Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1370/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 01 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 830/SNV-XDCQ ngày 19 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định nội dung đánh giá, trình tự đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của UBND các xã, phường, thị trấn hàng năm.
2. Quyết định này áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND xã, phường, thị trấn hàng năm nhằm mục đích nâng cao trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong thực thi nhiệm vụ công vụ.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại là cơ sở để biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ được giao; đồng thời giúp UBND huyện, thị xã, thành phố đánh giá hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước ở chính quyền cơ sở.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại là cơ sở để công nhận xã đạt Tiêu chí 18 trong Bộ tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới.
4. Công tác đánh giá, phân loại phải đảm bảo công bằng, khách quan, chính xác, đúng quy trình.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Điều 3. Nội dung đánh giá
Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã, phường, thị trấn và nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 thì việc đánh giá kết quả hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn dựa trên 5 nội dung gồm:
1. Nội dung 1: Công tác chỉ đạo, điều hành.
2. Nội dung 2: Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực kinh tế.
3. Nội dung 3: Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội.
4. Nội dung 4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước; phòng chống tham nhũng.
5. Nội dung 5: Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Điều 4. Điểm chuẩn cho mỗi nội dung và cách tính điểm
1. Tất cả 5 nội dung đánh giá được quy đổi thành 100 điểm, Bảng chấm điểm chi tiết ban hành kèm theo quy chế này.
2. Đối với các nội dung định lượng thì kết quả thực hiện được chấm theo số điểm trong thang điểm quy định.
3. Đối với các nội dung định tính thì kết quả thực hiện được chấm điểm dựa trên các yếu tố như thực hiện tốt, đầy đủ, đảm bảo chất lượng và thời gian; lấy kết quả, hiệu quả công việc để đánh giá.
4. Tổng số điểm của tất cả 5 nội dung là cơ sở để xếp loại kết quả hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Xếp loại
1. Xếp loại vững mạnh:
Tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên; đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thu ngân sách nhà nước đạt hoặc vượt chỉ tiêu;
b) Giảm số hộ nghèo đạt hoặc vượt chỉ tiêu kế hoạch;
c) Đánh giá xếp loại cải cách hành chính đạt loại tốt;
d) Không có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp bị kỷ luật do tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chủ động phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm túc, kịp thời);
đ) Giao quân đạt hoặc vượt chỉ tiêu; tổ chức quản lý, xây dựng, huấn luyện lực lượng Dân quân, Dự bị động viên đạt hoặc vượt chỉ tiêu, hoạt động hiệu quả, đúng quy định của pháp luật;
e) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”;
g) Cơ quan UBND xã, phường, thị trấn được công nhận “Đạt chuẩn văn hóa”.
2. Xếp loại khá:
Tổng số điểm đạt từ 65 điểm trở lên; đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thu ngân sách nhà nước đạt ít nhất 80% chỉ tiêu;
b) Giảm số hộ nghèo đạt ít nhất 80% kế hoạch;
c) Đánh giá xếp loại cải cách hành chính đạt loại khá trở lên;
d) Không có cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp bị kỷ luật do tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chủ động phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm túc, kịp thời);
đ) Giao quân đạt chỉ tiêu; xây dựng lực lượng Dân quân, Dự bị động viên đạt chỉ tiêu, huấn luyện Dân quân đạt trên 90% quân số (Dân quân cơ động, binh chủng đạt 100% quân số; Dân quân tại chỗ đạt trên 80% quân số); Dự bị động viên đạt trên 95% quân số;
e) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”;
g) Cơ quan UBND xã, phường, thị trấn được công nhận “Đạt chuẩn văn hóa”.
3. Xếp loại trung bình:
Tổng số điểm đạt từ 50 điểm trở lên nhưng chưa đạt xếp loại khá.
4. Xếp loại yếu:
Tổng số điểm đạt dưới 50 điểm.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 6. Quy trình đánh giá, xếp loại
1. Từ ngày 01/12 đến ngày 10/12 hàng năm: UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại cơ quan mình, báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố (thông qua phòng Nội vụ) để tổng hợp.
Hồ sơ gửi UBND cấp huyện gồm:
- Văn bản đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn.
- Báo cáo kết quả hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn theo các nội dung, có đánh giá, số liệu minh họa kết quả thực hiện, số liệu so sánh với các chỉ tiêu định tính,…
- Bảng chấm điểm.
- Các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá (nếu có).
2. Từ ngày 11/12 đến ngày 15/12: Phòng Nội vụ gửi Bảng chấm điểm của UBND các xã, phường, thị trấn đến các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan để thẩm định.
3. Từ ngày 16/12 đến ngày 20/12: Phòng Nội vụ tổng hợp kết quả thẩm định của các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan; dự kiến xếp loại đối với UBND các xã, phường, thị trấn và tham mưu UBND cấp huyện tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp loại.
4. Từ ngày 21/12 đến ngày 31/12: UBND cấp huyện tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của UBND cấp xã và ban hành quyết định xếp loại. Kết quả xếp loại gửi đến Sở Nội vụ; Huyện, Thị, Thành ủy; HĐND cấp huyện; các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và các cơ quan có liên quan được biết.
5. Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc lưu trữ hồ sơ đánh giá, xếp loại hoạt động của UBND cấp xã theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
6. UBND cấp huyện có thể hướng dẫn các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã thực hiện quy trình đánh giá, xếp loại sớm hơn thời gian nêu trên nhưng phải bảo đảm đầy đủ các bước quy trình.
Điều 7. Cuộc họp đánh giá, xếp loại ở cấp huyện
1. Thành phần tham dự gồm có:
- Đại diện lãnh đạo Huyện, Thị, Thành ủy.
- Đại diện Thường trực HĐND.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên UBND.
- Đại diện UBMTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện chủ trì cuộc họp; Trưởng Phòng Nội vụ làm thư ký.
3. Tổng số điểm đạt được và kết quả xếp loại của mỗi xã, phường, thị trấn phải được 2/3 thành viên dự họp thống nhất.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại tổ chức hoạt động của UBND cấp xã. Hướng dẫn thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại đối với các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 9. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc đánh giá, xếp loại tổ chức hoạt động của UBND cấp xã.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có văn bản báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN … NĂM 20…
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT | Nội dung đánh giá | Điểm tối đa | Cơ quan tự chấm | Cơ quan cấp trên chấm |
1 | Nội dung 1: Công tác chỉ đạo, điều hành (20 điểm) | 20 |
|
|
1.1 | Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trình Hội đồng nhân dân thông qua. - Ban hành đúng thời gian quy định (2 điểm) - Chậm ban hành (0 điểm). | 2 |
|
|
1.2 | Công khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để nhân dân được biết - Có công khai (1 điểm). - Không công khai (0 điểm). | 1 |
|
|
1.3 | Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu do UBND huyện, thị xã, thành phố giao. - Ban hành trong vòng 15 ngày (3 điểm). - Ban hành trong vòng 30 ngày (1 điểm). - Sau thời gian 30 ngày (0 điểm). | 3 |
|
|
1.4 | Nội dung kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chủ yếu thể hiện rõ tên công việc, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn thành và phân công trách nhiệm triển khai cho cán bộ, công chức có liên quan. - Đạt yêu cầu (2 điểm). - Không đạt yêu cầu (0 điểm). | 2 |
|
|
1.5 | Thực hiện các ý kiến, văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên. - Nghiêm túc, đạt yêu cầu (2 điểm). - Không đạt yêu cầu (0 điểm). | 2 |
|
|
1.6 | Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của cán bộ, công chức. - Có thực hiện (2 điểm). - Không thực hiện (0 điểm). | 2 |
|
|
1.7 | Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của UBND huyện, thị xã, thành phố, Đảng ủy và Hội đồng nhân dân cùng cấp. - Đầy đủ và đúng thời gian (2 điểm). - Đầy đủ nhưng còn chậm (1 điểm). - Không đầy đủ (0 điểm). | 2 |
|
|
1.8 | Ban hành quy chế phối hợp với Ủy ban MTTQVN và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp; định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung và đánh giá kết quả thực hiện. - Ban hành và thực hiện có hiệu quả (2 điểm). - Ban hành nhưng thực hiện chưa hiệu quả (1 điểm). - Chưa ban hành (0 điểm). | 2 |
|
|
1.9 | Hoạt động giám sát và phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội theo Quy định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. - Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đối tượng được giám sát và phản biện xã hội (2 điểm). - Thực hiện không tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
1.10 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội góp ý xây dựng chính quyền theo Quy định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. - Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của chính quyền khi được góp ý (2 điểm). - Thực hiện không tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
2 | Nội dung 2: Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực kinh tế (20 điểm) | 20 |
|
|
2.1 | Thu ngân sách nhà nước. - Thực hiện vượt chỉ tiêu (3 điểm). - Thực hiện đạt chỉ tiêu (2 điểm). - Thực hiện đạt ít nhất 80% chỉ tiêu (1 điểm). - Thực hiện đạt dưới 80% chỉ tiêu (0 điểm). | 3 |
|
|
2.2 | Thu, chi, quyết toán ngân sách nhà nước; Quản lý thu, chi tài chính. - Đúng quy định của pháp luật (2 điểm). - Thực hiện chậm, chưa đúng quy định của pháp luật (0 điểm). |
|
|
|
2.3 | * Đối với phường, thị trấn: Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trật tự đô thị, xây dựng. - Thực hiện tốt (3 điểm). - Thực hiện chưa tốt, có văn bản phê bình, nhắc nhở của cấp trên (0 điểm). * Đối với xã: Đạt chuẩn nông thôn mới hoặc thực hiện chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới. - Đạt chuẩn nông thôn mới hoặc thực hiện vượt chỉ tiêu (3 điểm). - Thực hiện đạt chỉ tiêu (2 điểm). - Thực hiện không đạt chỉ tiêu (0 điểm). | 3 |
|
|
2.4 | Quản lý và sử dụng hiệu quả, hợp lý quỹ đất dự phòng để phục vụ lợi ích cộng đồng. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
2.5 | Quản lý, kiểm tra việc khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn theo đúng quy định pháp luật. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
2.6 | Khai thác sử dụng và bảo vệ tốt các công trình đường giao thông, điện, nước sinh hoạt, thủy lợi… trên địa bàn - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
2.7 | Tuyên truyền, vận động nhân dân bảo vệ môi trường; tổ chức hoặc phối hợp với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý rác thải. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
2.8 | Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch - Bằng hoặc cao hơn bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (2 điểm). - Thấp hơn bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (0 điểm). | 2 |
|
|
2.9 | Chủ động phòng chống tốt; khắc phục kịp thời hậu quả thiên tai, bão lụt. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
3 | Nội dung 3: Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội (20 điểm) | 20 |
|
|
3.1 | Cơ quan UBND được công nhận đạt chuẩn văn hóa. Trên 90% hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa. - Đạt cả 2 chỉ tiêu (2 điểm). - Đạt 1 trong 2 chỉ tiêu (1 điểm). - Không đạt cả 2 chỉ tiêu (0 điểm). | 2 |
|
|
3.2 | Hoàn thành tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1. - Thực hiện đạt (2 điểm). - Thực hiện không đạt (0 điểm). | 2 |
|
|
3.3 | Có giải pháp giảm tỷ lệ học sinh bỏ học. - Tỷ lệ học sinh bỏ học thấp hơn hoặc bằng bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (2 điểm). - Tỷ lệ học sinh bỏ học cao hơn bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (0 điểm). | 2 |
|
|
3.4 | Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 theo quy định của Bộ Y tế. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
3.5 | Thực hiện tốt chính sách dân số. - Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên thấp hơn hoặc bằng bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (2 điểm). - Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên cao hơn bình quân chung của toàn huyện, thị xã, thành phố (0 điểm). | 2 |
|
|
3.6 | * Thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm: - Vượt chỉ tiêu (2 điểm). - Đạt chỉ tiêu (1 điểm). - Không đạt chỉ tiêu (0 điểm). * Đối với các xã được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế. - Cấp phát kịp thời thẻ bảo hiểm y tế (2 điểm). - Cấp phát không kịp thời thẻ bảo hiểm y tế (0 điểm). | 2 |
|
|
3.7 | Giảm số hộ nghèo trên địa bàn theo kế hoạch. - Đạt hoặc vượt chỉ tiêu (2 điểm). - Đạt ít nhất 80% chỉ tiêu (1 điểm). - Đạt dưới 80% chỉ tiêu (0 điểm). | 2 |
|
|
3.8 | Giải quyết việc làm cho lao động địa phương, trong đó có bộ đội xuất ngũ. - Đạt hoặc vượt chỉ tiêu (2 điểm). - Đạt ít nhất 80% chỉ tiêu (1 điểm). - Đạt dưới 80% chỉ tiêu (0 điểm). | 2 |
|
|
3.9 | Thực hiện quy định xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
3.10 | Thực hiện chính sách an sinh xã hội, làm tốt công tác đền ơn đáp nghĩa. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
4 | Nội dung 4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước; phòng chống tham nhũng (24 điểm) | 24 |
|
|
4.1 | Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Tỉnh ủy, công chức đạt chuẩn theo quy định của Trung ương. - Đạt 100%, trong đó 70% cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng, đại học (3 điểm). - Đạt 100% (2 điểm) - Từ 80 đến dưới 100% (1 điểm). - Dưới 80% (0 điểm). | 3 |
|
|
4.2 | Cử cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm. - Từ 70% trở lên (2 điểm). - Từ 50% đến dưới 70% (1 điểm). - Dưới 50% (0 điểm). | 2 |
|
|
4.3 | Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính. - Thực hiện tốt (1 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 1 |
|
|
4.4 | Đánh giá xếp loại cải cách hành chính - Loại Tốt (3 điểm). - Loại Khá (2 điểm). | 3 |
|
|
4.5 | Đánh giá xếp loại việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước - Loại Tốt (2 điểm). - Loại Khá (1 điểm). - Loại Trung bình và Kém (0 điểm). | 2 |
|
|
4.6 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 - Đã thực hiện và duy trì (1 điểm). - Chưa thực hiện (0 điểm). | 1 |
|
|
4.7 | Số hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hẹn. - Từ 97% trở lên (2 điểm). - Từ 90% đến dưới 97% (1 điểm). - Dưới 90% (0 điểm). | 2 |
|
|
4.8 | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công. - Từ 85% trở lên (2 điểm). - Từ 75% đến dưới 85% (1 điểm). - Dưới 75% (0 điểm). | 2 |
|
|
4.9 | Công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. - Thực hiện tốt (1 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 1 |
|
|
4.10 | Thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, ở xã, phường, thị trấn và công tác dân vận chính quyền. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
4.11 | Tổ chức ít nhất một lần hội nghị trao đổi, đối thoại với nhân dân ở địa phương về tình hình hoạt động của Ủy ban nhân dân và những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công | 1 |
|
|
| dân ở địa phương theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. - Có tổ chức (1 điểm). - Không tổ chức (0 điểm). |
|
|
|
4.12 | Tỷ lệ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. - Từ 85% trở lên (2 điểm). - Dưới 85% (0 điểm). | 2 |
|
|
4.13 | Thực hiện tiếp công dân. - Thực hiện tốt (1 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 1 |
|
|
4.14 | Kết quả trả lời, giải quyết kiến nghị của cử tri. - Thực hiện tốt (1 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 1 |
|
|
5 | Nội dung 5: Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội (16 điểm) | 16 |
|
|
5.1 | Số lượng Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng quân sự có trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở. - Từ 2 đến 3 người (2 điểm). - Có 01 người (1 điểm). - Không có (0 điểm). | 2 |
|
|
5.2 | Thực hiện chỉ tiêu giao quân. - Vượt chỉ tiêu (3 điểm). - Đạt chỉ tiêu (2 điểm). - Không đạt chỉ tiêu (0 điểm). | 3 |
|
|
5.3 | Thực hiện kế hoạch diễn tập, huấn luyện dân quân tự vệ, dự bị động viên. - Hoàn thành tốt (1 điểm). - Không hoàn thành (0 điểm). | 1 |
|
|
5.4 | Xây dựng địa bàn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” theo quy định của Bộ Công an. - Thực hiện đạt (2 điểm). - Thực hiện không đạt (0 điểm). | 2 |
|
|
5.5 | Tình hình phạm pháp hình sự trên địa bàn. - Không có hoặc giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước (2 điểm). - Gia tăng số vụ phạm pháp hình sự hoặc có trọng án xảy ra trên địa bàn (0 điểm). | 2 |
|
|
5.6 | Tình hình tệ nạn ma túy trên địa bàn. - Không có hoặc giảm so với năm trước (2 điểm). - Tăng so với năm trước (0 điểm). | 2 |
|
|
5.7 | Tình hình cháy, nổ, tai nạn giao thông, tệ nạn xã hội trên địa bàn. - Không có hoặc giảm so với năm trước (2 điểm). - Tăng so với năm trước (0 điểm). | 2 |
|
|
5.8 | Quản lý tốt các hoạt động tôn giáo, không để xảy ra tình trạng lợi dụng tự do tín ngưỡng để gây rối an ninh trật tự. - Thực hiện tốt (2 điểm). - Thực hiện chưa tốt (0 điểm). | 2 |
|
|
| TỔNG SỐ ĐIỂM | 100 |
|
|
- Tổng số điểm cơ quan tự chấm: ……….. /100 điểm.
- Tự xếp loại:…………………………………
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN CHẤM:
- Tổng số điểm:…………/100 điểm.
- Xếp loại:………………………….
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- 1Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước, Ban Giám đốc doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên trong năm 2009
- 2Quyết định 1583/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và trong hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã giai đoạn 2012 – 2015" do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2023 Quy định về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động sáng kiến của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước, Ban Giám đốc doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên trong năm 2009
- 3Quyết định 1583/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và trong hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã giai đoạn 2012 – 2015" do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 217-QĐ/TW năm 2013 về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 218/QĐ-TW năm 2013 về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, chính quyền do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2023 Quy định về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động sáng kiến của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng
Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 quy định đánh giá, xếp loại kết quả hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 1370/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra