- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 22/2017/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1365/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Trưởng ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 185/TTr-BATGT ngày 15/9/2022 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 360/TTr-SNV ngày 28/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trưởng ban Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi chỉ đạo Chánh Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Trưởng ban An toàn giao thông tỉnh; Chánh Văn phòng Ban an toàn/ giao thông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi thành lập tại Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 01/9/2006, là bộ phận giúp việc của Ban An toàn giao thông tỉnh. Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt năm 2020 tại Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 trên cơ sở của Nghị định 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, yêu cầu việc xác định vị trí việc làm, xác định khung năng lực của từng vị trí việc làm, mô tả công việc cụ thể hơn; thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi. Đồng thời, để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm là cần thiết để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng quản lý công chức đúng qui định của nhà nước, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
3. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
4. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
5. Quyết định số 22/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
6. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
7. Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ban) là cơ quan chuyên trách giúp việc Ban An toàn giao thông tỉnh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban An toàn giao thông tỉnh; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia. Văn phòng Ban có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban An toàn giao thông tỉnh tổ chức thực hiện các kế hoạch và giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông (sau đây gọi tắt là TTATGT) trên địa bàn tỉnh; công tác quản lý tài chính; tổng hợp, báo cáo, đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động của Ban An toàn giao thông tỉnh và Lãnh đạo Ban An toàn giao thông tỉnh.
Trụ sở Văn phòng Ban đặt tại Sở Giao thông vận tải; được sử dụng con dấu của Ban An toàn giao thông tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Văn phòng Ban có nhiệm vụ tham mưu, giúp Ban An toàn giao thông tỉnh xử lý thường xuyên các nhiệm vụ liên quan đến công tác an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh;
b) Cập nhật thông tin, tổng hợp, báo cáo tình hình TTATGT, tai nạn giao thông trên các lĩnh vực đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; kịp thời tham mưu giúp Ban đề ra kế hoạch, biện pháp trước mắt cũng như lâu dài để ổn định tình hình TTATGT nhằm kiềm chế và giảm dần tai nạn giao thông;
c) Tham mưu, đề xuất Ban An toàn giao thông tỉnh có kế hoạch và biện pháp phối hợp các Sở, Ban ngành, chính quyền địa phương các cấp, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức chính trị-xã hội thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục, tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về TTATGT.
d) Giúp Ban An toàn giao thông tỉnh chỉ đạo và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố thực hiện các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, UBND tỉnh liên quan đến công tác bảo đảm TTATGT.
đ) Tham mưu cho Ban An toàn giao thông tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị và chỉ đạo tổ chức thực hiện nhằm tăng cường công tác TTATGT trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các ngành thành viên, đơn vị, địa phương, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch về công tác bảo đảm TTATGT.
e) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn toàn tỉnh;
g) Chuẩn bị các điều kiện, chương trình, nội dung tổ chức các kỳ họp, Hội nghị định kỳ, đột xuất; sơ kết, tổng kết; tiếp khách và đảm bảo các điều kiện về vật chất, kỹ thuật cho các hoạt động của Ban an toàn giao thông tỉnh.
h) Tổ chức thực hiện công tác lưu trữ; quản lý hồ sơ, con dấu, tài liệu liên quan đến công tác của Văn phòng ban và Ban An toàn giao thông tỉnh. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền;
i) Chủ trì tổ chức giao ban định kỳ giữa Văn phòng ban với cán bộ chuyên môn Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố và chuyên viên theo dõi công tác an toàn giao thông của các cơ quan thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh để chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các giải pháp bảo đảm TTATGT;
k) Tổ chức hiện nhiệm vụ quản lý tài chính; kinh phí phục vụ công tác xóa bỏ các điểm đen, điểm tiềm ẩn giao thông; quản lý kinh phí phục vụ công tác tuyên truyền về công tác an toàn giao thông, tổ chức thăm hỏi các nạn nhân, gia đình nạn nhân của các vụ tai nạn giao thông trong phạm vi toàn tỉnh, công tác thăm hỏi động viên cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, quản lý nguồn kinh phí xã hội hóa trong lĩnh vực hoạt động đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật;
l) Văn phòng Ban quản lý tài sản công, quản lý công chức, người lao động; thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện trình qui trình bổ nhiệm, nâng lương, nâng ngạch, nghỉ hưu đối với cán bộ công chức và người lao động làm việc tại Văn phòng theo quy định của pháp luật;
m) Tổng hợp, tham mưu cho Ban An toàn giao thông tỉnh quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho các ngành thành viên, đơn vị, địa phương, các đoàn thể, các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm TTATGT theo quy định hiện hành;
n) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng ban ATGT tỉnh giao.
3. Cơ cấu tổ chức
Tổ chức của Văn phòng Ban gồm: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, các chuyên viên giúp việc và lao động hợp đồng theo Nghị định 68, 161 (nhân viên lái xe, nhân viên kỹ thuật).
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
a) Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 03 biên chế.
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161): 02 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Số TT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế CC | HĐLĐ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 02 |
|
|
|
1 | Chánh Văn phòng | 01 |
| Chuyên viên |
|
2 | Phó Chánh Văn phòng | 01 |
| Chuyên viên |
|
II | Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn, dùng chung | 01 |
|
|
|
1 | Kế hoạch, tổng hợp |
|
| Chuyên viên |
|
2 | Tài chính - kế toán | 01 |
| Kế toán viên |
|
III | Vị trí việc làm gắn với hỗ trợ, phục vụ |
| 02 |
|
|
3 | Lái xe |
| 01 | HĐ 68, 161 |
|
4 | Nhân viên kỹ thuật |
| 01 | HĐ 68, 161 |
|
| Tổng cộng I II III | 03 | 02 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến ngày 15/9/2022 là 03 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ 02 người; đại học 01 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp 02 người; trung cấp 01 người.
c) Về trình độ tin học: chứng chỉ tin học 03 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: chứng chỉ ngoại ngữ 03 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: 01 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và 02 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên chính và tương đương 01 người; chuyên viên và tương đương 02 người.
(Cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 02 năm triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 07/01/2020, Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện nay công chức của Văn phòng Ban đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Theo đó, đã tham mưu cho Lãnh đạo Ban An toàn giao thông tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ; kế hoạch và giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc; giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của từng công chức.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm được phê duyệt còn một số hạn chế, cụ thể: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể ngành, một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan;...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 02 vị trí.
a) Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí
- Chánh Văn phòng là người đứng đầu, quản lý toàn diện mọi hoạt động của Văn phòng Ban; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, Phó trưởng Ban An toàn giao thông tỉnh và trước pháp luật về các hoạt động của Văn phòng Ban và kết quả chức trách thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Giúp Lãnh đạo Ban An toàn giao thông tỉnh theo dõi, điều hòa sự phối hợp hoạt động của Văn phòng Ban với các ngành thành viên, Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan;
- Thay mặt Văn phòng Ban giữ mối quan hệ với Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, đôn đốc các ngành thành viên, địa phương, các tổ chức đoàn thể và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về TTATGT; các chương trình, kế hoạch được phê duyệt và chỉ đạo của Ban An toàn giao thông tỉnh và của UBND tỉnh.
- Quản lý nhân sự và tài sản của Văn phòng Ban;
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch, các văn bản thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Quản lý, theo dõi, đôn đốc các công chức Văn phòng thực hiện nhiệm vụ; chấp hành mọi Quy định của Nhà nước, Nội qui, Qui chế của cơ quan;
b) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí
- Tham mưu giúp việc Chánh Văn phòng, được ủy quyền giải quyết các công việc của Văn phòng khi Chánh Văn phòng đi công tác vắng;
- Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, tham mưu công tác bảo đảm TTATGT đường thủy nội địa; đường sắt.
- Phụ trách và trực tiếp tham gia công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và đường sắt;
- Soạn thảo các văn bản chỉ đạo, điều hành của Văn phòng và Ban An toàn giao thông tỉnh về tình hình trật tự An toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; Chỉ đạo công tác lập Dự thảo báo cáo quí, 6 tháng đầu năm và cả năm về công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
- Tham gia với các cơ quan chức năng phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về công tác đảm bảo TTATGT, bảo vệ công trình giao thông; kiểm tra công tác tuyên truyền, giáo dục ở cơ sở cũng như các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Giúp Chánh văn phòng theo dõi công tác TTATGT của các sở, ban, ngành thành viên, các đơn vị liên quan và chính quyền địa phương cung cấp số liệu tình hình TTATGT và những nội dung khác theo đúng thời hạn quy định. Theo dõi triển khai thực hiện các chương trình phối hợp với các đơn vị thành viên Ban ATGT tỉnh;
- Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác theo sự phân công của lãnh đạo Ban và Chánh Văn phòng.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 01 vị trí
Vị trí kế hoạch, tổng hợp (kiêm nhiệm)
a) Phối hợp tham gia với các sở, ban, ngành thành viên, các đơn vị liên quan và chính quyền địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TTATGT. Theo dõi triển khai thực hiện các chương trình phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tư Pháp; Liên đoàn lao động tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục về TTATGT đạt hiệu quả;
b) Tham mưu cho Chánh Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh chỉ đạo, phối hợp triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
c) Phối hợp tham gia với các Sở, Ngành thành viên, các đơn vị liên quan và chính quyền địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động;
d) Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật liên quan đến TTATGT; tham gia phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về công tác đảm bảo TTATGT, bảo vệ công trình giao thông;
đ) Tham gia với các cơ quan chức năng kiểm tra công tác tuyên truyền, giáo dục ở cơ sở cũng như các cơ quan, đơn vị có liên quan;
e) Thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về chuyên môn, nghiệp vụ khi có yêu cầu lĩnh vực được phân công.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 01 vị trí
Vị trí tài chính - kế toán
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán theo quy định hiện hành của Nhà nước;
b) Xây dựng kinh phí chi hoạt động hàng năm của Văn phòng Ban; tham mưu cho Chánh Văn phòng Ban trình Lãnh đạo Ban dự toán kinh phí đảm bảo TTATGT theo nhiệm vụ được giao gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định phê duyệt theo đúng Quy định;
c) Tham mưu cho Ban An toàn giao thông tỉnh và Chánh Văn phòng Ban quản lý, sử dụng nguồn kinh phí giao cho Ban An toàn giao thông tỉnh và của Văn phòng Ban đúng quy định của Nhà nước;
d) Thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về chuyên môn, nghiệp vụ khi có yêu cầu lĩnh vực được phân công;
đ) Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Ban và Chánh Văn phòng Ban.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí (Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định 68, 161)
a) Vị trí kỹ thuật: 01 vị trí.
Thực hiện công việc sửa chữa, theo dõi trang Web, theo dõi hệ thống điện của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh.
b) Vị trí lái xe: 01 người
Thực hiện nhiệm vụ lái xe, hành chính, đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo Ban.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Biên chế công chức và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | Ghi Chú | |
BC công chức | LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 02 |
|
| |
1 | Chánh Văn phòng | Chuyên viên trở lên | 01 |
|
|
2 | Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên trở lên | 01 |
|
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành | 0 |
|
| |
1 | Kế hoạch, tổng hợp | Chuyên viên | - |
| Kiêm nhiệm |
|
|
|
|
|
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc chuyên môn dùng chung |
| 01 |
|
|
1 | Tài chính - kế toán | Kế toán viên | 01 |
|
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ |
| 02 |
| |
1 | Lái xe |
|
| 01 | HĐLĐ theo NĐ 68, 161 |
2 | Nhân viên kỹ thuật |
|
| 01 | HĐLĐ theo NĐ 68,161 |
| Tổng cộng: l ll III IV |
| 03 | 02 |
|
Biên chế của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh đến năm 2026 thực hiện theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 02 người, chiếm 66,7% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 01 người, chiếm 33,3% so với tổng số;
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức thuộc Văn phòng Ban để phù hợp với từng vị trí việc làm; bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt (riêng đối với công chức ngạch chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt); quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Văn phòng Ban phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án: Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
PHỤ LỤC SỐ 01
TỔNG HỢP THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH (TÍNH ĐẾN NGÀY 31/8/2022)
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | Tổng số biên chế hành chính được giao | Tổng số biên chế hành chính đa thực hiện | Trong đó | Chia theo ngạch công chức | Trình độ đào tạo chia theo | Chia theo độ tuổi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chuyên môn | Chính trị | Tin học | Ngoại ngữ | Chứng chỉ tiếng dân tộc | QLNN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ | Đảng viên | Dân tộc thiểu số | Tôn giáo | CVCC và TĐ | CVC và TĐ | Chuyên viên và TĐ | Cán sự và tương đương | Nhân viên | Tiến sĩ | Chuyên khoa II | Thạc sĩ | Chuyên khoa I | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Cử nhân | Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | Trung cấp trở lên | Chứng chỉ | Anh văn | Ngoại ngữ | Chuyên viên cao cấp và TĐ | Chuyên viên chính và TĐ | Chuyên viên và TĐ | Từ 30 trở xuống | Từ 31 đến 40 | Từ 41 đến 50 | Từ 51 đến 60 | Trên tuổi nghỉ hưu | ||||||||||
Đại học trở lên | Chứng chỉ | Đại học trở lên | Chứng chỉ | Tổng số | Nữ từ 51 đến 55 | Nam từ 51 đến 55 | Nam từ 56 đến 60 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Văn phòng Ban | 3 | 3 | 1 | 3 |
|
|
| 1 | 2 |
|
|
|
| 2 |
| 1 |
|
|
|
| 2 | 1 |
|
| 3 |
| 3 |
|
|
|
| 1 | 2 |
|
| 1 | 2 |
| 1 | 1 |
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TỔNG HỢP BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Vị trí việc làm | Tên phòng, chi cục thực hiện VTVL | Ngạch công chức tương ứng | Nhiệm vụ chính của VTVL | Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ trung bình trong năm (%) | Sản phẩm đầu ra | ||
Số TT | Tên vị trí việc làm | Tên sản phẩm đầu ra | Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Văn phòng Ban | ||||||
1 | Chánh Văn phòng | Văn phòng Ban | Từ chuyên viên trở lên | - Giúp Lãnh đạo Ban An toàn giao thông tỉnh theo dõi, điều hòa sự phối hợp hoạt động của Văn phòng Ban với các ngành thành viên, Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan; - Kiểm tra, đôn đốc các ngành thành viên, địa phương, các tổ chức đoàn thể và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về TTATGT; các chương trình, kế hoạch được phê duyệt và chỉ đạo của Ban An toàn giao thông tỉnh và của UBND tỉnh. | 40 | Quyết định, Chỉ thị, Công văn, Thông báo, Hướng dẫn, Văn bản điều hành | 24 |
|
|
|
| Tham mưu cho lãnh đạo Ban An toàn giao thông tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị và chỉ đạo tổ chức thực hiện nhằm tăng cường công tác TTATGT trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các ngành thành viên, đơn vị, địa phương, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch về công tác bảo đảm TTATGT |
| Quyết định, Chỉ thị, Công văn, Thông báo, Hướng dẫn, Kế hoạch, ... | 8 |
|
|
|
| - Quản lý nhân sự và tài sản của Văn phòng Ban; - Xây dựng các kế hoạch kinh phí và các chương trình phối hợp của các cơ quan thành viên, các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể, các văn bản thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Ban An toàn giao thông tỉnh; - Quản lý, theo dõi, đôn đốc các công chức Văn phòng thực hiện nhiệm vụ; chấp hành mọi Quy định của Nhà nước, Nội qui, Qui chế của cơ quan; | 20 | Công văn, Kế hoạch, Chương trình | 4 |
|
|
|
| - Thay mặt Văn phòng Ban giữ mối quan hệ với Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Tham dự các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công và yêu cầu công việc. - Quản lý, chỉ đạo, định hướng, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Ban. Thẩm định văn bản do công chức Văn phòng soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo Ban ban hành. | 20 | Quyết định, Công văn | 120 |
|
|
|
| - Chuẩn bị các chương trình, nội dung tổ chức các kỳ họp, Hội nghị định kỳ, đột xuất; sơ kết, tổng kết và đảm bảo các điều kiện về vật chất, kỹ thuật cho các hoạt động của Ban ATGT tỉnh. - Tổ chức giao ban định kỳ giữa Văn phòng ban với cán bộ chuyên môn Ban ATGT các huyện, thành phố và chuyên viên theo dõi công tác an toàn giao thông của các cơ quan thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh - Tham dự các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành và tổ chức; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công và yêu cầu công việc. | 20 | Chương trình, thông báo kết luận, Kế hoạch | 30 |
2 | Phó Chánh Văn phòng ban | Văn phòng ban | Từ chuyên viên trở lên | Tham mưu giúp việc Chánh Văn phòng, được ủy quyền giải quyết các công việc của Văn phòng khi Chánh Văn phòng đi công tác vắng | 20 | Công văn, Giấy mời | 10 |
Giúp Chánh văn phòng theo dõi công tác TTATGT của các sở, ban, ngành thành viên, các đơn vị liên quan và chính quyền địa phương cung cấp số liệu tình hình TTATGT và những nội dung khác theo đúng thời hạn quy định. Theo dõi triển khai thực hiện các chương trình phối hợp với các đơn vị thành viên Ban ATGT tỉnh | 45 | Kế hoạch, công văn, Thông báo,... | 20 | ||||
- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về TTATGT trên địa bàn toàn tỉnh. |
| Quyết định, kế hoạch, Công văn, Hướng dẫn | 30 | ||||
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác theo sự phân công của lãnh đạo Ban và Chánh Văn phòng | 20 | Đi kiểm tra hiện trường, đi họp |
| ||||
Trực tiếp theo dõi, tham mưu công tác bảo đảm TTATGT đường thủy nội địa; đường sắt. | 15 | Quyết định, kế hoạch, Công văn, Hướng dẫn | 10 | ||||
3 | Kế hoạch tổng hợp | Văn phòng ban |
| Phối hợp tham gia với các sở, ban, ngành thành viên, các đơn vị liên quan và chính quyền địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TTATGT. Theo dõi triển khai thực hiện các chương trình phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tư Pháp; Liên đoàn lao động tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục về TTATGT đạt hiệu quả | 50 | Quyết định, kế hoạch và văn bản triển khai thực hiện. | 30 |
Tham mưu cho Chánh Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh chỉ đạo, phối hợp triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; | 20 | Quyết định, kế hoạch và văn bản triển khai thực hiện. | 10 | ||||
Phối hợp tham gia với các Sở, Ngành thành viên, các đơn vị liên quan và chính quyền địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật liên quan đến TTATGT; tham gia phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về công tác đảm bảo TTATGT, bảo vệ công trình giao thông; | 10 | Kế hoạch | 5 | ||||
Tham gia với các cơ quan chức năng kiểm tra công tác tuyên truyền, giáo dục ở cơ sở, cơ quan, đơn vị | 10 | Kế hoạch, Báo cáo | 10 | ||||
Thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về lĩnh vực được phân công | 10 | Báo cáo | 10 | ||||
4 | Tài chính - Kế toán | Văn phòng ban | Kế toán viên | - Tham mưu xây dựng dự toán kinh phí phục vụ hoạt động của Văn phòng Ban, dự toán kinh phí hoạt động khác và các dự toán bổ sung (nếu có). | 30 | Bản thuyết minh chi tiết dự toán kinh phí của Văn phòng Ban và Ban; kế hoạch, quyết định và các văn bản triển khai thực hiện. | 10 |
- Tham mưu thực hiện công tác tài chính, kế toán, quản lý tài sản công; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan. Thực hiện chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động Văn phòng Ban. | |||||||
- Tham mưu cho Ban An toàn giao thông tỉnh và Chánh Văn phòng Ban quản lý, sử dụng nguồn kinh phí giao cho Ban An toàn giao thông tỉnh và của Văn phòng Ban đúng quy định của Nhà nước | |||||||
- Thực hiện báo cáo liên quan đến công tác tài chính, tài sản của cơ quan theo yêu cầu. | 10 | Đối chiếu KBNN hàng quí, Báo cáo | 20 | ||||
Tham mưu cho Chánh Văn phòng Ban trình Lãnh đạo Ban dự toán kinh phí đảm bảo TTATGT theo nhiệm vụ được giao. | 10 | Kế hoạch kinh phí thực hiện của Ban và Văn phòng Ban | 10 | ||||
Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức và người lao động; đào tạo, bồi dưỡng; tiếp nhận, phân công nhiệm vụ; điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; quản lý hồ sơ công chức, viên chức và người lao động. Tham dự các cuộc họp, hội nghị của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Tham góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ | 10 | Quyết định; kế hoạch và các văn bản triển khai thực hiện. | 8-10 | ||||
Chuẩn bị các điều kiện phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Ban; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra (theo phân công); Tham dự các cuộc họp, hội nghị của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. | 10 | Sơ kết các Quí, tổng kết, các kế hoạch tập huấn, Các buổi tổ chức Lễ | 20 | ||||
Tiếp nhận, kiểm tra thể thức văn bản trước khi phát hành; tiếp nhận đăng ký, quản lý, chuyển phát văn bản đi, đến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (trừ các văn bản mật). Thực hiện quản lý, sử dụng con dấu đúng quy định. | 20 | Thường xuyên | 1.000 | ||||
Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị. Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu. Thực hiện một số công việc khác do Chánh văn phòng phân công. | 10 | Thường xuyên | 20.000 | ||||
5 | Nhân viên kỹ thuật |
|
| Quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin, hệ thống thông tin mạng của cơ quan, hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice). | 60 | Hệ thống mạng thông suốt phục vụ tốt nhiệm vụ. |
|
Quản lý, cập nhật Trang Thông tin điện tử của Văn phòng; Trang Thông tin điện tử về Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh và Trang tin Ban An toàn giao thông tỉnh. | 25 | Các tin, bài về hoạt động của Sở được cập nhật thường xuyên. |
| ||||
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công và yêu cầu công việc. | 15 | Theo nhiệm vụ được giao |
| ||||
6 | Lái Xe |
|
| Thực hiện nhiệm vụ lái xe Lãnh đạo Ban | 80 | Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn. |
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công và yêu cầu công việc. | 20 | 250 |
PHỤ LỤC SỐ 03
TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, trình độ, kỹ năng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| |
1 | Chánh Văn phòng | 1. Năng lực: |
|
Có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao. Có khả năng tham mưu cho lãnh đạo xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh vực đảm nhiệm và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch đó; có khả năng soạn thảo và xử lý văn bản, báo cáo sơ kết, tổng kết. | |||
2. Trình độ: | |||
- Có trình độ Đại học trở lên với chuyên ngành Giao thông vận tải; Hành chính học hoặc chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. | |||
- LLCT; QLNN: Trung cấp lý luận chính trị trở lên; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với ngạch công chức chuyên viên hoặc tương đương trở lên. | |||
- Có chứng nhận bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương | |||
3. Kỹ năng: | |||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm | |||
- Điều hành các cuộc họp; kỹ năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ; kỹ năng phối hợp, thuyết trình, giao tiếp, ứng xử; kỹ năng soạn thảo, chỉnh sửa văn bản; sử dụng công nghệ | |||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. | |||
2 | Phó Chánh Văn phòng | 1. Năng lực: |
|
Có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; có khả năng đoàn kết tập hợp, | |||
2. Trình độ: | |||
- Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành GTVT hoặc các chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. | |||
- LLCT; QLNN: Trung cấp lý luận chính trị trở lên; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với ngạch công chức chuyên viên hoặc tương đương trở lên. |
| ||
- Có chứng nhận bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương |
| ||
3. Kỹ năng: |
| ||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm |
| ||
- Điều hành các cuộc họp; kỹ năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ; kỹ năng phối hợp, thuyết trình, giao tiếp, ứng xử; kỹ |
| ||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
| ||
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành |
| |
1 | Kế hoạch, tổng hợp | 1. Năng lực: |
|
Có năng lực chuyên môn giải quyết những công việc được giao; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo |
| ||
2. Trình độ: |
| ||
-Tốt nghiệp đại học trở lên với các ngành, chuyên ngành GTVT, Hành chính học, xây dựng, kinh tế, luật. |
| ||
- QLNN: có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với ngạch công chức chuyên viên hoặc tương đương. |
| ||
3. Kỹ năng: |
| ||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm - Kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng phối hợp; kỹ năng giao tiếp, ứng xử, sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong thực hiện nhiệm vụ. |
| ||
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Tài chính - kế toán | 1. Năng lực: |
|
Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử; có khả năng tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên. Nắm được chế độ, quy định pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán; thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. |
| ||
2. Trình độ: |
| ||
- Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. |
| ||
- QLNN: có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với ngạch công chức chuyên viên hoặc tương đương. |
| ||
3. Kỹ năng: |
| ||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm |
| ||
- Kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng phối hợp; kỹ năng giao tiếp, ứng xử, sử dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ. |
| ||
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Lái xe | 1. Năng lực: |
|
Am hiểu nguyên lý hoạt động của xe ô tô; lái xe an toàn; có tinh thần trách nhiệm, trung thực, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát và sức khỏe tốt. |
| ||
2. Trình độ: |
| ||
Có giấy phép lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp từ hạng B2 trở lên. |
| ||
3. Kỹ năng: |
| ||
Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ |
| ||
Có kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng giao tiếp ứng xử; hoạt bát và sức khỏe tốt. |
| ||
2 | Nhân viên kỹ thuật | 1. Năng lực: |
|
Có khả năng phối hợp, chủ động trong giải quyết công việc; có kiến thức, kinh nghiệm về sắp xếp, bố trí, phục vụ hội |
| ||
2. Trình độ: |
| ||
- Tốt nghiệp kỹ thuật viên tin học, bằng nghề về Công nghệ thông tin trở lên. |
| ||
3. Kỹ năng: |
| ||
Kỹ năng phối hợp; kỹ năng giao tiếp, ứng xử, sử dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ. |
| ||
Có kỹ năng xử lý tình huống; sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật, thiết bị văn phòng. |
|
PHỤ LỤC SỐ 04
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên vị trí việc làm | Số lượng công chức tương ứng với các ngạch | |||||
Tổng số | Chia ra | ||||||
Ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương | Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương | Ngạch chuyên viên hoặc tương đương | Ngạch cán sự hoặc tương đương | Ngạch nhân viên hoặc tương đương | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng cộng | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 |
1 | Văn phòng Ban ATGT tỉnh | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 |
- 1Quyết định 4940/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 4Công văn 384/GDĐT-TrH năm 2020 về triển khai cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” dành học sinh và giáo viên trung học năm học 2019-2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 22/2017/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 4940/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
- 17Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
- 18Công văn 384/GDĐT-TrH năm 2020 về triển khai cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” dành học sinh và giáo viên trung học năm học 2019-2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1365/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực