Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1381a/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2024 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính có mã: 1.007956, 1.007957 được công bố tại Quyết định số 119/QĐ-NHNN ngày 27/01/2022; thủ tục hành chính có mã 1.007958 được công bố tại Quyết định số 2658/QĐ-NHNN ngày 27/12/2019.
| KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1381a/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||||
1. | 1.007956 | Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Thông tư số 34/2024/TT-NHNN | Thành lập và hoạt động ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) |
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố | |||||
2. | 1.007957 | Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố | Thông tư số 34/2024/TT-NHNN | Thành lập và hoạt động ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
3. | 1.007958 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài | Thông tư số 34/2024/TT-NHNN | Thành lập và hoạt động ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
+ Bước 2: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện.
+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(ii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các điều kiện này theo quy định;
(iii) Cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài);
(iv) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
(v) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài hoặc ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
+ Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép;
+ Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bổ sung các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 và các tài liệu sau: Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt (trong đó có số liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế về việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép trong đơn có các nội dung sau:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện;
(ii) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(iii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các điều kiện này theo quy định;
(iv) Cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài);
(v) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
(vi) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu có)
+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài hoặc ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
+ Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép;
+ Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bổ sung các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 và các tài liệu sau: Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt (trong đó có số liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế về việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép);
+ Giấy phép (trường hợp cấp đổi hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép) theo mẫu tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép: Không
+ Lệ phí cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào giấy phép đồng thời với cấp đổi giấy phép của Ngân hàng thương mại: 70.000.000 đồng
+ Lệ phí cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào giấy phép đồng thời với cấp đổi giấy phép của chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 1.000.000 đồng
(Từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức lệ phí bằng 50% mức phí nêu trên theo quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày 28/06/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm cấp đổi.
+ Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép thực hiện phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp đổi.
+ Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc tham gia hệ thống thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.
+ Đối với hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối; dịch vụ thanh toán quốc tế; hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài; hoạt động kinh doanh vàng, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản 25 Điều 4 Mẫu Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại (Phụ lục 01 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN) và khoản 24 Điều 4 Mẫu Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 02 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2014;
+ Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Bước 2: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện.
+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(ii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các điều kiện này theo quy định;
(iii) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
(iv) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
+ Văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
+ Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.
+ Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bổ sung các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN và các tài liệu sau: Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt (trong đó có số liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế về việc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép trong đơn có các nội dung sau:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện;
(ii) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(iii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các điều kiện này theo quy định;
(iv) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
(v) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu có)
+ Văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
+ Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép;
+ Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bổ sung các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN và các tài liệu sau: Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt (trong đó có số liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế về việc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép);
+ Giấy phép (trường hợp cấp đổi hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép) theo mẫu tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép: Không
+ Lệ phí cấp đổi Giấy phép, hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào giấy phép đồng thời với cấp đổi giấy phép của chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 1.000.000 đồng
(Từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức lệ phí bằng 50% mức phí nêu trên theo quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày 28/06/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm cấp đổi.
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép thực hiện phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-NHNN. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp đổi.
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, chấp thuận việc tham gia hệ thống thanh toán quốc tế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.
+ Đối với hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối; dịch vụ thanh toán quốc tế; hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài; hoạt động kinh doanh vàng, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản 24 Điều 4 Mẫu Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 03 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2014;
+ Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động) hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi dự kiến chuyển trụ sở đến (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở). Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài. Đồng thời, có văn bản thông tin đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
(i) Nội dung hiện tại;
(ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với tên dự kiến thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024;
(iii) Lý do thay đổi;
+ Tài liệu chứng minh lý do thay đổi đối với trường hợp thay đổi tên; hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện nước ngoài có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa bàn đặt trụ sở mới đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở;
+ Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động (trong đó nêu rõ tình hình hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị và kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của Văn phòng đại diện nước ngoài
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2014;
+ Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
- 1Quyết định 1372/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Quyết định 1380a/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3Quyết định 1478/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Quyết định 1373a/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 5Quyết định 1371/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Quyết định 1372a/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 7Quyết định 1542/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 8Quyết định 1386a/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 9Quyết định 1385a/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực thành lập và hoạt động Ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 10Quyết định 1374a/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 11Quyết định 1640/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Quyết định 1381a/QĐ-NHNN năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 1381a/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2024
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra