Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1368/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 04 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI TỈNH THANH HÓA NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia; số 2151/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 về việc phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Công văn số 8145/BKHĐT-ĐTNN ngày 05/10/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018; định hướng chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 của Bộ Công thương;
Căn cứ Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 02/4/2018 của UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa năm 2018;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 555/SKHĐT-KTĐN ngày 30/01/2018 về việc đề xuất Chương trình xúc tiến đầu tư và thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
- Nhằm quảng bá giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư, kinh doanh; các lĩnh vực, dự án kêu gọi đầu tư; các chính sách ưu đãi, hỗ trợ nhà đầu tư của tỉnh Thanh Hóa; chú trọng đấu mối, liên hệ, mời gọi các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư lớn đến làm việc, tham quan thực địa, khảo sát và tìm kiếm cơ hội, thực hiện đầu tư tại tỉnh Thanh Hóa.
- Đổi mới nội dung, phương thức vận động, xúc tiến đầu tư theo hướng tập trung vào các địa bàn, đối tác trọng điểm, có tiềm năng về vốn và công nghệ; đẩy mạnh kêu gọi đầu tư phát triển hạ tầng các khu công nghiệp của tỉnh và các ngành công nghiệp phụ trợ, hậu cần, cảng biển, công nghiệp sau lọc hóa dầu, công nghệ cao... theo đúng định hướng phát triển của tỉnh.
- Tiếp tục tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm, gặp gỡ, tiếp xúc với khách hàng, các nhà phân phối tại các hội chợ thương mại; hỗ trợ các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tạo lập kênh phân phối hàng hóa ở nông thôn, miền núi, biên giới, góp phần thực hiện tốt chủ trương “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
2. Yêu cầu
- Việc lựa chọn, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018 phải có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo thiết thực, hiệu quả; tạo ấn tượng tốt đẹp đối với cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư và địa phương ở trong và ngoài nước.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, kết hợp với hoạt động đối ngoại ở nước ngoài; nghiên cứu kỹ các đối tác mời gọi đầu tư để tổ chức một số cuộc xúc tiến đầu tư ở các nước có tiềm năng, lợi thế về vốn, công nghệ.
Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018, gồm:
1. Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư ở nước ngoài: Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 02/4/2018;
2. Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại ở trong nước;
3. Chương trình tuyên truyền, quảng bá, hỗ trợ xúc tiến đầu tư, thương mại;
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Tổng kinh phí dành cho các hoạt động đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại năm 2018 là 23.300 triệu đồng, trong đó:
1.1. Kinh phí thực hiện hoạt động đối ngoại đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 02/4/2018 là: 18.800 triệu đồng.
- Hoạt động đối ngoại và xúc tiến đầu tư ở nước ngoài: 15.500 triệu đồng;
- Hoạt động đối ngoại: 3.300 triệu đồng;
1.2. Kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại ở trong nước: 2.478 triệu đồng;
1.3. Kinh phí còn lại chưa phân bổ: 2.022 triệu đồng.
2. Nguồn vốn: Từ nguồn vốn sự nghiệp dành cho hoạt động đối ngoại, xúc tiến đầu tư, dịch vụ thương mại trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2018 tại Quyết định số 4821/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác.
3. Nguồn ngân sách tỉnh ghi tại Phụ lục đính kèm là kinh phí hỗ trợ tối đa để các đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động theo danh mục đã được phê duyệt. Các đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối tổ chức thực hiện, có trách nhiệm tích cực vận động, huy động nguồn kinh phí xã hội hóa để thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Trong trường hợp điều chỉnh, mở rộng quy mô của các hoạt động, làm tăng dự toán kinh phí thực hiện, các đơn vị chủ trì phải có trách nhiệm báo cáo và phải được sự đồng của Chủ tịch UBND tỉnh bằng văn bản trước khi triển khai thực hiện.
1. Căn cứ các nội dung được phê duyệt tại
2. Sở Tài chính chủ trì thẩm định dự toán kinh phí từng hoạt động tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật; đồng thời, hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện việc thanh, quyết toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi sơn và các khu công nghiệp; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp Thanh Hóa; Giám đốc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa; Trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TỈNH THANH HÓA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 1368/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Tên hoạt động | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Thời gian tổ chức | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ nội dung của hoạt động | Căn cứ triển khai hoạt động | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Ghi chú | ||||||||
Trong nước | Ngoài nước | Tổng số | Trong đó: | |||||||||||||
Ngân sách tỉnh | Khác | |||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
| 19.748 | 17.978 | 1.770 |
| |||||
| 16.500 | 15.500 | 1.000 |
| ||||||||||||
1 | Tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh Thanh Hóa tại Hợp chủng quốc Hoa Kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Quý II- III/2018 |
| Mỹ | - Tổ chức đoàn công tác Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch kêu gọi xúc tiến đầu tư, thương mại trên các lĩnh vực: nông nghiệp, dịch vụ cảng biển, hậu cần, du lịch.... - Quy mô: 10 - 12 thành viên; |
| 2.500 | 2000 | 500 |
| |||||
2 | Tổ chức Đoàn công tác của tỉnh Thanh Hóa thực hiện các hoạt động đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại Nhật Bản | Sở Ngoại vụ; Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Quý III/2018 |
| Nhật Bản | - Đề xuất chương trình hợp tác với Chính quyền các tỉnh: Toyama, Gunma, thành phố Oyabe và các Hội đồng doanh nghiệp Nhật Bản và tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư vào tỉnh Thanh Hóa. - Quy mô: 10 thành viên; |
| 2000 | 2.000 |
|
| |||||
3 | Tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh Thanh Hóa tại Hàn Quốc. | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN; Sở Ngoại vụ | Quý II/2018 |
| Hàn Quốc | - Làm việc với TP Seongnam; ĐSQ VN tại Hàn Quốc, các cơ quan, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác đầu tư của Hàn Quốc; tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư vào tỉnh Thanh Hóa. - Quy mô. 8 - 10 thành viên; |
| 2.000 | 2.000 |
|
| |||||
4 | Tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh Thanh Hóa tại Liên bang Nga. | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Quý III- IV/2018 |
| Nga | - Tổ chức đoàn công tác Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch kêu gọi xúc tiến đầu tư, thương mại trên các lĩnh vực: nông nghiệp, dịch vụ cảng biển, hậu cần, du lịch.... - Quy mô: 8-10 thành viên; |
| 2.500 | 2.000 | 500 |
| |||||
5 | Tổ chức Đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh Thanh Hóa tại Cô Oét | Sở Ngoại vụ; Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Tháng 4/2018 |
| Cô Oét | Tổ chức đoàn công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh làm việc với Tập đoàn Dầu lửa Cô Oét, các doanh nghiệp Cô Oét có nhu cầu hợp tác đầu tư. Tổ chức xúc tiến đầu tư vào tỉnh Thanh Hóa |
| 7.500 | 7.500 |
|
| |||||
| 3.248 | 2.478 | 770 |
| ||||||||||||
* | Hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
| 998 | 978 | 20 |
| |||||
6 | Gặp mặt doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhân dịp Tết Mậu Tuất 2018 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Tháng 2/2018 | TP Thanh Hóa |
| Gặp mặt doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhân dịp Tết Mậu Tuất 2018 | Văn bản số 576/UBND- THKH ngày 15/01/2018. | 478 | 478 |
|
| |||||
7 | Kết nối doanh nghiệp trọng điểm với các doanh nghiệp của tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. | Năm 2018 | TP Thanh Hóa |
| Tổ chức hội nghị kết nối các doanh nghiệp trọng điểm với các doanh nghiệp của tỉnh Thanh Hóa. Tạo cơ hội đầu tư cho doanh nghiệp cũng như cơ hội kết nối chuỗi giá trị cho các doanh nghiệp trong tỉnh. |
| 400 | 400 |
|
| |||||
8 | Hội nghị đánh giá chỉ số PCI tỉnh Thanh Hóa năm 2017 | VCCI - Chi nhánh Thanh Hóa | Tháng 4/2018 | TP Thanh Hóa |
| - Tổ chức Hội nghị có sự tham gia của các chuyên gia về PCI; Phân tích chỉ số PCI năm 2017, giới thiệu một số điển hình tốt về cải thiện chỉ số PCI, bàn về các giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh năm 2018. - Quy mô khoảng 120 người. |
| 120 | 100 | 20 |
| |||||
* | Hoạt động xúc tiến thương mại |
|
|
|
|
|
| 2.250 | 1.500 | 750 |
| |||||
9 | Tổ chức Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa năm 2018 | Sở Công Thương | Quý IV/2018 | TP Thanh Hóa |
| - Tăng cường công tác xúc tiến thương mại đẩy mạnh hoạt động kết nối các nhà sản xuất, nhà phân phối nhằm giải quyết đầu ra đối với các sản phẩm được sản xuất, chế biến trong tỉnh; trưng bày, quảng bá, giới thiệu sản phẩm tiêu biểu các địa phương; định hướng tiêu dùng, đưa sản phẩm chất lượng, an toàn đến tay người tiêu dùng. - Thúc đẩy việc hình thành kênh phân phối sản phẩm; tìm kiếm nguồn hàng với giá cả hợp lý, đảm bảo sản phẩm chất lượng, an toàn phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh. | Quyết định số 974/QĐ- BCĐ ngày 23/3/2015 của BCĐ kết nối sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa. | 1.000 | 1.000 |
|
| |||||
10 | Hội chợ công nghệ, thiết bị Việt Nam (Techmart Vietnam). | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo KH của Bộ KH&CN | Theo KH của Bộ KH&CN |
| - Xây dựng, in ấn tờ rơi, pano giới thiệu, quảng bá sản phẩm đặc trưng, sản phẩm KH&CN và nhu cầu hợp tác mua bán, chuyển giao công nghệ, thiết bị của các doanh nghiệp và tổ chức KH&CN trong tỉnh. - Xây dựng chương trình trình chiếu PowerPoint giới thiệu, quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm và nhu cầu hợp tác mua bán, chuyển giao công nghệ, thiết bị các doanh nghiệp và tổ chức KH&CN trong tỉnh. |
| 150 | 150 |
|
| |||||
11 | Hội chợ triển lãm nông nghiệp Quốc tế lần thứ 18 - Agroviet 2018 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Tháng 6/2018 | Trong nước |
| Quảng bá, giới thiệu và bán các sản phẩm nông nghiệp, làng nghề; trao đổi kinh nghiệm, tiến bộ khoa học kỹ thuật; mở rộng hợp tác, phát triển thị trường trong và ngoài nước; tham gia các hoạt động của Ban Tổ chức Hội chợ. |
| 150 | 150 |
|
| |||||
12 | Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi 2018 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Năm 2018 | Các huyện |
| Tổ chức 5 Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi theo chương trình XTTMQG của Cục Xúc tiến Thương mại - Bộ Công thương |
| 750 |
| 750 |
| |||||
13 | Hỗ trợ các Doanh nghiệp thực hiện công tác xúc tiến thương mại tại các hội chợ thương mại, du lịch trọng điểm và thường niên cấp quốc gia, cấp vùng do các bộ, ngành, địa phương tổ chức trong nước | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Năm 2018 | Trong nước |
| Tham gia các hội chợ thương mại thường niên gồm: + Hội chợ EXPO 2018, quy mô: 06 gian hàng tiêu chuẩn. + Hội chợ Du lịch Quốc tế TP HCM 2018, quy mô: 02 gian hàng tiêu chuẩn. + Hội chợ đặc sản vùng miền năm 2018, quy mô: 02 gian hàng tiêu chuẩn |
| 200 | 200 |
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Chương trình 80/CTr-UBND năm 2017 xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 366/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 1627/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 204/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2018 tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 3504/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại năm 2018 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục đề án, nhiệm vụ Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 7Quyết định 529/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2019
- 8Quyết định 1024/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến Thương mại tỉnh Hải Dương năm 2019
- 9Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Chương trình 80/CTr-UBND năm 2017 xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 6Công văn 8145/BKHĐT-ĐTNN năm 2017 hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 366/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 1627/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Quyết định 204/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2018 tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 3504/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại năm 2018 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục đề án, nhiệm vụ Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 13Quyết định 529/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2019
- 14Quyết định 1024/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến Thương mại tỉnh Hải Dương năm 2019
- 15Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 1368/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- Số hiệu: 1368/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra