Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/CTr-UBND | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2017 |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI, DU LỊCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2017
Căn cứ: Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020, Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 05/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và Quyết định số 6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2017 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Chương trình Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch năm 2017 của thành phố Hà Nội, nội dung cụ thể như sau:
1. Đổi mới công tác xúc tiến theo hướng tập trung một đầu mối, chuyên sâu vào công tác xúc tiến, kết nối, giới thiệu các doanh nghiệp, nhà đầu tư, đổi mới cách thức, cách làm. Kết hợp công tác xúc tiến với quảng bá, giới thiệu văn hóa và ẩm thực của Thủ đô Hà Nội.
2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác xúc tiến, tổ chức công tác xúc tiến kết hợp triển khai, thực hiện hiệu quả việc cải thiện môi trường đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và hội nhập, khuyến khích khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo, áp dụng những công nghệ mới, hiện đại để thực hiện tốt nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
3. Huy động và tạo điều kiện thuận lợi để các cấp, các ngành, các thành phần kinh tế, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; đồng thời phát huy vai trò, trách nhiệm, nâng cao tính liên kết, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị.
4. Xây dựng hình ảnh, thương hiệu Thủ đô Hà Nội - Xanh, Văn hiến, Văn minh, Hiện đại, đô thị phát triển năng động, hiệu quả, có sức cạnh tranh cao trong nước, khu vực và quốc tế; có môi trường sống, làm việc tốt, sinh hoạt giải trí chất lượng cao và có môi trường đầu tư thuận lợi.
1. Lĩnh vực xúc tiến đầu tư
a) Nhiệm vụ trọng tâm:
- Đổi mới chính sách thu hút đầu tư theo hướng: tập trung kêu gọi các dự án có quy mô lớn, có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường; xác định trọng tâm thu hút đầu tư bao gồm:
+ Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị và nông thôn, tạo diện mạo đô thị hiện đại, văn minh; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, các dự án hạ tầng điện, viễn thông, khoa học công nghệ, công nghệ thông tin, các dự án dịch vụ đô thị như công viên, cây xanh; triển khai thu hút đầu tư thực hiện dự án đô thị trục Nhật Tân - Nội Bài, các đô thị vệ tinh...
+ Đầu tư hạ tầng nông nghiệp sạch - công nghệ cao, phân phối bán lẻ, hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng du lịch.
+ Đầu tư phát triển lĩnh vực y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công hướng tới dịch vụ chất lượng cao theo tiêu chuẩn của khu vực ASEAN và quốc tế.
- Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ, các giải pháp hỗ trợ các nhà đầu tư, doanh nghiệp đang triển khai hoạt động trên địa bàn Thành phố, khuyến khích các nhà đầu tư hiện có mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư các dự án mới theo hình thức xã hội hóa, hợp tác công tư (PPP); phấn đấu thu hút đầu tư nước ngoài năm 2017 đạt trên 3 tỷ USD.
- Tích cực triển khai các chương trình cải cách hành chính về đầu tư và đăng ký doanh nghiệp, phấn đấu 80% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được giao dịch qua mạng điện tử; thực hiện thí điểm cấp đăng ký đầu tư qua mạng điện tử; tham gia và góp ý kiến cho các dự án sửa đổi Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp theo hướng giảm thời gian thực hiện, thông thoáng, thuận lợi cho nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Tham vấn các tổ chức, chuyên gia trong nước và quốc tế để học hỏi kinh nghiệm triển khai và quản lý dự án đầu tư theo hình thức PPP trong các lĩnh vực chuyên ngành cụ thể (giao thông, y tế, môi trường...); tăng cường năng lực cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư;
- Chú trọng các hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư đối với một số quốc gia đối tác trọng điểm như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, các nước ASEAN, Mỹ, EU, Singapore, Trung Quốc, Australia... đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới....
b) Nhiệm vụ cụ thể: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
2. Lĩnh vực xúc tiến thương mại:
a) Nhiệm vụ trọng tâm:
- Giữ vững và phát triển thị trường trong nước, tập trung triển khai các hoạt động:
+ Tổ chức các chương trình, sự kiện... nhằm kích cầu tiêu dùng tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ, tổng mức bán lẻ trên địa bàn Thành phố đạt chỉ tiêu đã đề ra.
+ Tăng cường liên kết với tỉnh, thành phố trong cả nước, hỗ trợ tạo kênh phân phối hàng Việt ở các tỉnh, thành phố, thu hút các sản phẩm có chất lượng cao phục vụ các nhu cầu còn thiếu của thị trường Hà Nội;
+ Hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến thiết kế mẫu mã, tiếp cận công nghệ mới tiên tiến phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước, tìm đầu ra tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với người tiêu dùng trong nước, góp phần thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; tập trung khuyến khích xây dựng chuỗi bán lẻ hàng hóa sản phẩm nông nghiệp sạch trên địa bàn Thành phố.
- Tập trung đẩy mạnh xuất khẩu theo hướng:
+ Xúc tiến xuất khẩu cho các mặt hàng Hà Nội có lợi thế vào các thị trường xuất khẩu trọng điểm, truyền thống.
+ Tìm kiếm mở thị trường mới có nhiều tiềm năng, tận dụng những lợi ích và ưu đãi về thuế quan do các Hiệp định FTA mang lại. Tổ chức các hoạt động tiếp cận với các nhà nhập khẩu nước ngoài, ưu tiên việc đón tiếp các nhà nhập khẩu nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu tìm kiếm nguồn hàng tại các Làng nghề, cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ, nông sản thực phẩm chế biến của Hà Nội và Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tư vấn thiết kế và thị trường cho doanh nghiệp trong nước. Tăng cường và thay đổi phương thức triển khai việc xúc tiến thị trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp bằng cách nâng cao chất lượng doanh nghiệp tham gia, tăng cường công tác giới thiệu, quảng bá các sản phẩm, doanh nghiệp tại các Hội chợ, triển lãm theo các sự phân loại: Các thị trường trọng điểm nước ngoài, thị trường mới, thị trường tiềm năng với sản phẩm của Hà Nội và Vùng.
+ Chú trọng công tác phát triển sản phẩm nhất là các sản phẩm công nghiệp chủ lực, sản phẩm truyền thống các làng nghề... xây dựng thương hiệu và tìm thị trường cho hàng xuất khẩu của Hà Nội, giúp doanh nghiệp quảng bá những sản phẩm mang thương hiệu Việt Nam phục vụ xuất khẩu nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu đạt chỉ tiêu Thành phố đã đề ra.
- Tổ chức hội thảo kết nối giao thương giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các đoàn doanh nghiệp là nhà nhập khẩu của các thị trường trọng điểm tại Việt Nam và nước ngoài. Tranh thủ sự hỗ trợ của các dự án xúc tiến thương mại quốc tế để nâng cao hiệu quả và chuyên nghiệp hóa việc tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại của Thành phố.
- Xây dựng hệ thống dữ liệu để hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác tiếp cận thị trường xuất khẩu; tập huấn, tư vấn doanh nghiệp, khuyến khích các chương trình tăng giá trị gia tăng và quảng bá thương hiệu sản phẩm Hà Nội.
- Ưu tiên xây dựng đề án thành lập cơ sở hạ tầng xúc tiến thương mại, trường hợp cần thiết có thể thuê tư vấn nước ngoài.
b) Nhiệm vụ cụ thể: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
3. Lĩnh vực xúc tiến du lịch:
a) Nhiệm vụ trọng tâm:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược tuyên truyền, quảng bá, hợp tác phát triển du lịch trong và ngoài nước, hoàn thiện hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về du lịch.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế trên địa bàn và Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài; các cơ quan truyền thông, các hãng hàng không, các hãng lữ hành lớn trong nước và quốc tế để kết nối, giới thiệu, quảng bá, hợp tác, khai thác, phát triển thị trường du lịch, kết nối tour, tuyến với các doanh nghiệp, tổ chức tại thị trường quốc tế và ngược lại.
- Tổ chức đón các đoàn Fam của một số nước, các đoàn báo chí, phóng viên quốc tế đến khảo sát sản phẩm, viết bài, tuyên truyền, quảng bá về du lịch Thủ đô như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Ấn Độ, Tây Âu, ASEAN.
- Tổ chức các sự kiện xúc tiến du lịch trên địa bàn, trong nước và quốc tế, tham gia các hội chợ du lịch quốc tế lớn tại các thị trường trọng điểm và các thị trường khách mới, tập trung các thị trường: Mỹ, Châu Âu (Anh, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Nga...), Đông Nam Á (Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Singapore), Đông Bắc Á (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc), Nam Á và Trung Đông (Iran, Ấn Độ...).
- Chủ động liên kết, hợp tác với các tổ chức du lịch trong nước và quốc tế để mở rộng thị trường. Chú trọng liên kết có trọng tâm, trọng điểm, đặc biệt là kết nối giữa các nhà quản lý, các doanh nghiệp lữ hành, lưu trú, vận chuyển (đường không, đường bộ, đường sắt, đường thủy) và các khu, điểm du lịch để tăng tính hấp dẫn, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách du lịch đến Thủ đô.
- Huy động các cấp, các ngành và tầng lớp nhân dân Thủ đô tích cực chủ động tham gia và phát huy vai trò để mỗi người dân là một hướng dẫn viên du lịch, tạo động lực phát triển và nâng cao hình ảnh của Thủ đô: Xanh, văn hiến, văn minh, hiện đại.
b) Nhiệm vụ cụ thể: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch năm 2017 của thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chương trình) được hình thành từ các nguồn sau:
- Ngân sách Thành phố theo kế hoạch năm 2017: UBND Thành phố giao các đơn vị thực hiện theo Quyết định số 6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2017 của thành phố Hà Nội.
- Kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch quốc gia.
- Kinh phí xã hội hóa (đóng góp, tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân) và các nguồn khác theo quy định pháp luật.
2. Nguyên tắc lập và sử dụng kinh phí:
- Việc lập, phê duyệt, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình: Thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan tại các văn bản pháp luật hiện hành và hướng dẫn của các Bộ ngành. Đối với nguồn kinh phí xúc tiến quốc gia, việc thực hiện đăng ký, trình duyệt và sử dụng được thực hiện theo đúng hướng dẫn quy định của cơ quan đầu mối cấp kinh phí. Đối với các khoản chi theo quy định phải thực hiện đấu thầu thì áp dụng theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu.
- Kinh phí xúc tiến từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các hoạt động xúc tiến nằm trong Chương trình đã được phê duyệt phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, theo đúng quy định về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu hiện hành và mức chi cho nội dung Chương trình.
Việc chi hỗ trợ đối với các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình thuộc diện được hỗ trợ kinh phí: thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành về xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và các hướng dẫn của Bộ quản lý ngành tại thời điểm được hỗ trợ.
- Việc huy động các nguồn lực xã hội phải đảm bảo công khai, minh bạch, phù hợp với kế hoạch, chương trình xúc tiến đã được phê duyệt, phù hợp với các quy định của pháp luật, đảm bảo cân đối hài hòa lợi ích chung của cả xã hội và lợi ích của các bên liên quan.
3. Trên cơ sở Chương trình được UBND Thành phố phê duyệt, đơn vị được giao chủ trì lập dự toán chi tiết các hoạt động gửi Sở Tài chính thẩm tra phân bổ kinh phí theo quy định; Đối với các hoạt động lớn như: các đoàn xúc tiến tại nước ngoài, các Hội chợ, triển lãm trong nước, các chương trình đào tạo... cần xây dựng kế hoạch thực hiện, trình UBND Thành phố xem xét, thông qua trước khi triển khai.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG THỰC HIỆN, QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thực hiện Chương trình:
a) Nguyên tắc thực hiện Chương trình:
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố căn cứ quy định pháp luật tổ chức triển khai Chương trình, kế hoạch thực hiện đảm bảo nguyên tắc:
- Rõ người, rõ việc, rõ quy trình, rõ trách nhiệm và rõ hiệu quả; một việc-một đầu mối xuyên suốt, xây dựng phong cách làm việc theo hướng thân thiện, chuyên nghiệp. Chú trọng khai thác, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, hỗ trợ rút ngắn thủ tục hành chính, tạo điều kiện tối đa tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tạo lập lòng tin và tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước.
- Kết hợp công tác xúc tiến thương mại, du lịch với quảng bá, giới thiệu văn hóa và ẩm thực của Thủ đô Hà Nội trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm của một số quốc gia như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...
- Các hoạt động xúc tiến phải thiết thực, hiệu quả, phát huy tối đa thế mạnh và lợi thế so sánh của doanh nghiệp Thủ đô.
- Thường xuyên cập nhật thông tin và nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề xuất các hoạt động xúc tiến phù hợp với diễn biến tình hình kinh tế trong và ngoài nước.
- Đẩy mạnh triển khai áp dụng các công nghệ mới, hiện đại, khả thi, hiệu quả, phù hợp với thực tế của Thành phố vào công tác xúc tiến; ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối, chia sẻ thông tin gắn với việc đổi mới phương thức quản lý, điều hành.
- Tăng cường phối hợp với các Sở ban ngành của Thành phố, các Bộ, ban, ngành Trung ương, các Đại sứ quán, thương vụ của Việt Nam tại nước ngoài và các đại sứ quán, thương vụ nước ngoài tại Việt Nam; phối hợp với các tỉnh, thành phố cả nước trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến, đặc biệt các hoạt động xúc tiến tại nước ngoài, hạn chế các hoạt động đơn lẻ nhằm tránh sự chồng chéo, trùng lặp và lãng phí nguồn lực.
- Khuyến khích huy động các nguồn lực xã hội phù hợp với quy định.
b) Trách nhiệm của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố:
- Là cơ quan được UBND Thành phố giao trách nhiệm thực hiện công tác tổng hợp, kết nối các chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của thành phố Hà Nội.
- Là đầu mối chủ trì tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình xúc tiến năm 2017 của Thành phố theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán được phê duyệt và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình đảm bảo đáp ứng các quy định pháp luật chuyên ngành, hướng dẫn của Bộ, Sở quản lý chuyên ngành và quy định, chỉ đạo của Thành phố, đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
Đối với các hoạt động xúc tiến được thực hiện tại nước ngoài, Trung tâm phối hợp chặt chẽ với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện nhằm đạt các mục tiêu, yêu cầu đặt ra, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.
- Hoàn thành xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức toàn bộ các hoạt động, chương trình xúc tiến lớn, trọng tâm của Thành phố trong năm 2017, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 30/4/2017.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chủ trì nội dung (theo Phụ lục kèm theo Chương trình) tổng hợp, xây dựng dự toán chi tiết cho các hoạt động gửi Sở Tài chính thẩm tra phân bổ. Chịu trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung các khoản thu, chi và thực hiện quyết toán theo quy định chế độ tài chính hiện hành.
- Xây dựng Kế hoạch xúc tiến đầu tư, phát triển thương mại, du lịch thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020; Thời hạn hoàn thành: trong Quý III/2017.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ và các sở, ban, ngành liên quan xây dựng chương trình tuyển chọn, đào tạo cán bộ làm công tác xúc tiến của Thành phố đảm bảo tính chuyên nghiệp, đáp ứng được yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về chương trình; phối hợp, cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến hoạt động được giao chủ trì thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát thực hiện của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Trách nhiệm đơn vị phối hợp, tham gia hoạt động:
- Thực hiện nội dung được UBND Thành phố phân công, đảm bảo mục tiêu, nội dung, tiến độ quy định.
- Phối hợp, cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến hoạt động tham gia thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát thực hiện của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Quản lý nhà nước về Chương trình:
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình gồm các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Du lịch, Ngoại vụ, Tài chính; trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan được UBND Thành phố giao trách nhiệm quản lý nhà nước chương trình xúc tiến đầu tư.
- Sở Công Thương là cơ quan được UBND Thành phố giao trách nhiệm quản lý nhà nước các chương trình xúc tiến thương mại;
- Sở Du lịch là cơ quan được UBND Thành phố giao trách nhiệm quản lý nhà nước các chương trình xúc tiến du lịch.
- Sở Ngoại vụ là cơ quan được UBND Thành phố giao trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác đối ngoại của Thành phố; là đầu mối quan hệ của UBND Thành phố với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa, tiềm năng, thế mạnh của Thành phố ở nước ngoài.
- Sở Tài chính là cơ quan được UBND Thành phố giao trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách nhà nước; chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện giám sát, kiểm tra việc sử dụng và quyết toán kinh phí xúc tiến của các đơn vị triển khai hoạt động của Chương trình đúng chế độ tài chính hiện hành.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về chương trình có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động của Chương trình trong phạm vi lĩnh vực được phân công; Chủ trì hoặc chịu trách nhiệm thẩm định về nội dung, hiệu quả các hoạt động xúc tiến trong và ngoài nước theo lĩnh vực chuyên ngành, báo cáo UBND Thành phố xem xét phê duyệt, đồng thời chủ động báo cáo UBND Thành phố các vấn đề phát sinh, vướng mắc (nếu có).
3. Chế độ thông tin, báo cáo
- Trung tâm có trách nhiệm báo cáo với UBND Thành phố và cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình định kỳ theo tháng, quý và năm và theo yêu cầu của Thành phố, Bộ, Sở quản lý ngành (bao gồm: tiến độ, tình hình thực hiện, kết quả hoạt động, đánh giá khó khăn, tồn tại, giải pháp khắc phục và kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình...).
- Thời hạn báo cáo:
+ Báo cáo tháng: Trước ngày 25 hàng tháng;
+ Báo cáo quý: Trước ngày 25 của tháng cuối quý;
+ Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 25 tháng 6;
+ Báo cáo năm: Trước ngày 25 tháng 11.
1. Các Sở, ban, ngành, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố và các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khác thực hiện nhiệm vụ xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch được tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến khác không thuộc Chương trình, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và nhu cầu của đơn vị đối với các chương trình, kế hoạch, đề án khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đánh giá tính hiệu quả và theo yêu cầu thực tiễn, UBND Thành phố quyết định điều chỉnh bổ sung hoặc cắt giảm các hoạt động, kinh phí của Chương trình.
Trường hợp điều chỉnh nội dung hoạt động không làm thay đổi tổng dự toán, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thống nhất với cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
3. Điều chỉnh, bổ sung dự toán:
a) Trường hợp điều chỉnh, bổ sung dự toán do thay đổi nội dung hoạt động Chương trình đã được phê duyệt: Căn cứ Quyết định điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện Chương trình, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thẩm tra, báo cáo UBND Thành phố việc điều chỉnh, bổ sung dự toán kinh phí theo quy định.
b) Trường hợp điều chỉnh, bổ sung dự toán nhưng không làm thay đổi nội dung hoạt động Chương trình đã được phê duyệt: Trung tâm có văn bản gửi Sở Tài chính để Sở Tài chính chủ trì thẩm tra, báo cáo UBND Thành phố xem xét phê duyệt.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời đề xuất, kiến nghị gửi Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố, Cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI, DU LỊCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2017
(Kèm theo Chương trình số 80/CTr-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2017 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung hoạt động | Địa điểm tổ chức | Dự kiến kinh phí (đ/v: tr.đồng) | Cơ quan phối hợp | Ghi chú | |
Trong nước | Nước ngoài | |||||
| TỔNG CỘNG: |
|
| 100.000 |
|
|
I | CÁC HOẠT ĐỘNG GẮN KẾT ĐỒNG BỘ CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI, DU LỊCH |
|
| 29,665 |
|
|
1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xác định xu hướng và đối tác; gắn kết các hoạt động xúc tiến đồng bộ các lĩnh vực; gắn kết với hoạt động theo Chương trình đối ngoại Lãnh đạo cấp cao của Thành phố |
|
| 12,100 |
|
|
1.1 | Tổ chức Xúc tiến đầu tư, du lịch quốc tế tại Pháp, Đức và kết hợp khảo sát chuyên đề về mô hình Trung tâm mua sắm Outlet, chợ đầu mối hoa, nông sản thực phẩm và hoạt động Logistic; các mô hình áp dụng công nghệ cao trong lĩnh vực xử lý nước thải, giết mổ gia cầm tại Pháp, Ý, Áo…. (Quý III) |
| √ | 3,500 | Sở: KH&ĐT, CT, DL, Ng.vụ và các đơn vị liên quan | Sở CT chủ trì nội dung khảo sát chuyên đề |
1.2 | Tham dự Hội nghị Xúc tiến đầu tư Việt Nam - Nhật Bản tại Tokyo, Nhật Bản (kết hợp hoạt động xúc tiến của quốc gia) và tổ chức hoạt động Tuần hàng Việt Nam - Hà Nội tại Trung tâm thương mại Aeon; kết hợp khảo sát công nghệ sản xuất quà tặng thủ công mỹ nghệ phục vụ khách du lịch (Tháng 6) |
| √ | 2,500 | Sở: KH&ĐT, CT, DL, Ng.vụ và các đơn vị liên quan | Trung tâm chủ trì Tuần hàng Việt Nam - Hà Nội; Sở CT chủ trì nội dung khảo sát công nghệ sản xuất quà tặng |
1.3 | Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại Israel, Anh, Ireland (gắn kết quảng bá văn hóa và ẩm thực); kết hợp khảo sát các mô hình áp dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, (dự kiến Quý III) |
| √ | 2,500 | Sở: CT, DL, Ng.vụ, NN&PTNT và các đơn vị liên quan |
|
1.4 | Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại Brasil, Argentina (gắn kết quảng bá văn hóa và ẩm thực; dự kiến Quý IV) |
| √ | 2,500 | Sở: CT, DL, Ng.vụ, VHTT và các đơn vị liên quan |
|
1.5 | Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại Lào, Campuchia (gắn kết quảng bá văn hóa và ẩm thực; dự kiến Tháng 9) |
| √ | 1,100 | Sở: KH&ĐT, CT, DL, Ng.vụ, VHTT và các đơn vị liên quan |
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến |
|
| 700 | Các Sở: KH&ĐT, CT, DL, Cục Thuế... |
|
| Xây dựng cơ sở dữ liệu về các dự án đầu tư; các doanh nghiệp và ngành hàng xuất nhập khẩu, công nghiệp hỗ trợ | √ |
| 700 |
|
|
3 | Xây dựng bộ ấn phẩm chung, ấn phẩm chuyên đề về hội nhập kinh tế quốc tế, bản tin xúc tiến, tài liệu khác phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch |
|
| 3,140 | Các Sở KH&ĐT, QHKT... |
|
3.1 | Xuất bản ấn phẩm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch (trình chiếu qua usb, thẻ nhớ, máy tính bảng, khung ảnh điện tử...) | √ |
| 1,140 |
|
|
3.2 | Biên tập và xuất bản: Bản tin Đầu tư, Thương mại, Du lịch Hà Nội | √ |
| 400 |
|
|
3.3 | Sản xuất tờ rơi, kẹp file, túi giấy của phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch | √ |
| 200 |
|
|
3.4 | Ấn phẩm/tờ rơi và film giới thiệu về tiềm năng văn hóa, lịch sử Thủ đô Hà Nội kèm theo danh sách các địa chỉ văn hóa, du lịch, ẩm thực | √ |
| 500 |
|
|
3.5 | Tái bản các ấn phẩm phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch: Tái bản bộ ấn phẩm "Làng nghề Hà Nội - tiềm năng và cơ hội phát triển" (tiếng Việt - Anh); Tái bản phim chủ đề về tiềm năng, môi trường đầu tư, thương mại, du lịch của Hà Nội (tiếng Việt - Anh, tiếng Việt - Nhật, tiếng Việt - Hàn, Việt - Đức...) | √ |
| 350 |
|
|
3.6 | Tái bản bộ ấn phẩm chuyên đề về thông tin hỗ trợ các nhà đầu tư, doanh nghiệp hội nhập kinh tế quốc tế | √ |
| 300 |
|
|
3.7 | Quà tặng, đồ lưu niệm, biểu trưng khác... tặng các doanh nghiệp, nhà đầu tư | √ |
| 250 |
|
|
4 | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng |
|
| 8,795 |
|
|
4.1 | Tổ chức quản lý, điều hành "Cổng thông tin xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội'' | √ |
| 550 |
|
|
- | Chi phí quản trị website (chống hacker, hỗ trợ cập nhật thông tin và các dịch vụ liên quan khác,...) |
|
| 50 |
|
|
- | Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; biên tập, viết bài và số hóa thông tin, cập nhật cho Cổng thông tin xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội |
|
| 500 | Các Sở KH&ĐT, CT, DL, Ng.vụ... |
|
4.2 | Tổ chức các Hội thảo, Hội nghị, Hội chợ, Triển lãm, Tọa đàm... giới thiệu tiềm năng - cơ hội xúc tiến tại Hà Nội | √ |
| 6,545 |
|
|
4.2.1 | Tổ chức Hội nghị theo chỉ đạo của UBND Thành phố và Tọa đàm xúc tiến chuyên đề tại Hà Nội (dự kiến 03 cuộc/đối với thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc...) | √ |
| 2,745 |
|
|
| Hội nghị "Hà Nội 2017 - Hợp tác phát triển bền vững và hội nhập quốc tế" |
|
| 1,000 | Các Sở, ngành khác của TP phối hợp triển khai thực hiện | Sở KH&ĐT chủ trì về nội dung |
| Tọa đàm Xúc tiến chuyên đề tại Hà Nội |
|
| 1,745 | Các Sở, ngành của TP |
|
4.2.2 | Tổ chức Hội chợ Đặc sản Vùng miền 2017 tại Hà Nội gắn kết hoạt động kết nối giao thương các tỉnh, thành với Thủ đô (Tháng 12) | √ |
| 2,500 | Cục XTTM, Vụ TTTN-Bộ Công Thương, Sở NNPTNN, Sở Công thương các tỉnh, thành trong cả nước, Hiệp hội thủ công mỹ nghệ Việt Nam, Viện nghiên cứu phát triển nông thôn Việt Nam |
|
4.2.3 | Tổ chức Triển lãm mỗi làng một sản phẩm- OVOP Việt Nam 2017 kết hợp với lễ hội liên hoan ẩm thực Làng nghề (tháng 11) | V |
| 500 | Hiệp hội XK hàng TCMN Việt Nam, Tổng CT Du lịch Hà Nội, Hiệp Hội Du lịch Hà nội, Tổ chức XTTM các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Indonesia | Trung tâm chủ trì Tổ chức Triển lãm mỗi làng một sản phẩm- OVOP Việt Nam 2017; Sở Du lịch chủ trì nội dung lễ hội liên hoan ẩm thực Làng nghề |
4.2.4 | Triển khai các hoạt động trong Năm APEC 2017 (cả năm) | √ |
| 800 |
| Thực hiện theo Chương trình hoạt động APEC do Sở Ngoại vụ là đầu mối |
4.3 | Tổ chức, tham gia Hội nghị, Diễn đàn, Triển lãm.... xúc tiến tại nước ngoài |
|
| 1,000 |
|
|
| Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại Malaysia |
| √ | 1,000 | Sở Ng.vụ, ĐSQ VN tại Malaysia |
|
4.4 | Thực hiện các chương trình tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng; Biên tập thông tin, xây dựng nội dung bài viết để tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của Hà Nội trong các lĩnh vực đầu tư, thương mại, nông nghiệp, du lịch; đăng trên các báo, đài, tạp chí, cơ quan truyền thông. Phối hợp với các kênh truyền hình xây dựng kịch bản, phỏng vấn, phóng sự đưa tin tuyên truyền về các hoạt động đầu tư, thương mại, nông nghiệp, du lịch của Hà Nội. | √ |
| 700 | Các đơn vị truyền thông: Báo giấy, báo mạng, đài truyền hình |
|
5 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch |
|
| 2,000 |
|
|
5.1 | Tổ chức Chương trình đào tạo trong nước cho các doanh nghiệp về kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; làm đầu mối kết nối cho các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài thông qua các dự án công nghệ thông tin | √ |
| 500 | Sở Nội vụ, Trường Đại học Ngoại Thương; Tổ chức JICA, JETRO - Nhật Bản; KOTRA- Hàn quốc; Các viện nghiên cứu kinh tế trong và ngoài nước... |
|
5.2 | Tham gia khóa đào tạo kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch cho các đoàn cán bộ thành phố Hà Nội tại các nước phát triển (Đức, Úc, Singapore hoặc các nước có nền giáo dục, mức sinh hoạt phí tương đương) |
| √ | 1,500 | Sở Nội vụ, Trường Đại học Ngoại Thương; Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ KH&ĐT; ĐSQ các nước Đức, Singapore, Úc tại VN và ĐSQ VN tại các nước đó... |
|
6 | Thực hiện các hoạt động hợp tác về xúc tiến |
|
| 50 |
|
|
| Ký kết hợp tác với các tổ chức, đơn vị trong việc triển khai hoạt động tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp | √ |
| 50 | Các tổ chức Hiệp hội nước ngoài tại Hà Nội |
|
7 | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục, tiềm năng thị trường, đối tác và cơ hội hợp tác kinh doanh |
|
| 2,380 |
|
|
7.1 | Hội nghị phổ biến, nâng cao kiến thức về thị trường Nga - Á Âu (EAEU) phục vụ xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch | √ |
| 190 | Bộ CT, VCCI, các Hiệp hội doanh nghiệp liên quan |
|
7.2 | Hội nghị nâng cao kiến thức về nghiệp vụ tra cứu thông tin thị trường phục vụ xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch | √ |
| 190 | Bộ CT, VCCI, các Hiệp hội doanh nghiệp liên quan |
|
7.3 | Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp trong giai đoạn đầu của quá trình khởi nghiệp, chú trọng trong các lĩnh vực: công nghệ thông tin, đầu tư áp dụng công nghệ cao, hoạt động sản xuất xuất nhập khẩu trong các mặt hàng là thế mạnh của Thành phố (như: may mặc, nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ…) | √ |
| 2,000 | Các Sở: KH&ĐT, KHCN, NN&PTNT, CT và các đơn vị có liên quan |
|
8 | Xây dựng các Chương trình, Đề án xúc tiến của Thành phố | √ |
| 500 | Các Sở: KH&ĐT, DL, CT và các đơn vị có liên quan |
|
| Xây dựng Chương trình Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố giai đoạn 2018-2020 và các năm tiếp theo |
|
| 500 | Các Sở: KH&ĐT, DL, CT và các đơn vị có liên quan |
|
II | CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ TỪNG LĨNH VỰC XÚC TIẾN |
|
| 62,335 |
|
|
A | LĨNH VỰC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ |
|
| 7,205 |
|
|
1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
| 1,800 |
|
|
1.1 | Khảo sát thông tin doanh nghiệp, nhà đầu tư về cơ chế chính sách, nhu cầu đầu tư, các vấn đề liên quan khác | √ |
| 300 | Sở KH&ĐT, BQL các KCN và CX |
|
1.2 | Phối hợp tổ chức, tham dự các đoàn của Bộ ngành, Thành phố nhằm khảo sát, đánh giá tiềm năng thị trường và xu hướng đối tác và các nội dung liên quan về đầu tư trong các lĩnh vực đua ngựa casino, vui chơi giải trí, trung tâm thương mại và logistics, môi trường, các dự án đầu tư theo hình thức PPP, phát triển hạ tầng KTXH…. | √ | √ | 1,500 | Bộ chuyên ngành, UBND TP, Sở KH&ĐT, Sở chuyên ngành |
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến |
|
| 30 |
|
|
| Hoàn thiện CSDL về doanh nghiệp và dự án FDI trên địa bàn TP (Họp rà soát, liên hệ và làm việc với doanh nghiệp và các đơn vị quản lý ngành để trao đổi, cập nhật và thống nhất dữ liệu, số liệu về dự án FDI, doanh nghiệp FDI trên hệ thống quản lý quốc gia về ĐTNN, hệ thống ĐKDN quốc gia và cơ sở dữ liệu của Cục Thuế, thống kê, hải quan, công an....) | √ |
| 30 | Bộ KH&ĐT, Cục Thuế Cục Thống kê, Hải quan, Công an và sở ngành liên quan | Sở KH&ĐT chủ trì về nội dung |
3 | Lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư, tổ chức đấu thầu trong nước và quốc tế |
|
| 380 |
|
|
3.1 | Rà soát danh mục dự án, xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư | √ |
| 200 | Sở KH&ĐT |
|
3.2 | Công tác tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | √ |
| 180 | Sở KH&ĐT; Các đơn vị liên quan |
|
4 | Xây dựng, xuất bản và tái bản các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư (bằng Tiếng Việt, tiếng Anh, Tiếng Hàn, ...) |
|
| 1,385 |
|
|
4.1 | Xây dựng ấn phẩm, tài liệu giải quyết TTHC về đầu tư sang tiếng nước ngoài thông dụng (dự kiến dịch sang tiếng Anh, tiếng Nhật Bản và tiếng Hàn Quốc) | √ |
| 300 | Sở KH&ĐT |
|
4.2 | In ấn Tờ rơi tuyên truyền quy định pháp luật về đầu tư và kinh doanh trong bộ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp cho nhà đầu tư (có các nội dung phổ biến quy định pháp luật về đầu tư cho các nhà đầu tư biết và thực hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh). | √ |
| 100 | Sở KH&ĐT |
|
4.3 | Xây dựng, xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu cơ hội đầu tư (sách, tờ rơi, thẻ nhớ...) |
|
| 985 |
|
|
4.3.1 | Sách Tiềm năng và cơ hội đầu tư | √ |
| 300 | Sở KH&ĐT |
|
4.3.2 | Tái bản Sách "Thông tin Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050" | √ |
| 100 | Sở QHKT |
|
4.3.3 | Tái bản Sách "Thông tin Quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố Hà Nội" (các quy hoạch phân khu N và GN). | √ |
| 100 | Sở QHKT |
|
4.3.4 | Sản xuất mới Sách "Thông tin Quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố Hà Nội" (các quy hoạch phân khu S, GS và H...). | √ |
| 235 | Sở QHKT |
|
4.3.5 | Bản mềm giới thiệu danh mục dự án, thủ tục, chính sách kêu gọi đầu tư lưu tại thẻ nhớ | √ |
| 100 | Sở KH&ĐT |
|
4.3.6 | Sách giới thiệu các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu công nghệ cao | √ |
| 150 | Sở CT, BQL KCN&CX |
|
5 | Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư |
|
| 1,300 |
|
|
5.1 | Tổ chức các Tọa đàm Xúc tiến đầu tư theo chuyên đề, lĩnh vực (dịch vụ chất lượng cao, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản, công nghệ sinh học...) | √ |
| 500 | Các Sở: KH&ĐT, CT, DL, NN&PT... |
|
5.2 | Tham gia Diễn đàn, Hội thảo, Hội nghị, Triển lãm, Tọa đàm, chương trình thường niên về đầu tư và xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành, thành phố và địa phương tổ chức (trong nước và quốc tế) | √ | √ | 800 | Sở KH&ĐT; BQL KCN&CX |
|
6 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
|
| 700 |
|
|
6.1 | Tham dự các khóa đào tạo, tập huấn về cơ chế, chính sách, thủ tục đầu tư, kỹ năng liên quan đến đầu tư, xúc tiến đầu tư; tham dự các đoàn trao đổi kinh nghiệm về đầu tư, xúc tiến đầu tư và các nội dung khác liên quan (trong nước và quốc tế) do Bộ ngành, địa phương hoặc các tổ chức, hiệp hội, tổ chức quốc tế tổ chức (ngoài kế hoạch đào tạo của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố) | √ | √ | 450 | Sở KH&ĐT; BQL KCN&CX |
|
6.2 | Trao đổi kinh nghiệm Xúc tiến Đầu tư với các tỉnh, thành trong nước | √ |
| 250 | Sở KH&ĐT; BQL KCN&CX, CT |
|
7 | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội hợp tác kinh doanh |
|
| 930 |
|
|
7.1 | Tiếp và làm việc, cung cấp các thông tin chung về kinh tế- xã hội, cơ chế chính sách, thủ tục pháp lý, đối tác...Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát thực địa, khảo sát doanh nghiệp, chủ động liên hệ và hỗ trợ các doanh nghiệp FDI triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư; phối hợp các Sở, ban, ngành tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp | √ |
| 300 | Các Sở: KH&ĐT, QHKT |
|
7.2 | Các hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ thu hút đầu tư, triển khai đầu tư dự án lớn, dự án trọng điểm và dự án đường Võ Nguyên Giáp (Nhật Tân - Nội Bài) | √ |
| 300 | Bộ KH&ĐT và các đơn vị có liên quan | Sở KH&ĐT chủ trì về nội dung |
7.3 | Tổ chức Hội nghị, Hội thảo |
|
| 330 |
|
|
| Tổ chức Hội nghị, hội thảo giới thiệu chính sách mới, phổ biến quy định mới của pháp luật cho các nhà đầu tư, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư | √ |
| 150 | Sở KH&ĐT |
|
| Tổ chức Hội nghị trao đổi tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và dự án đầu tư trong KCN&CX | √ |
| 180 | BQL KCN&CX |
|
8 | Thực hiện các hoạt động hợp tác về xúc tiến đầu tư |
|
| 680 |
|
|
8.1 | Tham dự Hội nghị hành lang kinh tế của 5 tỉnh, thành phố (Lào Cai, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và Vân Nam - Trung Quốc) | √ |
| 50 | Sở: CT, DL, Ng.vụ... | Sở KH&ĐT chủ trì về nội dung |
8.2 | Kết nối, nghiên cứu và chia sẻ kinh nghiệm CCHC, hoạt động cấp phép và quản lý dự án đầu tư nước ngoài sau cấp giấy chứng nhận ĐKĐT tại TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng | √ |
| 80 | Sở KH&ĐT | Sở KH&ĐT chủ trì về nội dung |
8.3 | Thực hiện các Chương trình hợp tác, đối ngoại của thường trực Thành ủy và UBND Thành phố | √ |
| 200 | Sở KH&ĐT, Sở Ng.vụ |
|
8.4 | Thực hiện các Chương trình, hoạt động hợp tác, đối thoại, xây dựng mạng lưới với các tổ chức, hiệp hội quốc tế và các nhà đầu tư nước ngoài lớn có đầu tư tại Thành phố (tiếp và làm việc, chiêu đãi, trao đổi thông tin,...) | √ |
| 100 | Sở KH&ĐT |
|
8.5 | Triển khai các hoạt động liên quan đến Đề án "Đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp từ Nhật Bản trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 và những năm tiếp theo" | √ |
| 250 | Sở KH&ĐT, Jetro, Jica... |
|
- | Bàn hỗ trợ thông tin đầu tư tại Hà Nội cho các doanh nghiệp Nhật Bản (Japan Desk) | √ |
| 50 |
|
|
- | Tổ chức kết nối, thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, đón tiếp "Đoàn doanh nghiệp Nhật khảo sát thị trường Việt Nam, Hà Nội" | √ |
| 200 |
|
|
B | LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI |
|
| 34,130 |
|
|
B.I | CHƯƠNG TRÌNH XTTM TỔ CHỨC TẠI NƯỚC NGOÀI |
|
| 7,123 |
|
|
1 | Tổ chức, Tham gia Hội chợ, Triển lãm |
|
| 7,123 |
|
|
1.1 | Tham gia Triển lãm Thailand Manufacturing Expo 2017 và M Fair tại Thái Lan-Chuyên ngành công nghiệp chế tạo, công nghiệp hỗ trợ. (Tháng 6) |
| √ | 2,100 | Bộ Công Thương; ĐSQ Việt Nam tại Thái lan, Hiệp hội CNHT Hà Nội, Tập đoàn ReedTradex, Tập đoàn Central Group, BOI, Hiệp hội Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ Thái lan, Sở CT |
|
1.2 | Tham gia Chương trình "Tuần hàng Việt Nam tại hệ thống phân phối lớn của các nước" do Bộ Công Thương tổ chức tại các khu vực thị trường: Châu Âu, Đông Nam Á, Đông Bắc Á....(theo Đề án Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài giai đoạn đến năm 2020) (Quý 3,4) |
| √ | 1,500 | Vụ thị trường, Cục XTTM, Bộ Công Thương; Đại sứ quán, Thương vụ Việt Nam tại các nước; Hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn thành phố; Tập đoàn phân phối nước ngoài |
|
1.3 | Tổ chức giao dịch, kết nối doanh nghiệp tại Hội chợ Thương mại Việt-Lào 2017 tại Lào (theo chương trình XTTM Quốc gia) (Tháng 7) |
| √ | 500 | Vụ thị trường, Cục XTTM, Bộ Công Thương; ĐSQ, Thương vụ VN tại Lào; Hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn thành phố; Tập đoàn phân phối nước ngoài |
|
1.4 | Tham gia Triển lãm quốc tế ngành cơ khí chế tạo và công nghiệp hỗ trợ M-Tech và giao dịch thương mại tại Nhật Bản (Tháng 6/2017) |
| √ | 1,273 |
| Sở CT chủ trì nội dung, kinh phí phân bổ theo QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội |
1.5 | Tham gia hội chợ quốc tế về quà tặng và hàng gia dụng thủ công mỹ nghệ lần thứ 36 kết hợp giao thương tại Trung Quốc (T8/2017) |
| √ | 1,750 | Hiệp Hội thủ công mỹ nghệ và làng nghề HN | Sở CT chủ trì nội dung |
B.II | CHƯƠNG TRÌNH XTTM THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC |
|
| 20,312 |
|
|
1 | Tổ chức, tham gia Hội chợ-Triển lãm, tháng khuyến mại, tuần hàng Việt tại Hà Nội và các tỉnh |
|
| 12,972 |
|
|
1.1 | Tham gia triển lãm Vietnam Foodexpo 2017 tại Thành phố Hồ Chí Minh (Tháng 11) | √ |
| 800 | Cục XTTM-Bộ Công Thương |
|
1.2 | Tham gia khu gian hàng quà tặng, đặc sản Hà Nội tại Lễ hội bánh dân gian Nam Bộ lần thứ VI năm 2017 (Chương trình XTTM quốc gia). (Tháng 4) | √ |
| 412 | Sở Công Thương/Trung tâm XTTM Cần Thơ; Hiệp hội XK hàng TCMN Việt Nam, Hội Du lịch Hà Nội; Hiệp hội TCMN làng nghề Hà Nội. | Theo QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội |
1.3 | Tổ chức giao dịch thương mại, kết nối doanh nghiệp Hà Nội và Doanh nghiệp, nhà nhập khẩu nước ngoài tại Hà Nội (cả năm). | √ |
| 200 | ĐSQ, Thương vụ các nước tại Việt Nam; tổ chức Xúc tiến các nước tại Việt Nam |
|
1.4 | Hội chợ hàng Việt phục vụ Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017 tại các huyện ngoại thành | √ |
| 1,500 |
| Sở Công thương đã thực hiện theo QĐ số 195/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội |
1.5 | Hội chợ hàng Việt tại các huyện, thị xã năm 2017 | √ |
| 1,500 | Các quận, huyện, thị xã có liên quan | Sở CT chủ trì nội dung |
1.6 | Chương trình Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2017 | √ |
| 4,000 |
| Sở CT chủ trì nội dung |
1.7 | Tổ chức khu gian hàng TP Hà Nội tại Hội chợ Festival Huế năm 2016 tại TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | √ |
| 545 |
| Sở CT chủ trì nội dung |
1.8 | Chương trình tổ chức Khu gian hàng tại Hội chợ Hùng Vương năm 2017 | √ |
| 145 |
| Sở CT chủ trì nội dung, kinh phí phân bổ theo QĐ số 1929/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội |
1.9 | Tham gia Hội chợ tại các tỉnh, thành phố và liên kết xúc tiến thương mại với các tỉnh, thành phố trong cả nước | √ |
| 3,870 |
| Sở CT chủ trì công tác liên kết xúc tiến thương mại với các tỉnh, thành trong cả nước |
2 | Chương trình "Phát triển sản phẩm làng nghề, hàng quà tặng phục vụ du lịch -Tuần lễ thiết kế Hà Nội 2017" |
|
| 2,500 |
|
|
| Chuyên gia trong, ngoài nước phổ biến kiến thức, tư vấn thiết kế phát triển sản phẩm, bao bì sản phẩm (sản phẩm TCMN quà tặng, thời trang; sản phẩm đặc trưng của Hà Nội). (Cả năm) | √ |
| 2,500 | Sở CT, Cục XTTM |
|
3 | Thuê chuyên gia nước ngoài và giao thương với các nhà nhập khẩu nước ngoài |
|
| 1,840 |
|
|
3.1 | Tổ chức giao thương giữa các doanh nghiệp Nhật Bản và các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Hà Nội (3 cuộc) | √ |
| 180 |
| Sở CT chủ trì nội dung |
3.2 | Mời các nhà nhập khẩu nước ngoài đến giao thương tại Hội chợ quà tặng hàng thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2017 | √ |
| 1,000 |
| Sở CT chủ trì nội dung |
3.3 | Thuê chuyên gia nước ngoài tư vấn, đào tạo nâng cao năng lực sản xuất, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho các doanh nghiệp Hà Nội và doanh nghiệp vùng kinh tế Thủ đô | √ |
| 660 |
| Sở CT chủ trì nội dung |
4 | Hỗ trợ Doanh nghiệp, Làng nghề xây dựng thương hiệu |
|
| 3000 |
|
|
| Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề | √ |
| 3,000 |
| Sở CT chủ trì nội dung |
B.III | CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NÔNG NGHIỆP |
|
| 6,695 |
|
|
1 | Hội chợ và Tuần lễ nông sản Việt |
|
| 2,389 |
|
|
1.1 | Tham gia Hội chợ Triển lãm Nông nghiệp quốc tế - AgroViet 2017 lần thứ 17 tại TP Hồ Chí Minh (tháng 10/2017) | √ |
| 663 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp (Bộ NN&PTNT) |
|
1.2 | Tham gia Hội chợ làng nghề Việt Nam lần thứ 13 tại Hà Nội (tháng 11/2017) | √ |
| 500 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp (Bộ NN& PTNT) |
|
1.3 | Tham gia Hội chợ nông nghiệp công nghiệp thương mại khu vực Bắc Trung Bộ tại Quảng Bình năm 2017 (T7/2017) | √ |
| 596 | Trung tâm Khuyến nông Quốc Gia |
|
1.4 | Tổ chức Tuần lễ nông sản Việt (06 đợt) | √ |
| 630 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp (Bộ NN&PTNT); UBND các quận; Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố |
|
2 | Liên kết chuỗi giá trị |
|
| 1,835 |
|
|
2.1 | Xây dựng hệ thống minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc điện tử cho các cơ sở sản xuất nông sản thực phẩm an toàn rõ nguồn gốc xuất xứ (07 cơ sở) | √ |
| 585 | Sở NN&PTNT |
|
2.2 | Hỗ trợ Chuỗi liên kết sản xuất- tiêu thụ rau an toàn xuất khẩu | √ |
| 950 | Sở NN&PTNT |
|
2.3 | Tập huấn cho người sản xuất về kỹ năng tổ chức liên kết nhóm, kỹ năng nắm bắt và sản xuất theo nhu cầu của thị trường... | √ |
| 150 | Trường cao đẳng nông nghiệp Bắc Bộ (Bộ NN& PTNT) |
|
2.4 | Tập huấn cho người bán lẻ nhận diện sản phẩm an toàn, nguồn gốc xuất xứ sản phẩm nông nghiệp an toàn... | √ |
| 150 | Trường cao đẳng nông nghiệp Bắc Bộ (Bộ NN& PTNT) |
|
3 | Hội nghị, Hội thảo |
|
| 700 |
|
|
3.1 | Tổ chức Hội nghị kết nối cung cầu nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội (04 hội nghị) | √ |
| 300 | Sở NN&PTNT Hà Nội và Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố |
|
3.2 | Tổ chức Hội nghị hợp tác xúc tiến thương mại nông nghiệp giữa Hà Nội với các tỉnh, thành phố tại Hà Nội (01 Hội nghị) | √ |
| 150 | Sở NN&PTNT Hà Nội và Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố |
|
3.3 | Tổ chức Hội thảo kết nối giữa người sản xuất, doanh nghiệp phân phối và người tiêu dùng (10 Hội thảo) | √ |
| 250 | Hội liên hiệp phụ nữ TP. Hà Nội; Hiệp hội nhà bán lẻ Việt Nam |
|
4 | Thông tin, truyền thông |
|
| 1,771 |
|
|
4.1 | Chuyên đề tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về nông sản thực phẩm an toàn Việt (6 chuyên đề) | √ |
| 570 | Đơn vị đài, báo trung ương và Hà Nội |
|
4.2 | Xây dựng và phát hành ấn phẩm về Hà Nội - Tiềm năng, cơ hội hợp tác xúc tiến nông nghiệp (2.000 cuốn) | √ |
| 232 | Sở Thông tin truyền thông |
|
4.3 | Xây dựng cơ sở quản lý dữ liệu điều tra về các cơ sở sản xuất kinh doanh nông sản an toàn trên địa bàn TP Hà Nội | √ |
| 969 | Sở Nông nghiệp & PTNT |
|
C | LĨNH VỰC XÚC TIẾN DU LỊCH |
|
| 21.000 |
|
|
1 | Hoạt động tuyên truyền, quảng bá và xúc tiến du lịch ở nước ngoài |
|
| 17,600 |
|
|
1.1 | Tham gia Hội chợ du lịch quốc tế - Korea World Travel Fair 2017 (KOTFA 2017) - Hàn Quốc (Phối hợp với Tổng cục Du lịch) - tháng 6/2017 |
| √ | 2,400 | Tổng cục Du lịch |
|
1.2 | Tổ chức Hội chợ và xúc tiến du lịch tại JATA Nhật Bản và hợp tác phát triển du lịch tại Nhật Bản (9/2017) |
| √ | 3,000. | Sở Ng.vụ, các DN Du lịch | Sở Du lịch chủ trì nội dung |
1.3 | Triển lãm Du lịch quốc tế tại Bắc Kinh - Trung Quốc (5/2017) |
| √ | 1,500 | Sở Ng.vụ, các DN Du lịch | Sở Du lịch chủ trì nội dung |
1.4 | Tham gia Hội chợ du lịch thế giới (Top Resa) và hợp tác phát triển du lịch tại Paris Pháp (T9/2017) |
| √ | 4,000 | Sở Ng.vụ, các DN Du lịch | Sở Du lịch chủ trì nội dung |
1.5 | Tham gia Hội chợ du lịch thế giới WTM - London và tổ chức các hoạt động giới thiệu, quảng bá, hợp tác phát triển du lịch tại Anh (Tháng 11) |
| √ | 2,700 | Sở Ng.vụ, các DN Du lịch | Sở Du lịch chủ trì nội dung |
1.6 | Tổ chức tham gia Hội chợ du lịch IMEX và hợp tác phát triển du lịch tại Mỹ (Tháng 10) |
| √ | 4,000 | Sở Ng.vụ, các DN Du lịch | Sở Du lịch chủ trì nội dung |
2 | Hoạt động tuyên truyền, quảng bá và xúc tiến du lịch ở trong nước |
|
| 3,400 |
|
|
2.1 | Tham gia gian hàng giới thiệu du lịch Hà Nội tại Festival Huế (tháng 4/2017) |
|
| 250 | Sở DL, Hiệp hội DL, các DN DL |
|
2.2 | Tham gia Festival biển Nha Trang 2017 (tháng 6/2017) | √ |
| 500 | Sở DL, Hiệp hội DL, các DN DL |
|
2.3 | Tham gia Hội chợ du lịch quốc tế ITE thành phố Hồ Chí Minh (tháng 9/2017) | √ |
| 700 | Sở DL, Hiệp hội DL, các DN DL |
|
2.4 | Tham gia chương trình Năm du lịch quốc gia Tây Bắc - Lào Cai 2017: Tham gia Hội chợ quốc tế thương mại Việt du lịch Việt Trung tại Lào Cai 2017 | √ |
| 200 | Sở DL, Hiệp hội DL, các DN DL |
|
2.5 | Tham gia tổ chức chương trình ẩm thực trà tại Hà Nội | √ |
| 300 | Hiệp hội chè Việt Nam |
|
2.6 | Quầy thông tin: Thuê mặt bằng duy trì quầy thông tin tại Nhà ga T1, T2 - sân bay quốc tế Nội Bài | √ |
| 500 | Cảng Hàng không Nội Bài |
|
2.7 | Tham gia Năm du lịch quốc gia hàng năm (khai mạc, các hoạt động của năm) | √ |
|
|
| Sở Du lịch đã có Tờ trình số 13/TTr-SDL ngày 30/3/2017 v/v đề nghị thực hiện bằng nguồn chi sự nghiệp bố trí cho Sở Du lịch năm 2017 |
2.8 | Tham gia tổ chức Hội chợ du lịch quốc tế Việt Nam - VITM Hà Nội 2017 | √ |
|
|
| |
2.9 | Ấn phẩm giới thiệu các tour du lịch nội thành Hà Nội và Hà Nội đến các tỉnh, thành trong cả nước của các Doanh nghiệp lữ hành của Hà Nội quý II, III/2017 | √ |
| 150 | Sở DL, Hiệp hội DL, CLB DL, các báo đài |
|
2.10 | Đón đoàn Fam Úc, Nhật Bản (Phối hợp với Tổng cục Du lịch và Vietnam airlines và Câu lạc bộ doanh nghiệp du lịch) | √ |
| 400 | Tổng cục Du lịch, Sở DL, DN DL |
|
2.11 | Tham gia các sự kiện theo giấy mời, ký kết hợp tác với các tỉnh thành trong cả nước và Bộ ngành; các sự kiện hội chợ triển lãm trong hoạt động du lịch quốc gia 2017; làm việc với các đại sứ quán, tham tán thương mại nước ngoài tại Việt Nam | √ |
| 400 |
|
|
III | CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC |
|
| 8.000 |
|
|
| Đề xuất bố trí cho các hoạt động xúc tiến theo ý kiến chỉ đạo của UBND Thành phố |
|
| 8,000 |
|
|
Ghi chú: Ký hiệu viết tắt:
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Sở KH&ĐT
Sở Công Thương: Sở CT
Sở Tài chính: Sở TC
Sở Du lịch: Sở DL
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sở NN&PTNT
Sở Ngoại vụ: Sở Ng.vụ
Sở Văn hóa Thể thao: Sở VHTT
Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội: BQL KCN&CX
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại Du lịch Thành phố: Trung tâm
Doanh nghiệp: DN
Ngân sách Thành phố: NSTP
- 1Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 77/QĐ-HĐND năm 2016 về thành lập Đoàn giám sát về tình hình triển khai, kết quả thực hiện Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển Du lịch thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2017 về sáp nhập Trung tâm Xúc tiến Thương mại nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ vào Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội và tổ chức lại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 6Kế hoạch 42/KH-UBND phát triển du lịch thành phố Hà Nội năm 2017
- 7Quyết định 1258/QĐ-UBND chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9Công văn 1232 XTTM/XTĐT năm 2017 kiểm tra, rà soát nội dung của địa phương tại Cổng thông tin xúc tiến đầu tư do Cục Xúc tiến thương mại ban hành
- 10Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Hỗ trợ các lễ hội và công tác xúc tiến đầu tư, du lịch do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư của tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1368/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 13Quyết định 131/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 77/QĐ-HĐND năm 2016 về thành lập Đoàn giám sát về tình hình triển khai, kết quả thực hiện Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển Du lịch thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2017 về sáp nhập Trung tâm Xúc tiến Thương mại nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ vào Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội và tổ chức lại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 12Kế hoạch 42/KH-UBND phát triển du lịch thành phố Hà Nội năm 2017
- 13Quyết định 1258/QĐ-UBND chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 15Công văn 1232 XTTM/XTĐT năm 2017 kiểm tra, rà soát nội dung của địa phương tại Cổng thông tin xúc tiến đầu tư do Cục Xúc tiến thương mại ban hành
- 16Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Hỗ trợ các lễ hội và công tác xúc tiến đầu tư, du lịch do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư của tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 1368/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 19Quyết định 131/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh năm 2021
Chương trình 80/CTr-UBND năm 2017 xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 80/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/04/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Doãn Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra