ban quốc gia điều phối hoạt động của Việt Nam trong ASEAN do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn về việc chỉ định cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định CEPT
- 4Quyết định 492/2000/QĐ-BTM sửa đổi Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)" kèm theo QĐ 416/TM-ĐB do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Quyết định 1448/2001/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 6Quyết định 0478/2002/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 7Quyết định 468/2003/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 8Quyết định 151/2005/QĐ-BTMd bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của VN - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" do Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành
Quyết định 1382/2002/QĐ-BTM bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- Số hiệu: 1382/2002/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2002
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Mai Văn Dâu
- Ngày công báo: 05/12/2002
- Số công báo: Số 61
- Ngày hiệu lực: 21/11/2002
- Ngày hết hiệu lực: 16/05/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực